
|
(1)
|
ΣC là tổng số
các khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa;
V là thể tích dịch cấy
được sử dụng cho mỗi đĩa, tính bằng mililít (ml);
n1 là số đĩa đếm được ở độ pha loãng thứ
nhất;
n2 là số đĩa đếm
được ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng của
độ pha loãng thứ nhất.
Làm tròn kết quả thu được đến hai chữ
số có nghĩa. Đối với số có ba chữ số, làm tròn chữ số thứ ba đến số gần
0 nhất. Trong trường hợp chữ số thứ ba là 5 thì làm tròn xuống nếu hai chữ số đầu
tiên là số chẵn và làm tròn lên nếu hai chữ số đầu tiên là số lẻ.
Kết quả là số vi sinh vật trên mỗi gam
sản phẩm, được biểu thị bằng một số từ 1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của
10.
11 Độ chụm
11.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm
Chi tiết nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được công bố (xem Tài liệu tham khảo [1],
[2]) và được tóm tắt trong Phụ lục B. Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập được
xác định, sử dụng ba loại mẫu thức ăn chăn nuôi bị nhiễm ở hai mức. Các giá trị
thu được từ nghiên cứu liên phòng thử nghiệm có thể không áp dụng được cho các
dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
11.3 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm (số lượng Bifidobacterium trên gam hoặc mililit) đơn lẻ, độc
lập (đã chuyển về
log10) hoặc tỷ số của hai kết
quả thử nghiệm cao hơn đến thấp hơn trên thang chuẩn, thu được trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường
hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
11.4 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm (số lượng Bifidobacterium trên gam hoặc mililit) đơn lẻ (đã
chuyển về logio) hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm cao hơn đến thấp hơn
trên thang chuẩn, thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử
nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác
nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập R.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn đến
tiêu chuần này;
d) nhiệt độ ủ;
e) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với
f) mọi chi tiết về các tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
g) các kết quả thử nghiệm thu được, hoặc,
nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
h) môi trường (xem 5.2.1).
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường thạch MRS cho phép tất cả
các vi khuẩn lactic và cả các loài vi sinh vật khác phát triển. Việc bổ sung
TTC vào thạch MRS là cách tốt nhất để phân biệt, ví dụ: Bifidobacterium
có màu đỏ khác nhau sau khi ủ yếm khí.
Trên môi trường thạch MRS đã axit hóa
(AMRSA) các vi sinh vật khác ngoài Bifidobacterium được sử dụng làm phụ
gia thức ăn chăn nuôi như vi khuẩn Enterococcus hoặc Bacillus không hình thành
khuẩn lạc. Chỉ một số loại nấm men, nấm mốc hoặc vi khuẩn Lactobacillus và
Pediococcus lả có thể hình thành các khuẩn lạc trong các điều kiện quy định.
Cần sử dụng môi trường MRS chọn lọc bổ
sung mupirocin nếu Bifidobacterium có nồng độ thấp hơn các vi sinh vật
probiotic khác.
Chất chống nấm như nystatin (50 u/ml)
có thể được thêm vào thạch MRS, AMRSA hoặc MRS + TTC để ức chế nấm mốc và nấm
men.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Các kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm gồm
có 17 phòng thử nghiệm của 11 nước châu Âu tham gia tiến hành ở hai mức nhiễm
khác nhau (thấp và cao). Phép thử được tổ chức vào năm 2002 và được phối hợp
cùng Phòng thử nghiệm Khoa học Trung tâm [11. Đối với nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm, các mẫu thử đồng nhất được chuẩn bị bằng cách sử dụng thức ăn chăn nuôi
có chứa Bifidobacterium là thành phần duy nhất trong các mẫu bị nhiễm ở
mức cao (tùy thuộc vào môi trường được sử dụng đối với MRS là 6,6 x106
và môi trường Bifidobacterium chọn lọc là 9,5 x 107)
và kết hợp với vi khuẩn Pediococcus trong mẫu thử cô đặc thấp hơn (tùy thuộc
vào môi trường được sử dụng, đối với MRS là 1,3 x 105 và
môi trường Bifidobacterium chọn lọc là 1,9 x 106).
Dữ liệu độ chụm thu được từ phép thử được tóm tắt trong Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Mẫu
MRS A
(5.2.2.1)
MRS A + TTC
(5.2.2.2)
AMRSA
(5.2.2.3)
BSM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thấp
Mức cao
Mức thấp
Mức cao
Mức thấp
Mức cao
Mức thấp
Mức cao
Số lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
9
6
9
8
10
Giá trị trung bình, tính bằng log10 CFU/g.
5,30
7,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,49
5,08
7,53
5,27
7,81
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, tính bằng
log10 CFU/g
0,15
0,13
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,12
0,33
0,09
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, C.Vr,
tính bằng %
2,90
1,74
5,26
2,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
6,30
1,19
Giới hạn lặp lại, r
0,43
0,38
0,77
0,51
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
0,26
Độ lệch chuẩn tái lập, Sr, tính bằng
logio CFU/g
0,24
0,25
0,29
0,39
0,44
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, CVR, tính bằng
%
4,52
3,30
5,51
5,21
8,74
3,50
6,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R
0,67
0,71
0,81
1,09
1,24
0,74
0,97
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] European Community project
SMT4-CT98-2235. 'Methods for the official control of probiotics used as feed
additives (vol. 1-3). 2002. Report EUR 20873/1-3. Office for Official
Publications of the European Communities. ISBN 92-894-6249-3 (set)'
[2] Leuschner R.G.K., J. Bew, V.
Coeuret, P. Simpson, R.P- Ross, C. Stanton. 2003. A collaborative study of a
method for the enumeration of probiotic bifidobacteria in animal feed. Int. J.
Food Microbiol. 83, 161-170
[3] Council Directive (79/373/EEC) of 2
April 1979 on the marketing of compound feeding stuffs (OJ No L)
[4] TCVN 4325 (ISO 6497), Thức ăn
chăn nuôi - Lấy mẫu
[5] TCVN 11923 (ISO/TS 17728), Vi
sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu
để phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi