Thành phần tính bằng g/l:
|
|
a) Trypton
|
15,0 g
|
b) Natri clorua
|
5,0 g
|
c) Pepton đậu tương
|
5,0 g
|
d) Thạch
|
15,0 g
|
e) Nước
|
1 000 ml
|
pH cuối cùng 7,3 ± 0,2.
|
|
6 Thiết bị và dụng cụ
thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Thiết bị hấp
áp lực
Theo TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2 Tủ ấm
Tủ ấm có khả năng duy trì nhiệt độ ủ ở
37 °C ± 1 °C.
6.3 Nồi cách thủy
Nồi cách thủy có khả năng giữ nhiệt độ
ở 48 °C ± 1 °C và 80 °C ± 1 °C.
6.4 Thiết bị trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Máy khuấy cơ
học
Máy khuấy cơ học, ví dụ: máy trộn
Vortex [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] hoặc tương đương.
6.6 Cân
Cân, có thể cân chính xác đến hai chữ
số thập phân.
6.7 Chai có nắp vặn
6.8 Pipet và đầu
tip
Pipet chia vạch xà hết hoặc pipet tự động
và đầu tip vô trùng để phân phối 100 pl và 1 ml. Các đầu tip có lỗ rộng gắn vào
pipet để hút và pha loãng mẫu thức ăn chăn nuôi đã đồng nhất.
6.9 Que dàn mẫu
Que dàn mẫu hình chữ L hoặc hình tam
giác vô trùng, bằng thủy tinh hoặc kim loại hoặc que dàn mẫu vô trùng dùng một
lần bằng chất dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Tủ cấy vi sinh
6.12 Kinh hiển vi,
có vật kính dầu độ phóng đại 100x.
6.13 Máy đo pH.
7 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 11923 (ISO/TS 17728)[5].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
CẢNH BÁO - Thực hiện các biện pháp
phòng ngừa để tránh khả năng nhiễm chéo mẫu với các vi khuẩn Bacillus. Đặc
biệt sau khi lấy mẫu các chất phụ gia và sản phẩm premix có bổ sung Bacillus.
Nếu cần, làm sạch
và khử trùng thiết bị giữa mỗi lần lấy mẫu, đặc biệt là sau khi lấy mẫu các chất
phụ gia và sản phẩm premix có chứa Bacillus. Cho mẫu vào vật chứa
vô trùng.
8 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO
6498) và tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể như vậy
thì các bên liên quan tự thỏa thuận về vấn đề này. TCVN 6952 (ISO 6498) đưa ra
các hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Chuẩn bị đĩa
thạch
Chuẩn bị môi trường theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Hấp áp lực môi trường ở 121 °C ± 1 °C trong 15 min, sau đó làm
nguội trong nồi cách thủy đến nhiệt độ 48 °C ± 1 °C, rồi rót lần lượt các phần
từ 12 ml đến 15 ml vào từng đĩa Petri (6.10) trong điều kiện vô trùng vả dàn đều
để tạo thành một lớp đồng
nhất.
Khi môi trường đã đông đặc, lật ngược
các đĩa rồi xếp thành chồng, mỗi chồng bốn đĩa và đề khô ở nhiệt độ phòng hoặc
trong tủ ấm ở 37 °C ± 1 °C khoảng 12 h hoặc để qua đêm. Hoặc để các đĩa mở hé nắp
một phần trong tủ cấy vi sinh khoảng
30 min để làm khô bề mặt thạch.
Kiểm tra độ vô trùng của các đĩa đã khô.
CẢNH BÁO - Nếu bề mặt của đĩa thạch
không khô hoặc lượng môi trường trong mỗi đĩa Petri nhiều hơn 15 ml thì khuẩn lạc
của các loài Bacillus sẽ lan trên toàn bộ đĩa, do vậy không đếm
được tế bào.
Các đĩa đã khô, nếu được bảo quản đúng
cách, tránh mất nước có thể giữ được hai tuần trong tủ lạnh. Trong trường hợp
này, để các đĩa đến nhiệt độ phòng khoảng 30 min trước khi sử dụng.
9.2 Chuẩn bị huyền
phù ban đầu và dịch mẫu pha loãng thập phân
9.2.1 Chất phụ gia
Cân 20 g ± 0,1 g chất phụ gia loại
thông thường. Cho 180 g ± 0,1 g dung dịch muối đệm phosphat (5.1) vào chất phụ
gia. Đồng hóa hỗn hợp bằng bộ trộn thích hợp (6.4). Bắt đầu trộn ở tốc độ thấp
để tránh hỗn hợp bị bắn tung tóe và chuyển sang trộn ở tốc độ cao trong 2 min rồi
pha loãng ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Các probiotic có xu hướng lắng
nhanh cùng với các hạt mẫu, do đó khi vừa trộn xong phải lấy ngay huyền phù đồng
nhất.
