TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13263-11:2021
PHÂN
BÓN - PHẦN 11: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHITOSAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ
PHÂN TỬ
Fertilizers - Part 11:
Determination of chitosan content by spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 13263-11:2021 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13263 Phân bón, bao
gồm các tiêu chuẩn sau,
TCVN 13263-1:2020, Phần 1: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin A bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-2:2020, Phần 2: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin B bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13263-4:2020, Phần 4: Phân bón
- Xác định hàm lượng vitamin E bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13263-5:2020, Phần 5: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm auxins bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao
TCVN 13263-6:2020, Phần 6: Phân bón
- Xác định hàm lượng nhóm gibberellin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao
TCVN 13263-7:2020, Phần 7: Phân bón
- Xác định hàm lượng bo hòa tan trong nước bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân
tử
TCVN 13263-8:2020, Phần 8: Phân bón
- Xác định hàm lượng bo hòa tan trong axit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử
TCVN 13263-9:2020, Phần 9: Phân bón
- Xác định độ pH
TCVN 13263-10:2020, Phần 10: Phân
bón - Xác định tỷ trọng
TCVN 13263-11:2021, Phần 11: Phân
bón - Xác định hàm lượng chitosan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
TCVN 13263-12:2021, Phần 12: Phân
bón - Xác định hàm lượng selen tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử (kỹ thuật hydrua hóa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13263-14:2021, Phần 14: Phân
bón - Xác định hàm lượng nhôm di động bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa
TCVN 13263-15:2021, Phần 15: Phân
bón - Xác định hàm lượng natri tổng số bằng phương pháp quang phổ phát xạ ngọn
lửa
PHÂN BÓN - PHẦN
11: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHITOSAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Fertilizers - Part 11:
Determination of chitosan content by spectrophotometric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng chitosan tổng số của các loại phân bón bằng phép đo quang phổ
hấp thụ phân tử.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
3 Nguyên tắc
Chitosan trong phân bón được chiết bằng
dung dịch axit axetic 1 %. Chitosan trong dịch chiết được cắt mạch đề polyme
hóa bằng natri nitrit tạo ra sản phẩm cuối chứa nhóm andehyde là 2,5-anhydro
-D-mannose. Chất này phản ứng với axit thiobarbituric trong môi trường có khoảng
pH = 6, tạo phức huỳnh quang màu hồng và được xác định bằng phép đo quang phổ hấp thụ phân tử
tại bước sóng 555 nm.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá
trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân
tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước)
4.1 Chitosan tinh thể.
4.2 Axit axetic (CH3COOH)
đậm đặc (d = 1,18).
4.3 Natri nitrit (NaNO2) tinh thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Axit thiobarbituric (C4H4N2O2S)
tinh thể.
4.6 Dung dịch
axit axetic
1 % (theo thể tích)
Hút 10 mL axit axetic đậm đặc
(4.2) hòa tan với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL.
Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
4.7 Dung dịch
natri nitrit 0,5
moL/L
Hòa tan 3,45 g natri nitrit (4.3)
trong 50 mL nước trong bình định mức
dung tích 100 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. Bảo quản dung dịch ở nhiệt
độ 0 °C đến 4 °C.
4.8 Dung dịch
natri hydroxit 0,5 moL/L
Hòa tan 2,0 g natri hydroxit (4.4)
trong 50 mL nước trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm nước đến vạch định
mức và lắc đều. Dung dịch sau đó được chuyển sang bình nhựa để bảo quản.
4.9 Dung dịch
axit thiobarbituric 0,04 moL/L
Cân 0,576 g axit thiobarbituric (4.5)
cho vào bình tam giác dung tích 100 ml với khoảng 50 mL nước, đun nóng khoảng
15 min để tan hoàn toàn. Để nguội, chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức
dung tích 100 mL, thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 100 mg chitosan trong 50 mL dung dịch
axetic 1 % (4.6) trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm dung dịch axit
axetic 1 % (4.6) tới vạch mức, lắc đều, thu được dung dịch chuẩn chitosan 1000
mg/L.
4.11 Dung dịch chuẩn
chitosan 500
mg/L
Dùng pipet (5.7) hút chính xác 50 mL
dung dịch chuẩn gốc chitosan (4.10) cho vào bình định mức dung tích 100 mL,
thêm dung dịch axit axetic 1 % (4.6) tới vạch mức, lắc đều, thu được dung dịch
chuẩn chitosan 500 mg/L.
5 Thiết bị và dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Thiết bị quang phổ hấp
thụ phân tử
(UV-VIS), cuvet thủy tinh hoặc thạch anh 10 mm.
5.2 Cân phân
tích,
độ chính xác 0,0001 g.
5.3 Máy lắc có điều chỉnh
tốc độ lắc.
5.4 Thiết bị ổn
nhiệt
có thể điều chỉnh nhiệt ở 80 °C ± 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Giấy lọc, Whatman số 3
hoặc tương đương.
5.7 Pipet dung tích 1;
2; 5; 10; 50 mL có vạch chia đến 0,05 mL.
5.8 Micropipet dung tích
1,0; 5,0 mL sai số 0,001 mL
5.9 Bình định mức dung tích 5;
10; 25; 100; 500; 1000 mL.
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Mẫu được lấy theo TCVN 9486:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Phân bón dạng
rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mẫu được trộn đều,
nghiền nhỏ qua rây 0,2 mm, đựng trong chai kín.
6.2.2 Phân bón dạng
lỏng
6.2.2.1 Dạng dung dịch
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến
hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2.2 Dạng lỏng sền
sệt
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g,
trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
Cân khoảng 0,1 g đến 5 g mẫu (tùy thuộc
hàm lượng chitosan có trong mẫu) đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2), chính xác
đến 0,0001 g. Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.7) hút từ 0,5 mL đến
5,0 mL dung dịch mẫu và cân chính xác đến 0,0001 g để xác định khối lượng (g),
cho vào bình định mức dung tích 25 mL (V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm axit axetic 1 % đến vạch mức, lắc
đều. Lọc dung dịch qua giấy lọc (5.6), dung dịch thu được (A) để xác định chitosan.
Kiểm tra pH dung dịch mẫu bằng máy đo
pH, nếu pH > 3,5 thì phải thực hiện lại phép thử với lượng cân nhỏ hơn.
7.2 Chuẩn bị dung
dịch mẫu thử
Pha loãng dung dịch A (nếu cần) bằng
dung dịch axit axetic 1 % (4.6) để thu được dung dịch có nồng độ chitosan <
70 mg/L. Ghi lại hệ số pha loãng
(k).
7.3 Chuẩn bị mẫu
trắng
Chuẩn bị đồng thời mẫu trắng không có
phân bón, tiến hành tương tự như mẫu thử.
7.4 Xác định hàm
lượng chitosan bằng phép đo quang phổ hấp thụ phân tử
7.4.1 Đề polyme hóa
mẫu
7.4.1.1 Dãy dung dịch
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm theo thứ tự lần lượt 17,5; 17,25;
17,0; 16,25; 14,5; 12,5; 10,0; 7,5; và 5,0 mL dung dịch axit axetic 1 % (4.6).
Thêm tiếp 0,925 mL dung dịch natri
nitrit 0,5 mol/L (4.7) lắc đều, sau đó để trong thiết bị ổn nhiệt (5.4) ở 80 °C
trong 60 min, thỉnh thoảng lắc
đều để phản ứng tốt hơn.
Để nguội đến nhiệt độ phòng, định mức
bằng nước tới vạch, lắc đều. Các dung dịch này có nồng độ chitosan tương ứng là
0; 5; 10; 25; 50; 100; 150; 200; 250 và 350 mg/L.
7.4.1.2 Mẫu trắng, mẫu
thử
Hút 17,5 mL dung dịch A đã được chuẩn
bị theo 7.2, dung dịch mẫu trắng theo 7.3 cho vào bình định mức dung tích 25
mL, dùng micropipet (5.8) thêm 0,925 mL dung dịch natri nitrit 0,5 mol/L (4.7),
lắc đều.
Ngâm trong thiết bị ổn nhiệt
(5.4) ở 80 °C trong 60 min.
Để nguội, định mức bằng nước tới vạch,
lắc đều. Dung dịch thu được (B) để phát triển màu xác định chitosan.
7.4.2 Phát triển
màu
7.4.2.1 Dãy dung dịch
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm chính xác 1,1 mL dung dịch natri
hydroxit 0,5 mol/L (4.8), lắc đều.
Thêm 18,9 mL dung dịch axit
thiobarbituric 0,04 mol/L (4.9), lắc đều và để trong thiết bị ổn nhiệt (5.4) lần thứ
hai ở 80 °C trong khoảng 60 min.
Để nguội đến nhiệt độ phòng, định mức
bằng nước đến vạch mức, để ổn định phát triển màu trong khoảng 10 min.
Các dung dịch này có nồng độ chitosan
tương ứng là 0; 1; 2; 5; 10; 20; 30; 40; 50 và 70 mg/L.
7.4.2.2 Mẫu trắng, mẫu
thử
7.4.2.2.1 Mẫu thử
Chuẩn bị hai bình định mức dung tích
25 mL. Dùng pipet
hút chính xác 5 mL dung dịch mẫu B (7.4.1.2) cho vào mỗi bình. Đo pH dung dịch
trong bình thứ nhất, chỉnh pH dung dịch đến 6.5 bằng dung dịch NaOH 0.5 moL/L
(4.8). Ghi lại thể tích V1. Loại bỏ bình
thứ nhất.
Thêm vào bình thứ hai thể tích V1 NaOH 0,5 moL/L (4.8) và thể
tích V2 nước (V2
= 1,1 - V1), lắc đều.
Tiếp tục vừa lắc vừa thêm 18,9 mL dung
dịch axit thiobarbituric 0,04 moi/L (4.9), để trong thiết bị ổn nhiệt
(5.4) lần thứ hai ở 80 °C trong khoảng 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.2.2 Mẫu trắng
Dùng pipet hút chính xác 5 mL dung dịch
mẫu trắng (7.4.1.2) cho vào bình định mức dung tích 25 mL. Thêm 1,1 mL dung dịch
natri hydroxit 0,5 mol/L (4.8), lắc đều.
Vừa lắc vừa thêm 18,9 mL dung dịch
axit thiobarbituric 0,04 mol/L (4.9), để trong thiết bị ổn nhiệt (5.4) lần thứ
hai ở 80 °C trong khoảng 60 min.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng, định mức
bằng nước đến vạch mức và để ổn định trong 10 min.
7.4.3 Xác định độ hấp
thụ quang của dung dịch chuẩn, mẫu thử và mẫu trắng bằng UV - VIS tại bước sóng
555 nm
Kiểm tra và cài đặt các thông số của
thiết bị UV-VIS theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khởi động thiết bị trước khi
đo ít nhất 15 min cho thiết bị ổn định.
Xây dựng đường chuẩn: Đo độ hấp thụ
quang ở bước sóng 555 nm của dãy dung dịch chuẩn chitosan đã được phát triển
màu theo 7.4.2.1.
Xác định độ hấp thụ quang tại bước
sóng 555 nm của dung dịch mẫu thử đã được phát triển màu theo 7.4.2.2.1 và mẫu
trắng đã được phát triển màu theo 7.4.2.2.2 từ đường chuẩn thu được.
8 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
C1 là hàm lượng
chitosan đo được trong mẫu thử được tính từ đường chuẩn, tính bằng miligam trên
lít (mg/L);
C0 là hàm lượng
chitosan đo được trong mẫu trắng được tính từ đường chuẩn, tính bằng miligam
trên lít (mg/L);
m là khối lượng mẫu
cân, tính bằng gam (g);
k là hệ số pha loãng;
V là tổng thể tích mẫu
thử, tính bằng mililit (mL).
Kết quả phép thử là giá trị
trung bình các kết quả của ít nhất
hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được vượt quá
10 % so với giá trị trung bình.
9 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] A New Rapid and
Sensitive Spectrophotometric Method for Determination of a Biopolymer Chitosan,
International Journal of Carbohydrate Chemistry Volume 2012, Article ID 139328,
7 pages (Phương pháp quang phổ nhạy và nhanh mới để xác định biopolime chitosan,
Tạp chí quốc tế về hóa học cacbonhydrat Vol 2012, số định dạng bài báo 139328, 7 trang)