TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
13262-10:2022
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT - PHẦN 10: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT AXIT HUMIC VÀ AXIT FULVIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Pesticides
Part 10: Determination of Humic acid and fulvic content by titration method
Lời nói đầu
TCVN 13262-10:2022 do Cục Bảo vệ
thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13262 Thuốc bảo vệ
thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 13262-1:2020 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 1: Xác định hàm lượng hoạt chất thiram bằng phương pháp chuẩn độ
- TCVN 13262-2:2020 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 2: Xác định hàm lượng hoạt chất indanofan bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13262-4:2020 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 4: Xác định hàm lượng hoạt chất nhóm cytokinins bằng phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao
- TCVN 13262-5:2021 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 5: Xác định hàm lượng hoạt chất fenthion bằng phương pháp sắc ký
khí
- TCVN 13262-6:2021 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 6: Xác định hàm lượng hoạt chất fenitrothion bằng phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao và phương pháp sắc ký khí
- TCVN 13262-7:2022 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 7: Xác định hàm lượng hoạt chất pentoxazone bằng phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao
- TCVN 13262-8:2022 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 8: Xác định hàm lượng hoạt chất chlorobromo isocyanuric acid bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
TCVN 13262-9:2022 Thuốc bảo vệ thực vật
- Phần 9: Xác định hàm lượng hoạt chất kẽm sunfat bằng phương pháp chuẩn độ
complexon
- TCVN 13262-10:2022 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 10: Xác định hàm lượng hoạt chất axit Humic và axit Fulvic bằng
phương pháp chuẩn độ
- TCVN 13262-11:2022 Thuốc bảo vệ thực
vật - Phần 11: Xác định hàm lượng hoạt chất đồng (II) oxit bằng phương pháp
chuẩn độ iot-thiosunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pesticides
Part 10: Determination of Humic acid and fulvic content by titration method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng hoạt chất axit humic và acid fulvic trong thuốc bảo vệ thực
vật bằng phương pháp chuẩn độ. Thông tin giới thiệu hoạt chất xem phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Nguyên tắc
Trong môi trường pH = 1, axit tulvic
tan hoàn toàn, axit humic không tan. Ở môi trường axit yếu hơn thì cả
axit humic và
axit fulvic đều không tan.
Xác định hàm lượng tổng của axit
humic và axit tulvic bằng cách chiết mẫu trong hỗn hợp dung dịch natrihydroxit-pyrophotphat,
sau đó được kết tủa bằng dung dịch axit sulfuric 0.5M. Hàm lượng tổng của axit
humic và axit tulvic được xác định bằng phương pháp Walkley-Black, oxy hóa các
bon hữu cơ của axit humic và axit fulvic bị oxy hóa bằng nhiệt do quá trình hòa
tan axit sulfuric đậm đặc vào dung dịch dicromat dư, sau đó chuẩn độ lượng dư
kali dicromat bằng dung dịch sắt II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit fulvic được xác định từ hiệu số
hàm lượng các bon hữu cơ tổng của axit humic và axit fulvic với axit humic.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO
3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Axit sulfuric (H2SO4), 98%.
4.2 Axit
phosphoric
(H3PO4), 85%.
4.3 Natri
pyrophotphat
(Na4P2O7.10H2O).
4.4 Natri
hydroxit
(NaOH).
4.5 Kali dicromat (K2Cr2O7).
4.6 Muối Mohr [FeSO4(NH4)2SO4.6H2O].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 O.phenalthrolin
monohydrat
(C12H6N2.H2O)
4.9 Natri cacbonate (Na2CO3).
4.10 N-phenylanthranilic (C13H11NO2).
4.11 Bari diphenylamin
sunfonat
(C24H20BaN2O6S2).
4.12 Dung dịch
tiêu chuẩn kali dicromat (K2Cr2O7), 1/6M.
Pha từ ống chuẩn.
4.13 Dung dịch hỗn
hợp natrihydroxit-pyrophotphat, pH = 13.
Cân 44,6 g natri pyrophotphat (4.3) và
4g natri hydroxit (4.4) vào cốc dung tích 1000 ml, thêm 400 ml nước, khuấy tan,
chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
4.14 Dung dịch muối
Mohr,
0,5M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định nồng độ muối mohr:
Dùng pipet (5.10) lấy chính xác 20 ml
dung dịch chuẩn kali dicromat (4.12) vào bình tam giác (5.6) dung tích 250 ml,
sau đó thêm 100 ml nước và 10 ml H3PO4 (4.2), để nguội ở nhiệt độ phòng. Thêm
0,5 ml chỉ thị màu
(4.18) và chuẩn độ bằng dung dịch muối Mohr (4.14) tới màu của dung dịch thay đổi.
Nồng độ muối mohr được xác định theo
công thức:

trong đó:
Cmorh là nồng độ
muối Morh, tính bằng nồng độ mol/l (lít)
20 là thể tích dung dịch
chuẩn kali dicromat, tính bằng mililit (ml).
CK2Cr2O7 là nồng độ
dung dịch chuẩn kali dicromat, tính bằng nồng độ mol/l (lít).
6 là tỷ lệ mol của muối
Morh với kali dicromat trong phương trình phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15 Dung dịch H2SO4, 0.5M.
Lấy 28 ml H2SO4
(4.1) vào cốc đã có sẵn 400 ml nước, khuấy tan, đề nguội, chuyển vào bình định
mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
4.16 Dung dịch H2SO4, 0,05M.
Dùng pipet (5.10) hút chính xác 10 ml
H2S04 (4.15) vào bình định mức 100ml (5.11), thêm nước đến vạch định mức, lắc đều,
được dung dịch H2SO4 0,05M.
4.17 Dung dịch
NaOH,
0,05M.
Cân 2 g NaOH (4.4) cho vào cốc, thêm
nước, khuấy tan, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch
định mức.
4.18 Dung dịch chỉ thị màu.
Sử dụng một trong các chỉ thị sau:
4.18.1 Dung dịch chỉ
thị màu ferroin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuẩn độ, chỉ thị chuyển màu từ
xanh sẫm sang đỏ.
4.18.2 Dung dịch chỉ
thị màu bari diphenylamin sunfonat, 0,16%.
Cân 0,16 g bari diphenylamin sunfonat (4.11)
vào cốc dung tính 250 ml(5.5), hòa tan trong 100 ml nước.
Khi chuẩn độ, chỉ thị chuyển màu từ
xanh tím sang xanh lá cây.
4.18.3 Dung dịch chỉ
thị màu axit N-phenylanthanilic:
Cân 0,1 g axit N-phenylanthranilic (4.10) và
0,1 g natri cacbonate (4.9) vào cốc dung tính 250 ml(5.5), hòa tan trong 100 ml
nước.
Khi chuẩn độ, chỉ thị chuyển màu từ
tím sang xanh lá cây.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tủ sấy, nhiệt độ 200°C
± 1°C.
5.3 pH kế, thang đo pH
từ 0,0 đến 14,00.
5.4 Cân phân
tích,
có độ chính xác đến 0,0001 g.
5.5 Cốc chịu nhiệt, dung tích
250 ml; 1000 ml.
5.6 Bình tam giác
chịu nhiệt,
dung tích 100ml; 250 ml.
5.7 Phễu lọc, đường kính 8
cm.
5.8 Giấy lọc mịn, lỗ lọc 15μm đến 20μm.
5.9 Buret, dung tích 50
ml, độ chính xác 0,1 ml.
5.10 Pipet, dung tích 1;
5; 10; 20 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Rây, đường kính lỗ
0,2 mm.
5.13 Máy lắc.
5.14 Máy khuấy từ.
5.15 Cân kỹ thuật, có độ chính
xác đến 0,1 g.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
6.1 Lấy mẫu
Tiêu chuẩn này không quy định việc lấy
mẫu.
Nên lấy mẫu theo TCVN 12017 : 2017
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm
phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận
chuyển và bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cần được làm đồng nhất
trước khi cân: Đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ
thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ (30 ± 2) °C; đối với mẫu dạng bột phải được
trộn đều; đối với mẫu dạng hạt thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính
lỗ 0,2 mm (5.12), trộn đều làm mẫu phân tích.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử và mẫu trắng
7.1.1 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (5.4) cân mẫu thử có
chứa khoảng 0,5 g tổng hàm lượng axit humic và axit fulvic, chính xác đến 0,0001
vào bình tam giác dung tích 250 ml (5.6), thêm 80 ml dung dịch hỗn hợp
natrihydroxit-pyrophotphat (4.13), lắc đều trong 1 h và để qua đêm. Lọc
dung dịch qua phễu lọc (5.7) với giấy lọc mịn (5.8), thu được dung dịch cho vào
bình định mức dung tích 100 ml, định mức tới vạch bằng dung dịch hỗn hợp
natrihydroxit-pyrophotphat (4.13) - dung dịch A.
7.1.2 Chuẩn bị dung
dịch mẫu trắng
Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng
0,5 g nước cất, chính xác đến 0,0001 vào bình tam giác dung tích 250 ml (5.6),
thêm 80 ml dung dịch hỗn hợp natrihydroxit-pyrophotphat (4.13), lắc đều trong 1
h và để qua đêm và cho vào bình định mức dung tích 100 ml, định mức tới vạch bằng
dung dịch hỗn hợp natrihydroxit-pyrophotphat (4.13) - dung dịch B.
7.2 Xác định
tổng axit humic và axit fulvic
7.2.1 Đối với mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Đối với mẫu
trắng
Lấy chính xác 5 ml dung dịch B cho vào
cốc chịu nhiệt dung tích 250 ml (5.5), thêm một lượng H2SO4
0.5M (4.15) giống như mẫu thử, lắc đều. Cô cạn trên bếp cách thủy tới gần khô.
Thêm 20 ml dung dịch K2Cr2O7 (4.12), thêm
nhanh 40 ml H2SO4 (4.1) từ ống đong, lắc nhẹ trộn đều.
Để yên trong thời gian 30 min, sau đó thêm 100 ml nước và 10 ml H3PO4
(4.2), để nguội ở nhiệt độ phòng, Thêm 0,5 ml chỉ thị màu (4.18) và
chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7 bằng dung dịch
muối Mohr 0,5M (4.14) tới khi màu của dung dịch thay đổi - thể tích
chuẩn độ b4 (ml).
Phương pháp xác định chỉ có kết quả tốt
khi lượng K2Cr2O7 dư sau khi tham gia
phản ứng còn trên 40% lượng đã sử dụng, nghĩa là khi số ml dung dịch muối Mohr chuẩn độ
nhỏ hơn 16 ml, cần phải làm lại. Tùy thuộc vào lượng axit humic và fulvic có
trong mẫu mà có thể hút thể tích mẫu phù hợp với lượng K2Cr2O7 bị oxy hóa.
Cần chú ý, tại gần điểm kết thúc chuyển
màu, phải nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chuẩn và lắc đều cho đến khi chuyển màu
đột ngột, nếu chuẩn độ quá dư, cho thêm 0,5 ml dung dịch K2Cr2O7 0.5M (4.12)
và tiếp tục chuẩn độ một cách thận trọng, cộng thêm thể tích dung dịch K2Cr2O7 thêm vào thể
tích dung dịch K2Cr2O7 đã sử dụng.
7.3 Xác định
hàm lượng axit humic
7.3.1 Đối với mẫu thử
Lấy chính xác 5 ml dung dịch A cho vào
cốc chịu nhiệt dung tích 250 ml (5.5), Kết tủa axit humic bằng cách cho từng giọt
H2SO4 0.5M (4.15), lắc đều, tới pH = 1 (kiểm tra bằng pH
kế (5.3)). Đun nóng dung dịch trên bếp cách thủy 1 h đến 2 h để thúc đẩy thêm
quá trình keo tụ axit humic, sau đó đẻ
nguội dung dịch. Lọc lấy kết tủa trên phễu lọc (5.7) với giấy lọc mịn (5.8), loại
bỏ dịch lọc. Hòa tan hết kết tủa trên giấy lọc bằng NaOH 0,05M (4.17) nóng và
chuyển dung dịch vào bình tam giác chịu nhiệt dung tích 250 ml (5.6). Trung hòa
bằng H2SO4 0,05M (4.16)
tới khi thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn trên bếp cách thủy tới gần khô. Thêm 20
ml dung dịch K2Cr2O7 (4.12), thêm nhanh
40 ml H2SO4 (4.1) từ ống
đong, lắc nhẹ trộn đều. Để yên trong thời gian 30 min, sau đó thêm 100 ml nước
và 10 ml H3PO4 (4.2), để nguội ở nhiệt độ phòng. Tiến
hành đồng thời mẫu trắng không có mẫu thử, đồng nhất cùng điều kiện như mẫu thử. Thêm
0,5 ml chỉ thị màu (4.18) và chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7 bằng dung dịch
muối Mohr 0,5M (4.14) tới khi màu của dung dịch thay đổi - thể tích chuẩn độ a2(ml).
7.3.2 Đối với mẫu trắng
Lấy chính xác 5 ml dung dịch B cho vào
cốc chịu nhiệt dung tích 250 ml (5.5) cho từ từ từng giọt H2SO4
0.5M (4.15), lắc đều, tới pH = 1 (kiểm tra bằng pH kể (5.3)). Cô cạn trên bếp
cách thủy tới gần khô. Thêm 20 ml dung dịch K2Cr2O7 (4.12), thêm
nhanh 40 ml H2SO4 (4.1) từ ống đong, lắc nhẹ trộn đều.
Để yên trong thời
gian 30 min, sau đó thêm 100 ml nước và 10 ml H3PO4 (4.2), để
nguội ở nhiệt độ phòng. Thêm 0,5 ml chỉ thị màu (4.18) và chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7 bằng dung dịch
muối Mohr 0,5M (4.14) tới khi màu của dung dịch thay đổi - thể tích chuẩn độ b2
(ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần chú ý, tại gần điểm kết thúc chuyển
màu, phải nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chuẩn và lắc đều cho đến khi chuyển màu đột ngột,
nếu chuẩn độ quá dư, cho thêm 0,5 ml dung dịch K2Cr2O7 (4.12) và tiếp
tục chuẩn độ một cách thận trọng, cộng thêm thể tích dung dịch K2Cr2O7 thêm vào thể
tích dung dịch K2Cr2O7 đã sử dụng.
Sự kết tủa axit humic hoàn toàn khi
dung dịch có pH = 1, có thể sử dụng máy khuấy từ và đưa điện cực pH vào kiểm
tra thường xuyên.
8 Tính kết quả
8.1 Tính hàm lượng
axit humic và fulvic
Hàm lượng axit humic và fulvic quy về
các bon, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công
thức:

trong đó:
Cmorh
là nồng độ muối Morh, tính bằng nồng
độ mol/l (lít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn
độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml).
b1
là thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn
độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml).
m
là khối lượng mẫu thử tương ứng với
số ml dung dịch A, tính bằng gam (g).
0.25
là tỷ lệ mol của cacbon (0,25 mol
cacbon tương đương với 1 mol dung dịch muối morh chuẩn đô).
12
là khối lượng nguyên tử của cacbon,
tính bằng g/mol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số quy đổi thực nghiệm do axit
humic có các nhóm chức mạch vòng nên khi oxy hóa bằng kali dicromat chỉ oxy hóa được
75% cacbon trong hợp chất.
h
là hệ số pha loãng của mẫu thử.
Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số
sau dấu phẩy.
8.2 Tính hàm lượng
axit humic
Hàm lượng axit humic quy về các bon, Y,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:

trong đó:
Cmorh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2
là thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn
độ mẫu thử,
tính bằng mililit (ml).
b2
là thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn
độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml).
m
là khối lượng mẫu thử tương ứng với
số ml dung dịch A, tính bằng gam (g).
0.25
là tỷ lệ mol của cacbon (0,25 mol
cacbon tương đương với 1 mol dung dịch muối morh chuẩn độ).
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/75
là hệ số quy đổi thực nghiệm do axit
humic có các nhóm chức mạch vòng nên khi oxy hóa bằng kali dicromat chỉ oxy hóa được
75% cacbon trong hợp chất.
h
là hệ số pha loãng của mẫu thử.
Hàm lượng axit humic, Y’, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Y’ = Y x 1,72
trong đó:
Y là hàm lượng axit
humic quy về các bon, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%).
1,72 là hệ số chuyển đổi từ phần trăm
khối lượng các bon sang phần trăm khối lượng axit humic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tính hàm lượng
axit fulvic
Hàm lượng axit fulvic quy về các bon, Z,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Z = X - Y
trong đó:
X là hàm lượng axit
humic và fulvic quy về các bon, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%),
Y là hàm lượng axit
humic quy về các bon, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%).
Hàm lượng axit fulvic, Z’, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Z' = Z x 2,15
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15 là hệ số chuyển đổi từ phần trăm
khối lượng các bon sang phần trăm khối lượng axit tulvic. Kết quả thử nghiệm
thu được, lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận
biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả;
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về axit humic và axit fulvic
- Axit humic và axit fulvic là hai loại
polyme hữu cơ có
tính axit tự nhiên có thể được chiết xuất từ mùn được tìm thấy trong môi trường
đất, trầm tích hoặc môi trường nước .
- Axit humic không tan trong axit
mạnh (pH = 1).
- Axit fulvic tan hoàn toàn trong
axit mạnh (pH = 1).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 12017: 2017 Thuốc bảo vệ thực
vật- Lấy mẫu
[2] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng ở Việt Nam
[3] Manual pesticides
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66