Chuyển 1,0 ml huyền phù ban đầu vào ống
nghiệm chứa 9,0 ml dung dịch muối pepton polysorbat 80 loãng vô trùng (10-2) (5.1.2). Trộn
các lượng trong ống bằng máy trộn Vortex, trộn ở tốc độ tối đa 3 lần mỗi lần 1
s. Gia nhiệt ống trong nồi cách thủy ở 80 °C ± 1 °C trong 10 min. Làm nguội các
ống trong nước lạnh (khoảng 10 °C) và pha loãng khi các ống đạt đến nhiệt độ
phòng.
Khối lượng của thể tích pipet đã hút
phải được hiệu chuẩn để thu được hệ số hiệu chính đối với việc tính số đếm các
loài Bacillus.
9.2.2 Thức ăn chăn
nuôi và sản phẩm premix
Cân 50 g ± 0,5 g mẫu thử. Thêm 450 g ±
1 g dung dịch natri hydroxit 0,2 % (5.2) vào thức ăn chăn nuôi hoặc sản phẩm
premix. Đồng hóa hỗn hợp bằng bộ trộn thích hợp (6.4). Bắt đầu trộn ở tốc độ thấp
để tránh hỗn hợp bị bắn tung tóe và sau đó chuyển sang trộn ở tốc độ cao (xem 6.4). Trộn
thức ăn chăn nuôi và sản phẩm premix ở tốc độ cao trong 1 min.
CHÚ THÍCH: Có thể tránh tạo bọt mạnh
trong huyền phù ban đầu khi trộn bằng cách sử dụng chất chống tạo bọt phù hợp
(ví dụ: chất chống tạo bọt Silicon) ở nồng độ thích hợp.
Đặt mẫu ở nơi mát khoảng + 5 °C trong
30 min. Trộn lại mẫu ở tốc độ cao trong 1 min. Pha loãng ngay bằng cách sử dụng
các đầu tip pipet có lỗ rộng.
CẢNH BÁO - Probiotic có xu hướng lắng
nhanh với các hạt mẫu, do đó khi vừa trộn xong phải lấy ngay huyền phù đồng nhất.
Dùng các đầu tip pipet có lỗ rộng chuyển
1,0 ml huyền phù ban đầu vào ống nghiệm chứa 9,0 ml dung dịch muối pepton polysorbat
80 loãng vô trùng (10-2) (5.1.2). Trộn dung dịch bằng cách sử
dụng máy trộn Vortex, trộn ở tốc độ tối đa 3 lần mỗi lần 1 s. Gia nhiệt ống
nghiệm trong nồi cách thủy ở 80 °C ± 1 °C trong 10 min. Làm nguội các ống trong
nước lạnh (khoảng 10 °C) và pha loãng khi các ống đạt đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tính từ khi kết thúc quá
trình chuẩn bị huyền phù ban đầu cho đến khi cấy môi trường
không lớn hơn 30 min. Chuẩn bị một đĩa cấy tương tự nhưng không có mẫu để kiểm
tra độ vô trùng.
Khối lượng của thể tích pipet đã hút
phải được hiệu chuẩn để thu được hệ số hiệu chính đối với việc tính số đếm các
loài Bacillus.
9.3 Cấy và ủ ấm
Mỗi dịch mẫu pha loãng đã chọn, cấy
hai đĩa thạch riêng rẽ, mỗi đĩa 0,1 ml dung dịch. Dàn nhanh dung dịch trên bề mặt
môi trường bằng que dàn mẫu vô trùng.
CẢNH BÁO - Các dịch mẫu pha loãng
thích hợp đã chọn phải đồng nhất trước khi cấy mẫu lên các dĩa.
Lật ngược các đĩa rồi xếp thành chồng,
mỗi chồng bốn đĩa và ù ở 37 °C ± 1 °C từ 16 h đến 24 h trong điều kiện hiếu
khí.
9.4 Đếm khuẩn lạc
Sau khi ủ trong các điều kiện
quy định nêu trên, chọn các đĩa chứa hơn 30 khuẩn lạc và không quá 300 khuẩn lạc
Bacillus giả định để đinh lượng số đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU).
Nếu có thể, đếm 4 đĩa (hai độ pha loãng liên tiếp). Nếu số khuẩn lạc trung bình
mọc trên các đĩa dịch mẫu pha loãng cụ thể nhỏ hơn 20 thì cần lặp lại phép thử. Nếu kết quả của phép thử
lặp lại thu được có ít hơn 20 khuẩn lạc thì cần đưa các số đếm vào công thức
tính giá trị trung bình. Trong báo cáo thử nghiệm (Điều 12) kết quả này cần được
giải thích như sau: Kết quả này nhỏ hơn giới hạn phát hiện.
Vi khuẩn hình thành khuẩn lạc điển
hình trên các môi trường xác định có hình thái như mô tả trong 3.1, được phát
hiện và đếm là các loài Bacillus, số lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc
trên mỗi gam thức ăn chăn nuôi được tính theo Công thức (1) trong Điều 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc
trên mỗi gam thức ăn chăn nuôi được tính theo TCVN 6404 (ISO 7218).
Số lượng Bacillus trên mỗi gam
hoặc mililít, N, được tính bằng Công thức (1):
(1)
Trong đó:
ΣC là tổng số
khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa ở một hoặc hai độ pha loãng liên tiếp,
có ít nhất một đĩa chứa 15 khuẩn lạc;
V là thể tích dịch cấy
dùng cho mỗi đĩa, tính bằng mililít (ml) (thường là 0,1 ml);
n1 là số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng
thứ nhất có thể đếm được;
n2 là số đĩa được
giữ lại ở độ pha loãng thứ hai có thể đếm được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả thu được đến hai chữ
số có nghĩa. Đối với số có ba chữ số, làm tròn chữ số thứ ba đến số gần 0 nhất.
Trong trường hợp chữ số thứ ba là 5 thì làm tròn xuống nếu hai chữ số đầu tiên là số chẵn
và làm tròn lên nếu hai chữ số đầu tiên là số lẻ.
Kết quả là số vi sinh vật
trên mỗi gam sản phẩm, được biểu thị bằng một số từ 1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của
10.
11 Độ chụm
11.1 Yêu cầu chung
Độ chụm của phương pháp sử dụng các
môi trường khác nhau về độ lặp lại và độ tái lập được xác định trong một nghiên
cứu liên phòng thử nghiệm
11.2 Nghiên cứu
liên phòng thử nghiệm
Chi tiết nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được công bố (xem Tài liệu tham khảo [1]) và
được tóm tắt trong Phụ lục B. Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập được xác định
sử dụng ba loại mẫu thức ăn chăn nuôi bị nhiễm ở hai mức. Các giá trị thu được
từ nghiên cứu liên phòng thử nghiệm có thể không áp dụng được cho các dải nồng
độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và nền mẫu đã nêu.
11.3 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm (số vi khuẩn Bacillus trên gam hoặc mililit) đơn lẻ, độc lập
(đã chuyển về logio) hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm cao hơn đến thấp hơn
trên thang chuẩn, thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một
phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một
khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại
r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm (số vi khuẩn
Bacillus trên gam hoặc mililit) đơn lẻ (đã chuyển về logio)
hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm
cao hơn đến thấp hơn trên thang chuẩn, thu được trên vật liệu thử giống hệt
nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện,
sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới
hạn tái lập R.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn đến
tiêu chuẩn này;
d) nhiệt độ ủ;
e) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi
f) mọi chi tiết về các tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Các lưu ý về cách tiến hành
Phần lớn các tế bào sinh dưỡng của vi
sinh vật sẽ bị bất hoạt bởi quá trình xử lý nhiệt được sử dụng trong phương
pháp này.
Trong trường hợp thức ăn chăn nuôi “bị
nhiễm” các loài không phải Bacillus probiotic ở mức cao thì có thể cần bổ sung
các kháng sinh thích hợp vào môi trường thạch có khả năng ức chế hệ sinh vật nền.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm gồm
có 17 phòng thử nghiệm
của 12 nước châu Âu tham gia tiến hành trên ba loại mẫu khác nhau trong đó vi
khuẩn Bacillus bị nhiễm ở hai mức và mẫu thứ ba là mẫu trắng đại diện. Mẫu nhiễm ở mức
thấp đại diện cho mẫu thức ăn chăn nuôi và chỉ chứa Bacillus. Mẫu cô đặc cao
hơn đại diện cho sản phẩm premix có
chứa Bacillus và làm nền mẫu để bổ sung hệ vi sinh vật Pediococcus và nấm
men. Các mẫu trắng có chứa các vi khuẩn Lactobacillus, Pediococcus, Enterococcus và
nấm men tuy nhiên không có bào tử
Bacillus. Kết quả đánh giá mẫu trắng
không được nêu trong Bảng B.1 và có thể xem trong các tài liệu được trích dẫn.
Phép thử được tổ chức vào năm 2002 và
được phối hợp bởi Phòng thí nghiệm Khoa học Trung tâm (Anh) [1][2].
Bảng B.1 - Dữ
liệu độ chụm thu được từ nghiên cứu cộng tác P1
Thông số
Mẫu (mức
nhiễm)
Mức thấp 105 CFU/g
Mức cao 109 CFU/g
Số lượng mẫu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
11
11
Giá trị trung bình, tính bằng log10 CFU/g
5,95
9,53
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr, tính bằng
log10 CFU/g
0,07
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
0,99
Giới hạn lặp lại, r (= 2,8 x sr)
0,19
0,26
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, tính bằng
log10 CFU/g
0,35
0,32
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, CVR, tính bằng
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,40
Giới hạn tái lập R (= 2,8 x sR)
0,97
0,91
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] European Community Project
SMT4-CT98-2235. “Methods for the official control of probiotics used as feed
additives (vol. 1-3). 2002. Report EUR 20873/1-3. Office for Official
Publications of the European Communities. ISBN 92-894-6249-3 (set)”
[2] Leuschner R.G.K., J. Bew, A. Cruc.
2003. Enumeration of probiotic bacilli spores in animal feed: A collaborative
study. J. AOAC 86, 568-575
[3] Council Directive (79/373/EEC) of
2 April 1979 on the marketing of compound feeding stuffs (OJ No L 86, 6.4.1979,
p.30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 11923 (ISO/TS 17728), Vi
sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi