4.1.4.3 Xác định
Dùng xyranh (4.1.3.3) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.1.2.5) cho đến
khi số đo diện tích của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm
lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.1.2.5) và dung dịch mẫu thử (4.1.4.1), lặp
lại 2 lần (số đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá
trị ban đầu).
4.1.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng (%) được tính theo công thức 1:
(1)
Trong đó:
Sm
là số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là
số đo diện tích của pic chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của
chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X’, biểu thị bằng
g/l được tính theo công thức (2) và kết quả thu được, lấy một chữ số sau dấu phẩy:
X' = X × 10 × d
(2)
trong đó:
Fm là
giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là
giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm là
khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là
độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
d là
khối lượng riêng của mẫu (g/ml) ở (20 ± 2) °C.
4.2 Xác định hàm lượng hoạt chất fenitrothion bằng
phương pháp sắc ký khí
4.2.1 Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử chửa hoạt chất fenitrothion trong dung môi aceton. Sau
đó được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hoá ngọn lửa
(FID). Dùng benzylbenzoat (BB) làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự
so sánh giữa tỷ số số đo diện tích, thời gian lưu pic mẫu thử với pic nội chuẩn
và tỷ số số đo diện tích, thời gian lưu pic chuẩn với pic nội chuẩn.
4.2.2 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá
trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương
đương.
4.2.2.1 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ khoảng 10 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.1.3.4) cân khoảng 1 g chất nội chuẩn BB (4.2.2.2)
chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.1.3.1), hoà tan và định mức
tới vạch bằng axeton (4.2.2.1). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5
min., để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.2.2.4 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.1.2.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn fenitrothion
(4.1.2.1) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (4.1.3.1), dùng pipet
(4.1.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.3), hoà tan và định mức
đến vạch bằng axeton (4.2.2.1). Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu
âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh
PTFE 0,45 μm (4.1.3.5) trước khi bơm vào thiết bị.
CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong tủ mát ở (4 ± 2) °C;
- Nếu sử dụng cân có độ chính xác 0,0001 g thì
lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần;
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản ở (4 ± 2) 0C,
nên sử dụng trong vòng 1 tháng kể từ ngày pha;
- Dung dịch chuẩn phải kiểm tra chất lượng trước
khi sử dụng.
4.2.2.5 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.7 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.2.3 Thiết bị, dụng cụ
4.2.3.1 Thiết bị sắc ký khí (GC-FID), được trang bị như sau:
- Detector ion hoá ngọn lửa (FID);
- Injector chia dòng và không chia dòng;
- Cột mao quản HP-5MS, có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều
dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu thủ công;
- Bộ xử lý số liệu (tích phân kế hoặc máy vi
tính).
4.2.3.2 Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl, hoặc
bơm mẫu tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Cách tiến hành
4.2.4.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.1.3.4) cân lượng cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01
g hoạt chất fenitrothion chính xác đến 0,00001 g vào bình định
mức 10 ml (4.1.3.1), dùng pipet (4.1.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.3), hoà tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.1).
Đặt vào bể siêu âm (4.1.3.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
Lọc dung dịch qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (4.1.3.5) trước khi bơm vào thiết
bị. Mẫu thử thực hiện 2 lần.
4.2.4.2 Điều kiện phân tích
Các điều kiện vận hành sắc ký sau đây được cho là thích hợp:
- Nhiệt độ cột: Nhiệt độ đầu:
220 °C
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu :
230 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240 °C
- Tốc độ khí mang nitơ :
20 ml/min
- Tốc độ khí hydro :
35 ml/min
- Tốc độ khí nén :
280 ml/min
- Tốc độ khí bổ trợ cho detector:
30 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
μl
- Tỷ lệ chia dòng:
50
: 1
4.2.4.3 Xác định
Dùng xyranh bơm mẫu (4.2.3.2) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.4)
cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi
không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu thử (4.2.4.1), lặp lại 2
lần. Tỷ lệ diện tích pic của mẫu thử so với diện tích pic mẫu chuẩn nằm
trong khoảng từ 70 % đến 130, thời gian lưu của pic chuẩn thay đổi không lớn
hơn 1 % so với giá trị ban đầu.
4.2.4.4 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng (%) được tính theo công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất fenitrothion trong mẫu, X’, biểu thị bằng
g/l được tính theo công thức (4) và kết quả thu được, lạy một chữ số sau dấu phẩy:
X' = X × 10 × d
(4)
trong đó:
Fm là giá
trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá
trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối
lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của
chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều
được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu hoạt chất fenitrothion
- Công thức cấu tạo:
- Tên hoạt chất:
fenitrothion
- Tên hoá học (IUPAC):
0,0-dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate
- Công thức phân tử:
C9H12NO5PS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277,25
- Nhiệt độ sôi:
90 °C
- Độ hòa tan trong:
Nước (mg/l, ở 30 °C) 14
Dung môi hữu cơ (g/l, ở 20 °C);
Isopropanol 138
Hexan 24
Tan dễ dàng trong các alcohol, ester, keton, hydrocarbon thơm,
hydrocarbon đã clo hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12017: 2017, Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu.
[2] CIPAC/4545/m FENITROTHION (June, 2007)
[3] The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003