Trong đó:
Mối nguy là mức độ độc (cấp tính và mãn tính)
Phơi nhiễm hay tiếp xúc phụ
thuộc vào nồng độ hóa chất và cường độ tiếp xúc tới đối tượng chịu rủi ro trong
một đơn vị thời gian.
Rủi ro do thuốc BVTV gây ra đối với con người (nếu có) được ước lượng
thông qua mối quan hệ giữa hai yếu tố này và được thiết lập dưới dạng ma
trận trên cơ sở căn cứ vào các ước lượng cấp độ của từng yếu tố.
Một thuốc bảo vệ thực vật nào đó chỉ có thể gây ra các mức độ rủi ro đối với
con người khi và chỉ khi có sự hiện diện của hai yếu tố trên.
CHÚ THÍCH 1: Đánh giá rủi ro thực hiện theo cách thức đánh giá theo bậc
I, II, III (Tiered approach I, II, III), tùy theo các phân tích và kết quả của
các chỉ tiêu ban đầu và điều kiện cụ thể (như
điều kiện sử dụng thuốc, mỗi trường, đồng ruộng) mà có thể
quyết định có cần phân tích các bước tiếp theo hay không. Trong đó, đánh giá
rủi ro bậc 1 (Tier 1) dùng để đánh giá sàng lọc ban đầu; các bậc cao hơn
áp dụng cho mục đích cụ thể theo đối tượng sinh vật hại trên cây trồng, điều
kiện môi trường nhằm đưa đến các quyết định quản lý phù hợp.
6 Quy trình đánh giá rủi ro
6.1 Các bước đánh giá rủi ro
- Xác định mối nguy của thuốc BVTV thông qua các dữ liệu độc học được
thu thập từ các thí nghiệm độc tính;
- Phân loại mối nguy của thuốc BVTV trên cơ sở các dữ liệu độc học để
ước lượng mức độ của mối nguy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá mức độ rủi ro dựa trên các dữ liệu nêu trên, gồm độc tính
của thuốc BVTV và mức độ phơi nhiễm của nó đối với con người liên quan đến việc
sử dụng thuốc BVTV.
Sơ đồ mô tả quy trình thực hiện đánh giá rủi ro thuốc
BVTV được trình bày theo sơ đồ ở Hình 1.
6.2 Xác định mối nguy
6.2.1 Độc
cấp tính được đánh giá dựa trên 6 thông số và phân loại theo năm cấp độ độc
theo hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS) được nêu trong
Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại độc cấp tính của thuốc bảo
vệ thực vật
Đường phơi nhiễm
LD50 (mg/kg thể trọng)
Cấp
1
Cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
4
Cấp
5
Độc cấp tính qua miệng (LD50)
0 < LD50 ≤ 5
5 < LD50 ≤ 50
50 < LD50 ≤ 300
300 < LD50 ≤ 2000
2 000 < LD50 ≤ 5
000
Độc cấp tính qua da (LD50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < LD50 ≤ 200
200 < LD50 ≤ 1 000
1 000 < LD50 ≤ 2
000
2 000 < LD50 ≤ 5
000
Độc cấp tính qua hô hấp (LC50)
0 < LC50 ≤ 0,05
0,05 ≤ LC50 ≤ 0,5
0,5 < LC50 ≤ 1,0
1.0 < LC50 ≤ 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng kích thích da
Tổn thương da nghiêm trọng
Kích ứng
Kích ứng trung bình
-
-
Khả năng gây kích thích mát
Phá hủy mắt nghiêm trọng (không phục hồi)
Kích ứng mắt (có thể phục
hồi) (phân loại 2A, 2B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng gây dị ứng
Không
mẩn đỏ
Mẩn đỏ rất nhẹ (khó nhận ra)
Mẩn đỏ vừa phải
Mẩn đỏ trung bình đến nghiêm trọng
Mẩn đỏ nghiêm trọng (đỏ bầm)
đến tróc da nhẹ
6.2.2 Độc mãn tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độc mãn tính;
- Khả năng gây ung thư;
- Khả năng gây đột biến gen;
- Độc tính với sinh sản và sự phát triển (bao gồm cả khả năng sinh quái
thai).

Hình 1 - Sơ đồ mô tả quy trình thực hiện đánh
giá rủi ro thuốc BVTV
6.2.3 Phương pháp đánh giá mức độ độc của thuốc bảo
vệ thực vật hóa học
Phương pháp đánh giá độ độc của thuốc BVTV hóa học thành phẩm được thực
hiện theo các tiêu chuẩn hướng dẫn của OECD, như sau:
6.2.3.1 Xác định độc cấp tính qua đường miệng, theo
OECD 423;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3 Xác định độc cấp tính qua hô hấp, theo OECD 403;
6.2.3.4 Xác định khả năng gây kích thích da, theo OECD 404;
6.2.3.5 Xác định khả năng gây kích thích mắt, theo
OECD 405;
6.2.3.6 Xác định khả năng gây dị ứng, theo OECD 429;
6.2.3.7 Xác định độc mãn tính qua da, theo OECD 411;
6.2.3.8 Xác định độc cận mãn tính qua miệng, theo OECD
408;
6.2.3.9 Xác định độc cận mãn tính qua hô hấp, theo
OECD 413;
6.2.3.10 Xác định độc mãn tính, theo OECD 452.
6.2.4 Dữ liệu về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Phân loại mối nguy
Việc phân loại mối nguy của thuốc BVTV được dựa vào hệ thống hài hòa
toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), bao gồm:
- Phân loại độc cấp tính: qua đường miệng, qua đường da, qua đường hô
hấp, kích ứng mắt, kích ứng da và dị ứng da của thuốc bảo vệ thực vật.
- Phân loại độc mãn tính: khả năng gây ung thư; khả năng gây đột biến
gen, khả năng gây độc sinh sản và phát triển của thuốc bảo vệ thực vật
6.4 Ước lượng mối nguy
6.4.1 Ước lượng mối nguy độc cấp tính
Ước lượng mối nguy độc cấp tính được phân loại theo hướng dẫn của phân
loại và ghi nhãn hóa chất (GHS), như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phân loại cấp độ độc cấp tính
Chỉ
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
3
2
1
1) Độc cấp tính qua miệng (LD50)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 5
2) Độc cấp tính qua da (LD50)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
3) Độc cấp tính qua hô hấp (LC50)
Cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
4) Khả năng kích thích mắt
Cấp 1
-
Cấp 2A
-
Cấp 2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1A
Cấp 1B, 1C
Cấp 2
-
Cấp 3
6) Khả năng gây dị ứng
Cấp 3
-
Cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6.4.2 Ước lượng mối nguy độc mãn tính
Việc ước lượng mối nguy độc mãn tính đối với thuốc BVTV hóa học đối với
con người được đánh giá dựa trên các tài liệu công bố về độc mãn tính và cận
mãn tính. Đối với các thuốc BVTV có công bố về nguy cơ gây độc mãn tính hoặc
cận mãn tính thì việc sử dụng các thuốc BVTV đó có nguy hại rất lớn
với con người, được ước lượng theo thang 25 điểm.
6.5 Xác định phơi nhiễm
Thuốc bảo vệ thực vật chỉ có thể gây nguy hiểm và ảnh hưởng đến sức
khỏe con người khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Có ba con đường chính hóa
chất có thể xâm nhập vào cơ thể con người:
- Thuốc bảo vệ thực vật xâm nhập vào cơ thể con người qua con đường hô
hấp: là con đường khí, hơi, bụi hóa chất bị phổi hấp thu.
- Thuốc bảo vệ thực vật xâm nhập vào cơ thể khi con người tiếp xúc với
thuốc bảo vệ thực vật qua da và mắt: Khi thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn - lỏng
- khí tiếp xúc cơ thể qua da hoặc mắt, nó có thể làm tổn thương da tại nơi tiếp
xúc hoặc hấp thu qua da thấm vào máu gây nguy hiểm cho cơ thể.
- Thuốc bảo vệ thực vật xâm nhập vào cơ thể con người qua con đường
tiêu hóa: Điều này có thể xảy ra khi thuốc bảo vệ thực vật bị đồ vào thức ăn,
đồ uống, hoặc hóa chất bị dính vào râu, tay hay thuốc lá hoặc tồn dư của
thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản và thực phẩm. Cũng có thể xảy ra trường hợp
thuốc bảo vệ thực vật xâm nhập qua đường tiêu hóa khi hít phải các bụi thuốc
bảo vệ thực vật vào họng và nuốt nó. Khi thuốc bảo vệ thực vật đi
vào cơ thể qua đường tiêu hóa, một số sẽ ngấm vào máu rồi đi khắp cơ thể ảnh hưởng đến
cơ quan nội tạng như gan, thận ... hoặc hệ thần kinh.
6.6 Thời gian phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Ước lượng về phơi nhiễm thuốc BVTV
6.7.1 Phơi nhiễm do tiếp xúc
Ước lượng mức độ phơi nhiễm thuốc BVTV qua tiếp xúc và qua hô hấp dựa
trên thông tin về hoạt chất, số lượng sử dụng trên một đơn vị hecta (ha),
phương pháp sử dụng, trang thiết bị bảo hộ cá nhân và thường được
thực hiện trên đối tượng người trực tiếp sử dụng thuốc BVTV. Phương pháp ước
lượng mức độ phơi nhiễm thuốc BVTV đối với người sử dụng thuốc được thực hiện
theo các hướng dẫn của OECD, Cơ quan an toàn thực phẩm châu Âu (EFSA).
Việc phân loại mức độ phơi nhiễm qua tiếp xúc theo thang năm cấp (không
tiếp xúc, rất thấp, thấp, trung bình và cao) như được trình bày
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phân loại mức độ phơi nhiễm
qua tiếp xúc
Điểm số
Thời gian tiếp xúc trong một ca
(số giờ tiếp xúc/số giờ làm việc)
Tổng thời gian làm việc/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 12,5 %
< 10 h
2
Từ 12,5 % đến 25%
Từ 10 h đến 25 h
3
Từ 25 % đến 50 %
Từ 25 h đến 100 h
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 100 h đến 400 h
5
≥ 87,5 %
≥ 400
h
6.7.2 Phơi nhiễm qua đường miệng (đường ăn uống)
Việc đánh giá mức độ phơi nhiễm qua đường ăn uống được thực hiện dựa
vào các chỉ tiêu về mức tối đa dư lượng (MRL) của
thuốc BVTV hóa học cần đánh giá có trong các thực phẩm và mức độ tiêu thụ hàng
ngày có thể chấp nhận được (hoặc khẩu phần) các thực phẩm đó của con
người. Đối với thực phẩm có sự tồn dư thuốc BVTV, lượng thực phẩm ăn vào
càng lớn, tần suất cao thì nguy cơ rủi ro càng cao. Ước lượng quá trình
ăn uống qua đường miệng được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Phân loại mức độ phơi nhiễm
qua đường miệng
Mức độ phơi nhiễm (ăn uống)
Tồn dư thuốc BVTV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tồn dư thuốc BVTV
3
Có lượng tồn dư ≤ MLR
5
Có lượng tồn dư >
MLR
7 Đánh giá mức độ rủi ro
7.1 Phương pháp đánh giá
Đánh giá rủi ro dựa trên nguyên tắc theo bậc, tức là tùy theo phép phân tích và kết
quả đánh giá ban đầu và điều kiện cụ thể (sử dụng thuốc, môi trường, đồng
ruộng, ...) có thể đưa ra quyết định có cần phân tích các bước tiếp theo hay không. Thông
thường, việc đánh giá rủi ro thường thực hiện với những đối tượng có khả năng
phơi nhiễm trực tiếp với thuốc BVTV như trực tiếp sản xuất hoặc sử dụng thuốc
BVTV và đối tượng tiêu thụ thực phẩm có chứa dư lượng. Việc đánh giá rủi ro với
sức khỏe con người thuộc các đối tượng gồm:
- Người sử dụng thuốc BVTV;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro gây ra bởi thuốc BVTV phụ thuộc vào độc tính của thuốc cần đánh
giá và mức độ phơi nhiễm của thuốc đó đối với đối tượng chịu tác động. Rủi ro
đối thuốc BVTV đối với con người được biểu thị bằng mối tương quan giữa hai yếu
tố độc tính và phơi nhiễm.
Một loại thuốc BVTV có độc tính thấp nhưng tần suất tiếp xúc cao cũng có
thể gây nguy cơ tương tự như thuốc BVTV độc tính cao nhưng số lần tiếp xúc (hay
phơi nhiễm) thấp.
7.2 Ma trận ước lượng
rủi ro
Kết quả đánh giá rủi ro đối với từng loại thuốc BVTV được xác định bằng
phương pháp xây dựng ma trận theo thang phân loại điểm số và màu sắc của mối
nguy và mức độ phơi nhiễm.
Mức độ rủi ro được thể hiện dưới dạng ma trận biểu diễn mối quan hệ
giữa mức độ của mối nguy (sắp xếp theo hàng ngang với mức độ độc tăng dần theo
chiều từ trái sang phải) và mức độ phơi nhiễm của thuốc cần đánh giá
trên đối tượng chịu rủi ro (sắp xếp theo hàng dọc với mức độ phơi nhiễm tăng
dần theo chiều từ trên xuống dưới.
Ma trận biểu diễn mức độ rủi ro được thể hiện bằng thang số học từ 1
đến 25, trong đó giá trị 1 là mức rủi ro thấp nhất, và giá trị 25 là mức
rủi ro cao nhất. Bên cạnh đó, việc biểu thị mức độ rủi ro còn kết hợp
sử dụng thang màu. Trong đó, các vùng rủi ro cao nhất nằm ở góc thấp bên
phải có màu đỏ, và vùng ở góc trên bên trái là vùng có rủi ro thấp
nhất, màu xanh. Các ô nằm giữa màu vàng thể hiện mức độ rủi ro trung bình.
7.2.1 Ma trận ước lượng rủi ro qua tiếp xúc
Ma trận ước lượng rủi ro qua tiếp xúc được trình bày trong Hình 2.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Ma trận ước lượng rủi ro qua hô hấp
Ma trận ước lượng rủi ro độc cấp tính của thuốc BVTV qua hô hấp được
nêu trong Hình 3.


Hình 3 - Ma trận ước lượng rủi ro độc cấp tính
qua hô hấp
7.2.3 Ma trận ước lượng rủi ro qua miệng
Ma trận ước lượng rủi ro qua miệng được trình bày trong Hình 4

Hình 4 - Ma trận ước
lượng rủi ro độc cấp tính của thuốc bảo vệ thực vật qua miệng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma trận ước lượng rủi ro dựa trên độc mãn tính của thuốc bảo vệ thực
vật được trình bày trong Hình 5.

Hình 5 - Ma trận ước lượng rủi
ro độc mãn tính
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thuốc bảo vệ thực vật có báo cáo
nguy cơ cao về độc mãn tính thì thuốc đó luôn luôn ở mức quy cơ cao.
7.3 Diễn giải kết quả đánh giá rủi ro
Căn cứ vào kết quả (điểm số và màu sắc) ở các ma trận đánh giá rủi ro nêu trên
để sắp xếp mức độ rủi ro của thuốc bảo vệ thực
vật được nêu trong Bảng 5. Trong đó, rủi ro được phân thành ba cấp, gồm: rủi
ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp, cấp độ rủi ro được thể hiện bằng màu
sắc:
- Màu đỏ ứng với cấp độ rủi ro cao;
- Màu vàng ứng với cấp độ rủi ro trung bình;
- Màu xanh ứng với cấp độ rủi ro thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Màu sắc
Rủi ro
≤ 5
Xanh
Rủi ro thấp
Lớn hơn 5 đến 15
Vàng
Rủi ro trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Rủi ro cao
8 Báo cáo kết quả đánh giá
Kết luận về mức độ rủi ro của thuốc bảo vệ thực vật hóa học cụ thể đối
với từng đối tượng chịu tác động theo các mức: Không rủi ro; rủi ro thấp; rủi
ro trung bình hoặc rủi ro cao.
Rủi ro của thuốc bảo vệ thực vật hóa học đối với sức khỏe con người được
đánh giá bằng tổng điểm số trong ma trận rủi ro của bốn yếu tố: rủi ro tiếp xúc
qua da; rủi ro tiếp xúc qua hô hấp; rủi ro tiếp xúc qua miệng; rủi ro về độc
mãn tính. Phân loại rủi ro của thuốc được thể hiện bảng tổng điểm của
các ma trận và phân loại trong Bảng 6.
Bảng 6 - Rủi ro của thuốc bảo vệ thực vật hóa
học đến sức khỏe con người
Mức độ rủi ro
Tổng điểm trong các ma trận
Rủi ro cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro trung bình
Từ 20 đến 60
Rủi ro thấp
Lớn hơn 8 đến 20
Không rủi ro
≤ 8
Biểu mẫu báo cáo kết quả đánh giá rủi ro thuốc bảo vệ thực vật đối với
sức khỏe con người tham khảo theo Phụ lục A.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu báo cáo kết quả đánh giá rủi ro thuốc BVTV
đối với sức khỏe con người
1. Thông tin về tổ chức đánh giá
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
2. Thông tin về thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
- Tên thuốc
- Tên hoạt chất
- Hàm lượng
- Dạng thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về độc cấp tính
- Thông tin về độc mãn tính
- Thông tin về phơi nhiễm
- Thông tin về tồn dư thuốc BVTV
4. Ước lượng mối nguy
- Độc cấp tính
- Độc mãn tính
- Tồn dư thuốc BVTV
5. Ước lượng phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phơi nhiễm do tiếp xúc qua miệng (đường ăn uống)
- Phơi nhiễm do tiếp xúc qua hô hấp
6. Đánh giá mức độ rủi ro thông qua xây dựng các ma trận:
- Ma trận đánh giá rủi ro qua tiếp xúc
- Ma trận đánh giá rủi ro qua hô hấp
- Ma trận đánh giá rủi ro qua miệng
- Ma trận đánh giá rủi ro dựa trên độc mãn tính
7. Kết quả đánh giá rủi ro
- Tổng điểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biện pháp giảm thiểu rủi ro
Trình bày các biện pháp giảm thiểu rủi ro từ các đánh giá đáp ứng quy
định pháp luật liên quan.
9. Kết luận và đề xuất
.........., Ngày ....... tháng .... năm ....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Globally Harmonized System of Classification and Labelling of
Chemicals.
[3] Jang, M. R., Moon, H. K., Kim, T. R., YUK, D. H., Hwang, I. S., Kim, M. S.,
... & Chae, Y. Z. (2011). Exposure assessment for pesticide residues in
vegetables using korea national health and nutrition examination survey data
for seoulites. Korean Journal of Nutrition, 44(5), 443-452.
[4] Katsikantami, I., Coiosio, C., Alegakis, A., Tzatzarakis, M. N., Vakonaki,
E., Rizos, A. K., ... & Tsatsakis, A. M. (2019). Estimation of daily intake
and risk assessment of organophosphorus pesticides based on biomonitoring
data-the internal exposure approach. Food and chemical toxicology, 123, 57-71.
[5] OECD (1997). Guidance document for the conduct of studies of
occupational exposure to pesticides during agricultural application. Environmental
Health and Safety Publications Series on Testing and Assessment No 9, OCDE/GD
(97) 148y.
[6] Network, P. A. (2015). PAN International List of Highly Hazardous Pesticides.
Recuperado de http://vww. panna.
org/issues/publication/pan-international-list-highly-hazardous-pesticides.
[7] MacBean, C. (2016). A world compendium. The pesticide manual. British
Crop Production Council-BCPC. 1439p.
[8] World Health Organization (2000). Guidelines for predicting dietary
intake of pesticides residues-revised.