Quy trình
|
Mô tả
|
Ứng dụng
|
Ví dụ
|
Chiết không
thủy phân
|
E1
|
10 g phần mẫu thử không thêm nước được
chiết với axetonitril
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa
hàm lượng nước cao (lớn hơn hoặc bằng 80 %)
|
Rau quả, nước ép
|
E2
|
10 g phần mẫu thử được chiết với 10
ml axetonitril sau khi thêm 0,6 ml hoặc 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa
hàm lượng nước cao (lớn hơn hoặc bằng 80 %) và hàm lượng axit cao
|
(a) chanh, nho đỏ
(b) quả mâm xôi
|
E3
|
10 g phần mẫu thử được thêm 2,5 ml
nước hoặc 4,5 ml nước sau đó được chiết với axetonitril
|
Nguyên liệu thực vật và thực
phẩm chứa hàm lượng nước trung bình (lớn hơn 40 % và nhỏ hơn
80 %)
|
(a) chuối, rau ăn củ (khoai tây,
khoai mỡ,...)
(b) bánh mì, chà là tươi, hạt dẻ
|
E4
|
Mẫu thử được đồng
nhất với nước và 13,5 g phần mẫu thử được chiết với axetonitrii
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa
hàm lượng nước thấp (15 % đến 40 %)
|
Quả sấy khô và những thực phẩm tương
tự
|
E5
|
5 g phần mẫu thử được thêm 10 ml nước
sau đó được chiết với axetonitril
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa
hàm lượng nước
thấp (nhỏ hơn 15 %) và mật ong
|
Ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc và
mật ong
|
E6
|
5 g phần mẫu thử được thêm 6 ml nước
sau đó được chiết với axetonitril
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa
hàm lượng nước trung bình (lớn hơn 40 % đến 80 %) và phần mẫu nhiều hoặc hàm
lượng dầu cao (lớn hơn 5 %)
|
Tỏi, quả bơ
|
E7
|
2 g phần mẫu thử được thêm 10 ml nước
sau đó được chiết với
axetonitrii
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa
hàm lượng nước thấp (nhỏ hơn 15 %) và phần mẫu nhiều cũng
như sản
phẩm
đông khô
|
Gia vị, cà phê, thuốc lá, chè, đậu lăng, quả
đông khô
|
Chiết và thủy
phân
|
E8
|
Thủy phân ester và liên hợp của thuốc
BVTV axit trong hỗn hợp 10 g mẫu trong axetonitril sau đó chiết với
axetonitril (đề xuất tham khảo phương pháp thử cho thủy phân kiềm)
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm với
pH trung tính hoặc axit và hàm lượng nước cao (lớn hơn hoặc bằng 80 %)
|
Rau quả, nước ép, chanh
|
E9
|
Thủy phân ester và liên hợp của thuốc
BVTV axit trong hỗn hợp 2 g đến 5 g mẫu trong axetonitril sau đó chiết với
axetonitril (đề xuất tham khảo phương pháp thử cho thủy phân kiềm)
|
Nguyên liệu thực vật và thực phẩm với
hàm lượng nước thấp
|
Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, tỏi, gia vị,
cà phê, thuốc lá, chè, đậu lăng, quả
đông khô
|
Bảng 2 - Làm
sạch
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
Ví dụ
C0
Không làm sạch
Những thuốc BVTV nhạy với bazơ và có
tính axit (pKa nhỏ hơn 5) tương tác với chất hấp phụ
amin (PSA) được sử dụng trong quy trình từ C2 đến C5,
phân tích dịch chiết với phần mẫu ít.
Dưa leo, táo, dịch chiết thô được
pha loãng đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh
Loại chất béo cộng chiết (ngay cả
khi kết hợp với các bước làm sạch tiếp theo, ví dụ: C2, C3, C5)
Cam, chanh, ngũ cốc
C2
Chiết phân tán pha rắn với chất hấp
phụ amin (PSA)
Làm sạch dịch chiết thô trước khi
xác định thuốc BVTV bazơ và trung tính
Quy trình chuẩn cho bất kỳ thực phẩm
nào không được nêu riêng
C3
Chiết phân tán pha rắn với lượng chất
hấp phụ amin (PSA) lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết thô từ quy trình E5 (ví dụ: ngũ cốc và sản phẩm
ngũ cốc) và E7 (ví dụ: cà phê, chè, thảo mộc khô, gia vị)
C4
Chiết phân tán pha rắn với hỗn hợp
chất hấp phụ amin và chất hấp phụ pha đảo trên nền silica (PSA/ODS)
Đồng thời làm sạch dịch
chiết thô và loại chất béo cộng chiết
Quả có múi, ngũ cốc và sản phẩm ngũ
cốc, quả bơ, oliu
C5
Chiết phân tán pha rắn với hỗn hợp chất
hấp phụ amin và graphit
carbon (PSA/GCB)
Làm sạch dịch chiết thô có màu đậm
trước khi xác định thuốc BVTV bazơ và trung tính
Rau xà lách, rau diếp,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
Ví dụ
S0
Không ổn định dịch chiết
Những chất phân tích dễ phân hủy bởi axit
Flazasulfurone,
Mesosulfurone,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triflusulfurone
S1
Ổn định dịch chiết với axit formic
Những chất phân tích phân hủy bởi
bazơ và ổn định với axit
Đa số chất phân tích
Bảng 4 - Phát
hiện (D)
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
LC-MS/MS
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E9
sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết của
bất kỳ loại thực phẩm nào ion hóa bởi ESI/APCI
D2
LC-HR-MS
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E9
sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết của bất
kỳ loại thực phẩm nào ion hóa bởi ESI/APCI
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7
sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết của
bất kỳ loại thực phẩm nào ion hóa bởi EI/PCI/NCI
D4
GC-MS (bao gồm ITD và TOF)
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7
sau đó làm sạch với
quy trình từ C0 đến C5
Chất phân tích trong dịch chiết với
phần mẫu ít ion hóa bởi EI/PCI/NCI
D5
GC-FPD
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7 sau
đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D6
GC-ECD
Dịch chiết từ quy trình E1 đến E7
sau đó làm sạch với quy trình từ C0 đến C5
Hợp chất chlor hữu cơ
Xác định bằng sắc ký khí với detector
khối phổ một lần (mode SIM), detector bẫy ion và thời gian bay (không phụ thuộc
vào độ phân giải MS) thích hợp cho tất cả các chất phân tích. Phân
tích GC-MS không làm sạch chỉ khi dịch chiết đã pha loãng (quy trình C0).
Bảng 5 - Định
lượng
Quy trình
Mô tả
Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1
Định lượng dùng ngoại chuẩn trong
dung môi
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu
không đáng kể
Xem CEN/TS 17061:2017, từ 4.4.2 đến
4.4.5
Q2
Định lượng dùng ngoại chuẩn trong nền
mẫu
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu
đáng kể
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.3 và từ
4.4.2 đến 4.4.5
Q3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu
không đáng kể
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.5.2
Q4
Định lượng dùng phương pháp thêm chuẩn
vào dịch chiết sau cùng
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu
đáng kể và không có mẫu
trắng phù hợp
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.2
Q5
Định lượng bằng cách sử dụng nội chuẩn
và chuẩn trong nền mẫu hoặc nội chuẩn đồng vị
Xác định khi ảnh hưởng của nền mẫu
đáng kể để bù vào hiệu suất thu hồi thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q6
Định lượng dùng phương pháp thêm chuẩn
vào mẫu
Xác định khi ảnh hưởng nền mẫu đáng
kể mà không có sẵn mẫu trắng (mẫu kiểm soát) hoặc quá trình chiết
chất phân tích không hoàn toàn.
Xem CEN/TS 17061:2017,
4.6.3
Q7
Định lượng bằng đường chuẩn
Xác định khi ảnh hưởng nền mẫu đáng
kể hoặc quá trình chiết chất phân tích không hoàn toàn.
Xem CEN/TS 17061:2017, 4.7
Bảng 6 - Kết
hợp của chiết và làm sạch của một số thực phẩm cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết (E)
Mô tả (E) a
Làm sạch
(C)
Mô tả (C) b
Làm sạch
(thay thế C)
Mô tả (thay
thế C)
b
Nước táo
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Bột táo nghiền
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Táo
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Táo khô
E4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Mơ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Mơ khô
E4
500 g/ 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Nước mơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g /0 ml
C2
PSA 25
—
—
Măng tây
E1
10 g /0 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Cả tím
E1
10 g /0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E6
5 g / 6 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
C4
PSA 25 và C18
25
Chuối
E3a
10 g /2,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Chuối, đông khô
E7
2 g /10 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Húng quế
E1
10 g /0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Đậu hạt tươi
E3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Đậu khô
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Củ cải đường
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Mâm xôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
—
Mâm xôi, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3a
PSA 50
Việt quất
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Việt quất, đông khô
E7
2 g / 10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
C3a
PSA 50
Bánh mì (34 % đến 43 % nước)
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mít (70 % nước)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Bông cải xanh
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Cà rốt
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cà rốt, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
Súp lơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Cần tây/ Rễ cần tây
E1
10 g / 0 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
Cần tây
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Bột ngũ cốc
E5
5 g / 10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh và PSA 50
C4
PSA 25 và C18 25
Hạt ngũ cốc
E5
5 g / 10 ml
C1 và C3a
Đông lạnh và PSA 50
C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngũ cốc ngũ cốc
E5
5 g / 10 ml
C1 và C3a
Đông lạnh và
PSA 50
C4
PSA 25 và C18 25
Ngũ cốc mảnh
E5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 và C3a
Đông lạnh và
PSA 50
C4
PSA 25 và C18 25
Anh đào
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Hạt dẻ (45 % đến 52 % nước)
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Cải bắp Trung Quốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Hẹ
E1
10 g / 0 ml
C5b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hẹ, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
Hạt cà phê
E7
2 g / 10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 75
—
—
Rau mùi
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Ngô, tươi
E3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Bí xanh
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cải xoong
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Dưa chuột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Phúc bồn tử
E2a
10 g / NaOH 1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Phúc bồn tử, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2a
10 g / NaOH 1
C2
PSA 25
—
—
Chà là, sấy khô
E4
500 g / 850 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Chá là, tươi (50 % đến 60 % nước)
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả sầu riêng
E6
5 g / 6 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
C4
PSA 25 và C18 25
Rau diếp
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
—
—
Quả sung, sấy khô
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Nấm trồng
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Nấm, sấy khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Tỏi (59 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Gừng (79 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3b
10 g /4,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Atisô
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Phúc bồn tử
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lá nho
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Lá nho
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Bưởi
E1
10 g / 0 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Nho
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Họ bắp cải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Xà lách
E1
10 g / 0 ml
C5a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Mật ong
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Cải ngựa
E3a
10 g / 2,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Mít (74 % nước)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải xoăn
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Quả kiwi
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Cải củ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Rau diếp cừu
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Tỏi tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Tỏi tây, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Sả, tươi (71 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2a
10 g / NaOH 1
C2
PSA 25
—
—
Chanh
E2a
10 g / NaOH 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh và PSA 25
—
—
Đậu lăng, sấy khô
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ép chanh
E2a
10 g / NaOH 1
C2
PSA 25
—
—
Chanh
E2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
—
—
Củ sen (79 % nước)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Hạt sen
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Hạt sen, sấy khô (14 % nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Quýt
E1
10 g / 0 ml
C1 và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Quả xoài
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Quả mận vàng
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Mật hoa
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả ô liu
E6
5 g / 6 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
C4
PSA 25 và C18 25
Hành
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Những quả cam
E1
10 g / 0 ml
C1 và C2
Đông lạnh và PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Đu đủ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Mùi tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Rau mùi tây
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Quả đào
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Quả lê
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Đậu Hà Lan, sấy khô
E5
5 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Hạt tiêu, đông khô
E7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Tiêu, xanh, vàng
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Tiêu, đỏ
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Bạc hà, tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 2,5 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Bạc hà, tươi (78 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Dứa
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Chuối
E3a
10 g / 2,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Mận
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mận, sấy khô
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Khoai tây
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
PSA 25
—
—
Khoai tây
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Bí ngô
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
—
—
Quả mộc quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Củ cải
E1
10 g / 0 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Nho khô
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
—
Bắp cải đỏ
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Cây đại hoàng
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước đại hoàng
E2b
10 g / NaOH 2
C2
PSA 25
—
—
Xà lách Rocket
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Rau diếp lá dài
E1
10 g / 0 ml
C5a
PSA 25 và GCB 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Hương thảo (68 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
—
—
Hương thảo, tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Cây xô thơm, tươi
E6
5 g / 6 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Cây xô thơm, tươi
E3a
10 g / 2,5 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Bắp cải xoăn
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Hẹ
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hẹ, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
—
—
Bạc hà
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Gia vị
E7
2 g / 10 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Rau bina
E1
10 g / 0 ml
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Dâu tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Dâu tây, đông khô
E7
2 g / 10 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3a
PSA 50
Khoai lang
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Khoai môn
E3a
10 g / 2,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Chè
E7
2 g / 10 ml
C3b
PSA 75
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Húng tây, sấy khô
E7
2 g /10 ml
C2
PSA 25
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
Húng tây, tươi
E3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5b
PSA 25 và GCB 7,5
—
—
Húng tây, tươi (65 % nước)
E6
5 g / 6 ml
C2
PSA 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Cà chua
E1
10 g / 0 ml
C2
PSA 25
—
—
Cà chua, sấy khô (14,5 % nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 g / 850 ml
C2
PSA 25
—
—
Rau
E1
10 g / 0 ml
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
Đậu tằm (có vỏ quả)
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3b
10 g / 4,5 ml
C2
PSA 25
—
—
Rượu vang
E1
10 g / 0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSA 25
—
—
Củ mỡ
E3a
10 g / 2,5 ml
C2
PSA 25
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
a Thể tích tính bằng ml có
nghĩa là nước thâm vào; NaOH
1 có nghĩa là thêm 0,6 ml
NaOH (5 mol /l); NaOH 2 có nghĩa là thêm 0,2 ml
NaOH (5 mol /l)
b Các con số
đề cập đến khối lượng tính bằng mg của PSA (Chất hấp thụ amin bậc
1 và bậc 2) và / hoặc GCB (Than đen than chì) trên mỗi ml dịch chiết
6 Đánh giá kết quả
6.1 Định
tính và định lượng
Các thông số xác định sự có mặt của chất
phân tích trong dịch chiết mẫu, bao gồm:
- Thời gian lưu
của chất phân tích (Rt) hoặc tỷ lệ thời gian lưu với chất nội chuẩn (Rt(A))/RT(ISTD)) thu được
cùng một lần chạy;
- Trường hợp
phát hiện bằng MS hoặc MS-MS, cường độ tương đối lần lượt của mảnh khối hoặc bước
chuyển thường được ghi nhận (nhìn chung yêu cầu 2 bước chuyển SRM trong MS/MS
và 3 ion trong MS), xem thêm [2], [3], [4];
- Hlnh dạng pic của chất phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch chuẩn để kiểm tra độ
tuyến tính và xác
định phương trình đường chuẩn đối với từng chất phân tích. Việc dùng dung dịch
chuẩn phù hợp nền mẫu sẽ được ưu tiên. Tuy nhiên, khi ước
tính mức dư lượng của thuốc BVTV trong thực phẩm hoặc cho thấy không có sự
hiện diện của chúng thì dung dịch chuẩn trong dung môi có thể được sử dụng.
Dung dịch chuẩn trong dung môi cũng được sử dụng để định lượng nếu các thực nghiệm
ban đầu cho thấy mọi hiệu ứng
tăng hoặc giảm không có bất kỳ ảnh hưởng nào đáng kể đến
kết quả thu được. Ngay khi phát hiện được các nồng độ dư lượng có liên quan (ví
dụ, nghi ngờ vượt quá MRL), tốt nhất là sử dụng phép xác định chính xác hơn
như: dùng chuẩn trong nền mẫu hoặc phương pháp thêm chuẩn.
CHÚ THÍCH: Hiệu ứng nền ảnh hưởng đến
sự đáp ứng của các chất phân
tích
trong dịch chiết mẫu được so sánh với sự đáp ứng của dung dịch chuẩn trong dung
môi tinh khiết.
Khoảng đường chuẩn nên phù hợp
với các nồng độ dư lượng cần định lượng. Do đó, có thể cần phải xây
dựng nhiều đường chuẩn từ các kết
quả đo.
Tiêu chuẩn này bao gồm việc tùy chọn sử
dụng chất chuẩn nội (ISTD) để định tính và định lượng. Tuy nhiên vẫn có thể định lượng
không sử dụng ISTD. Khi không sử dụng ISTD, thể tích của pha axetonitril chính
là thể tích của axetonitril được thêm vào trong mẫu (10 ml).
6.2 Hiệu chuẩn
Phương pháp phân tích được hiệu chuẩn
theo CEN/TS 17061 hoặc hướng dẫn kiểm soát chất lượng của EU được nêu trong
SANTE/11813/2017 [5]. Một quy
trình hiệu chuẩn thích hợp
nên được chọn từ một trong các tùy chọn định lượng Q1 đến Q7 trong A.7.
6.3 Tính
toán nồng độ dư lượng
Phần khối lượng wA của mỗi chất phân
tích phụ thuộc vào nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch chiết sau cùng sau khi làm sạch (quy trình C0 đến C5) và nồng
độ của chất trong dịch chiết này pA (xác định theo một trong
các tùy chọn từ Q1 đến Q7 được nêu trong A.7). Diễn tả bằng mg/kg và được tính
theo công thức (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pA: nồng độ khối lượng
của chất phân tích trong dịch chiết mẫu (tùy chọn Q, xem A.7.1.3, A.7.2.3,
A.7.3.3 và A.7.5.3), μg/ml;
: nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết sau cùng (quy trình C, xem
A.4.1.3, A.4.2.3, A.4.3.3,...), g/ml.
6.4 Xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp
Hiệu suất thu hồi thu được từ các thử
nghiệm (các mức thêm chuẩn 0,01 mg/kg đến 0,25 mg/kg) thường từ 70 % đến 110 %.
Các nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng của
phương pháp liên phòng đã bao gồm nhiều chất phân tích trên các thực phẩm
đại diện (thường là dưa chuột, chanh, bột mì và nho khô). Hơn nữa, việc xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp đã mở rộng ở nhiều phòng thí nghiệm. Tất cả dữ liệu đánh
giá bởi những phòng thí nghiệm được xuất bản trong “Data Pool of the European
Union Reference Laboratories” [6].
Hiệu lực của phương pháp được xác nhận
cho bất kỳ sự kết hợp
giữa loại thực phẩm và thuốc
BVTV cụ thể nào nếu ít
nhất hai phòng thí nghiệm tiến hành nghiên cứu đánh giá kiểm chứng độc lập với
nền mẫu giống nhau ở 2 mức nồng độ
giống nhau với ít nhất 5 lần lặp lại
cho mỗi mức và thu được hiệu suất thu hồi từ 70 % đến 120 %. Hơn nữa độ lệch
chuẩn phải nhỏ hơn hoặc bằng 20 % cho cả 2 mức thu hồi ở mỗi phòng
thí nghiệm.
Bảng 7 đưa ra dữ liệu đánh giá được
xác nhận của phương pháp cho những chất phân tích và nhóm thực phẩm đặc trưng.
Bảng 7 - Dữ
liệu xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAS
Nhóm thực phẩm
(xem [5])
Hàm lượng nước cao
Hàm lượng nước và
axit cao
Hàm lượng nước thấp và tinh bột
cao
Hàm lượng nước thấp
và lượng đường cao
1.
2,4-D
94-75-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
2.
Acephate
30 560-19-1
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Acetamiprid
135 410-20-7
x
x
x
x
4.
Acetochlor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
5.
Acrinathrin
101 007-06-1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
6.
Alachlor
15972-60-8
x
x
x
x
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116-06-3
x
x
x
x
8.
Aldicarb sulfone
1646-88-4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
9.
Aldicarb sulfoxide
1646-87-3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aldrin
309-00-2
x
x
x
x
11.
Ametoctradin
865318-97-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
12.
Ametryl
834-12-8
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Amisulbrom
348635-87-0
x
x
x
x
14.
Amitraz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
15.
Anilofos
64249-01-0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
16.
Atrazine
1912-24-9
x
x
x
x
17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 195-55-3
x
x
x
x
18.
Azadirachtin
11141-17-6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
19.
Azinphos-methyl
86-50-0
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Azoxystrobin
131 860-33-8
x
x
x
x
21.
Benalaxyl
71 626-11-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
22.
Bensulfuron methyl
83055-99-6
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.
Bifenthrin
82 657-04-3
x
x
x
x
24.
Biphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
25.
Bitertanol
70 585-36-3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.
Boscalid
188 425-85-6
x
x
x
x
27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 181-80-1
x
x
x
x
28.
Bromoxynil
1 689-84-5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
29.
Bromuconazole
116 255-48-2
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bupirimate
41 483-43-6
x
x
x
x
31.
Buprofezin
69 327-76-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
32.
Butachlor
23184-66-9
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.
Captan
133-06-2
x
x
x
x
34.
Carbaryl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
35.
Carbendazim
10 605-21-7
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
36.
Carbofuran
1 563-66-2
x
x
x
x
37.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 655-82-6
x
x
x
x
38.
Carboxin
5 234-68-4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
39.
Carpropamid
104030-54-8
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carvacrol
499-75-2
x
x
x
x
41.
Chlorantraniliprole
500008-45-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
42.
Chlordane
57-74-9
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.
Chlorfenapyr
122 453-73-0
x
x
x
x
44.
Chlorfenvinphos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
45.
Chlorfluazuron
71422-67-8
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
46.
Chlorimuron ethyl
90982-32-4
x
x
x
x
47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101-21-3
x
48.
Chlorpyrifos (ethyl)
2 921-88-2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.
Chlorpyrifos-methyl
5 598-13-0
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorthal-dimethyl
1 861-32-1
x
x
x
x
51.
Chromafenozide
143807-66-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
52.
Clofentezine
74 115-24-5
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.
Clomazone
81 777-89-1
x
x
x
x
54.
Clothianidin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
55.
Cyantraniliprole
736994-63-1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
56.
Cyazofamid
120 116-88-3
x
x
x
x
57.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136849-15-5
x
x
x
x
58.
Cyflufenamid
180409-60-3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
59.
Cyflumetofen
400882-07-7
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyfluthrin
68 359-37-5
x
x
61.
Cyhalofop- butyl
122008-85-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
62.
Cyhalothrin, lambda-
91 465-08-6
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.
Cymoxanil
57 966-95-7
x
x
x
x
64.
Cypermethrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
65.
Cyproconazole
94 361-06-5
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
66.
Cyprodinil
121 552-61-2
x
x
x
x
67.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72-54-8
x
68.
DDE, p,p-
72-55-9
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69.
DDT
50-29-3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DDT, o,p'
789-02-06
x
x
x
x
71.
DDT, p,p'
50-29-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
72.
Deltamethrin
52 918-63-5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73.
Demeton-S-methyl sulphon
17 040-19-6
x
x
x
x
74.
Diazinon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
75.
Dichlorprop-P
15 165-67-0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
76.
Dichlorvos
62-73-7
x
x
x
x
77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99-30-9
x
x
x
x
78.
Dicofol
115-32-2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
79.
Dicrotophos
3 735-78-3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dieldrin
60-57-1
x
x
x
x
81.
Diethofencarb
87 130-20-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
82.
Difenoconazole
119 446-68-3
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83.
Diflubenzuron
35 367-38-5
x
x
x
84.
Diflufenican
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
85.
Dimethoate
60-51-5
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
86.
Dimethomorph
110 488-70-5
x
x
x
87.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83 657-24-3
x
x
x
x
88.
Dinotefuran
165252-70-0
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
89.
Diphenylamine
122-39-4
x
x
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Disulfoton
298-04-4
x
x
x
x
91.
Diuron
330-54-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
92.
Edifenphos
17109-49-8
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.
Emamectin benzoate
119791-41-2
x
x
x
x
94.
Endosulfan sulfate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
95.
Endosulfan, alpha-
33 213-66-0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
96.
Endosulfan, beta-
33 213-65-9
x
x
x
x
97.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72-20-8
x
x
x
x
98.
Epoxiconazol
133 855-98-8
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
99.
Ethaboxam
162650-77-3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethion
563-12-2
x
x
x
x
101.
Ethiprole
181587-01-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
102.
Ethofumesate
26 225-79-6
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103.
Ethoprophos
13 194-48-4
x
x
x
x
104.
Etofenprox
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
105.
Etoxazole
153233-91-1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
106.
Etridiazol
2 593-15-9
x
x
x
x
107.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131 807-57-3
x
x
x
x
108.
Fenamidone
161 326-34-7
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
109.
Fenamiphos
22224-92-6
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fenamiphos sulfone
31972-44-8
x
x
x
x
111.
Fenarimol
60 168-88-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
112.
Fenazaquin
120 928-09-8
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113.
Fenbuconazole
114 369-43-6
x
x
x
x
114.
Fenhexamid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
115.
Fenitrothion
122-14-5
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
116.
Fenobucarb
3766-81-2
x
x
x
x
117.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115852-48-7
x
x
x
x
118.
Fenoxycarb
79 127-80-3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
119.
Fenpropathrin
64 257-84-7
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fenpropidin
67 306-00-7
x
x
x
x
121.
Fenpropimorph
67 306-03-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
122.
Fenpyroximate
111 812-58-9
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123.
Fenthion
55-38-9
x
x
x
x
124.
Fenvalerate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
125.
Fipronil
120 068-37-3
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
126.
Fipronil sulfone
120068-36-2
x
x
x
x
127.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158 062-67-0
x
x
x
x
128.
Fluazifop
69 335-91-7
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
129.
Fluazifop-P
83 066-88-0
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluazinam
79622-59-6
x
x
x
x
131.
Flucetosulfuron
412928-75-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
132.
Flucythrinate
70124-77-5
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133.
Fludioxonil
131 341-86-1
x
x
x
x
134.
Flufenoxuron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
135.
Fluometuron
2164-17-2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
136.
Fluopicolid
239 110-15-7
x
x
x
x
137.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
658066-35-4
x
x
x
x
138.
Fluoxastrobin
361377-29-9
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
139.
Fluquinconazole
136 426-54-5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flusilazole
85 509-19-9
x
x
x
x
141.
Flutolanil
66 332-96-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
142.
Flutriafol
76 674-21-0
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143.
Fluvalinate
69 409-94-5
x
144.
Folpet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
145.
Forchlorfenuron
68157-60-8
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
146.
Formetanate
22 259-30-9
x
x
x
x
147.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98886-44-3
x
x
x
x
148.
Fuberidazole
3878-19-1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
149.
Halosulfuron methyl
100784-20-1
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Haloxyfop-P
95 977-29-0
x
x
x
x
151.
HCH
608-73-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
152.
HCH, alpha
319-84-6
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153.
HCH, beta
319-85-7
x
x
x
x
154.
HCH, gamma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
155.
Heptachlor
76-44-8
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
156.
Hexachlorobenzene (HCB)
118-74-1
x
157.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79 983-71-4
x
x
x
x
158.
Hexythiazox
78 587-05-0
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
159.
Imazalil
35 554-44-0
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Imibenconazole
86598-92-7
x
x
x
x
161.
Imidacloprid
138 261-41-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
162.
Indaziflam
950782-86-2
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163.
Indoxacarb
173 584-44-6
x
x
x
x
164.
Ipconazole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
165.
Iprobenfos
26087-47-8
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
166.
Iprodione
36 734-19-7
x
x
x
x
167.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 923-17-7
x
x
x
x
168.
Isofenphos-methyl
99 675-03-3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
169.
Isoprocarb
2631-40-5
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isoprothiolane
50512-35-1
x
x
x
x
171.
Isoxaben
82558-50-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
172.
Isoxathion
18854-01-8
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173.
Kresoxim-methyl
143 390-89-0
x
x
174.
Lenacil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
175.
Linuron
330-55-2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
176.
Lufenuron
103 055-07-8
x
x
177.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 634-78-2
x
x
x
x
178.
Malathion
121-75-5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
179.
Mandipropamid
374 726-62-2
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Matrine
519-02-8
x
x
x
x
181.
MCPA
94-74-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
182.
Mepanipyrim
110 235-47-7
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183.
Metaflumizone
139968-49-3
x
x
x
x
184.
Metalaxyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
185.
Metalaxyl-M
70630-17-0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
186.
Metamitron
41 394-05-2
x
x
x
x
187.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67129-08-2
x
x
x
x
188.
Metazosulfuron
868680-84-6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
189.
Metconazole
125116-23-6
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methabenzthiazuron
18691-97-9
x
x
x
x
191.
Methacrifos
62610-77-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
192.
Methamidophos
10 265-92-6
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193.
Methidathion
950-37-8
x
x
x
x
194.
Methiocarb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
195.
Methiocarb-sulfone
2 179-25-1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
196.
Methiocarb-sulfoxid
2 635-10-1
x
x
x
x
197.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 752-77-5
x
x
x
x
198.
Methoxyfenozide
161 050-58-4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
199.
Metolachlor (S-)
51 218-45-2
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metolcarb
1129-41-5
x
x
x
x
201.
Metrafenone
220 899-03-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
202.
Metribuzin
21 087-64-9
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203.
Molinate
2212-67-1
x
x
x
x
204.
Monocrotophos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
205.
Monolinuron
1746-81-2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
206.
Monuron
150-68-5
x
x
x
x
207.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88 671-89-0
x
x
208.
Napropamide
15299-99-7
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
209.
Nitenpyram
150824-47-8
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Novaluron
116714-46-6
x
x
x
x
211.
Omethoate
1 113-02-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
212.
Orthosulfamuron
213464-77-8
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213.
Oxadiargyl
39807-15-3
x
x
x
x
214.
Oxadiazon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
215.
Oxadixyl
77 732-09-3
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
216.
Oxamyl
23 135-22-0
x
x
x
x
217.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5259-88-1
x
x
x
x
218.
Oxydemeton -methyl
301-12-2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
219.
Oxyfluorfen
42874-03-3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paclobutrazol
76738-62-0
x
x
x
x
221.
Paraoxon-methyl
950-35-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
222.
Parathion
56-38-2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223.
Parathion-methyl
298-00-0
x
224.
Penconazole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
225.
Pencycuron
66 063-05-6
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
226.
Pendimethalin
40 487-42-1
x
x
x
x
227.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219714-96-2
x
x
x
x
228.
Permethrin
52 645-53-1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229.
Phenmedipham
13 684-63-4
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenthoate
2597-03-7
x
x
x
x
231.
Phenylphenol, 2-
90-43-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
232.
Phosalone
2 310-17-0
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233.
Phosmet
732-11-6
x
234.
Phosphamidon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
235.
Phoxim
14 816-18-3
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
236.
Picolinafen
137641-05-5
x
x
x
x
237.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-03-6
x
x
x
x
238.
Pirimicarb
23 103-98-2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
239.
Pirimicarb, desmethyl-
30 614-22-3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pirimiphos-methyl
29 232-93-7
x
x
x
x
241.
Prochloraz
67747-09-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
242.
Procymidone
32 809-16-8
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243.
Profenofos
41 198-08-7
x
x
x
x
244.
Profoxydim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
245.
Propachlor
1918-16-7
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
246.
Propamocarb hydrocloride
24 579-73-5
x
x
x
x
247.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
709-98-8
x
x
x
x
248.
Propaquizafop
111479-05-1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
249.
Propargite
2 312-35-8
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propiconazole
60 207-90-1
x
x
x
x
251.
Propisochlor
86763-47-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
252.
Propoxur
114-26-1
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253.
Propyrisulfuron
570415-88-2
x
x
x
x
254.
Propyzamide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
255.
Prosulfocarb
52 888-80-9
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
256.
Prothiofos
34 643-46-4
x
257.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123 312-89-0
x
x
258.
Pyraclofos
89784-60-1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
259.
Pyraclostrobin
175 013-18-0
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyrazosulfuron- ethyl
93697-74-6
x
x
x
x
261.
Pyrethrin I
121-21-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
262.
Pyrethrin II
121-29-9
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263.
Pyridaben
96 489-71-3
x
x
264.
Pyridalyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
265.
Pyridaphenthion
119-12-0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
266.
Pyrifenox
88 283-41-4
x
x
x
x
267.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53 112-28-0
x
x
x
x
268.
Pyriproxyfen
95 737-68-1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
269.
Quinalphos
13 593-03-8
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quinclorac
84087-01-4
x
x
x
x
271.
Quinoxyfen
124 495-18-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
272.
Quintozene (PCNB)
82-68-8
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273.
Quizalofop ethyl
13593-08-3
x
x
x
x
274.
Rotenone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
275.
Sethoxydim
74051-80-2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
276.
S-Metolachior
87392-12-9
x
x
x
x
277.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187166-40-1
x
x
x
x
278.
Spinosad
168316-95-8
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
279.
Spinosyn A
131 929-60-7
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spinosyn D
131 929-63-0
x
x
x
x
281.
Spirodiclofen
148 477-71-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
282.
Spiromesifen
283594-90-1
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283.
Spirotetramat
203313-25-1
x
x
x
x
284.
Spiroxamine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
285.
Sulfoxaflor
946578-00-3
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
286.
Tebuconazole
107 534-96-3
x
x
x
x
287.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112 410-23-8
x
x
x
x
288.
Tebufenpyrad
119 168-77-3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
289.
Tebuthiuron
34014-18-1
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Teflubenzuron
83 121-18-0
x
291.
Tefluthrin
79 538-32-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
292.
Tepraloxydim
149 979-41-9
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
293.
Terbuthylazine
5915-41-3
x
x
x
x
294.
Tetraconazole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
295.
Tetradifon
116-29-0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
296.
Tetramethrin
51 384-90-4
x
297.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148-79-8
x
x
x
x
298.
Thiacloprid
111 988-49-9
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
299.
Thiamethoxam
153 719-23-4
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiobencarb
28249-77-6
x
x
x
x
301.
Tolclofos-methyl
57 018-04-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
302.
Tolylfluanid
731-27-1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303.
Triadimefon
43 121-43-3
x
x
x
x
304.
Triadimenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
305.
Triasulfuron
82097-50-5
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
306.
Triazophos
24 017-47-8
x
307.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52-68-6
x
x
x
x
308.
Tricyclazole
41 814-78-2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
309.
Trifloxystrobin
141 517-21-7
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triflumizole
68 694-11-1
x
x
x
x
311.
Triflumuron
64 628-44-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
312.
Trifluralin
1 582-09-8
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313.
Triticonazole
131983-72-7
x
x
x
x
314.
Uniconazole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
315.
Vinclozolin
50 471-44-8
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
316.
Zoxamide
156 052-68-5
x
x
x
x
7 Phép thử khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Độ chụm
Chi tiết về thử nghiệm liên
phòng của độ chính xác của phương pháp được tóm tắt trong CEN/TR 17063. Các giá
trị thu được từ thử nghiệm liên phòng có thể không áp dụng được cho các khoảng
nồng độ thuốc BVTV và những nền mẫu khác với CEN/TR.17063.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm nên chứa ít nhất các
thông tin sau đây:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết
về mẫu thử;
- tham khảo tiêu chuẩn này;
- kết quả và các đơn vị trong đó kết
quả đã được thể hiện;
- ngày và phương pháp lấy mẫu (nếu có thể);
- ngày nhận mẫu ở phòng thí
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bất kỳ quan sát cụ thể nào được thực
hiện trong quá trình thử nghiệm;
- tất cả các chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Mô tả các quy trình
A.1 Thuốc thử dùng
trong các mô đun chiết (E), làm sạch (C) và ổn định (S)
A.1.1 Yêu cầu chung và yêu cầu về an
toàn
Chỉ sử dụng các
thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác. Tránh làm
nhiễm bẩn nước, dung
môi và các muối vô cơ,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 liệt kê danh sách các chất nội
chuẩn (ISTD) và chuẩn kiểm soát chất lượng (QC) có thể được sử dụng trong tiêu
chuẩn này. Các giá trị nồng độ gợi ý (CISTD) được liệt kê đề cập đến
các dung dịch ISTD cần được thêm vào ở bước chiết đầu tiên. Dung dịch này cần được
pha loãng thích hợp để sử dụng cho việc chuẩn
bị các dung dịch chuẩn
A.1.3 Axetonitril, C2H3N,
loại dùng cho HPLC.
A.1.4 Magie sulfat
khan,
MgSO4, dạng hạt.
Loại bỏ Phthalat bằng cách
nung trong lò nung ở nhiệt độ 550
°C (qua đêm).
A.1.5 Sodium clorua, NaCl.
A.1.6 Disodium
hydrogencitrat sesquihydrat, HOC(COOH)(CH2COONa)2.1,5H2O.
A.1.7 Trisodium
citrat dihydrat, HOC(COONa)(CH2COONa)2.2H2O.
A.1.8 Hỗn hợp muối
đệm cho quá trình chiết và phân bố thứ 2:
Cân (4 ± 0,2) g
magie sulfat khan (A.1.4), (1 ± 0,05) g sodium clorua (A.1.5), (1 ± 0,05) g
trisodium citrat dihydrat (A.1.7) và (0,5 ± 0,03) g disodium hydrogencitrat
sesquihydrat (A.1.6) vào trong ống ly tâm (A.2.4). Khối lượng này dùng cho khoảng
10 ml nước trong mẫu. Có thể sử dụng các hỗn hợp thương mại cùng thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9 Dung dịch
sodium hydroxit, NaOH, nồng độ 5 mol/l:
Hòa tan 2 g sodium hydroxit trong khoảng
5 ml nước và pha loãng thành 10 ml.
A.1.10 Nước lạnh
(nhiệt độ nhỏ hơn 4 °C).
A.1.11 Đá khô.
A.1.12 Nitơ lỏng.
A.1.13. Axit
sulfuric,
nồng độ 2,5 mol/l (5 N):
Hòa tan 25 g axit sulfuric đậm đặc (18
mol/l) trong 50 ml nước và pha loãng thành 100 ml.
A.1.14 Magie sulfat
khan,
MgSO4, dạng bột.
Loại bỏ Phthalat bằng cách
nung trong lò nung ở nhiệt độ 550
°C (qua đêm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hợp chất
Log P (hệ số
phân bố octanol-nước)
Số nguyên tử clo
Nồng độ CISTD (µg/ml)a
GC
LC
ECD
NPD
FPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS/MS ESI (+)
MS/MS ESI (-)
Nội chuẩn
PCB 18 c,d
5,55
3
50
+++
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
-
-
PCB 28 c,d
5,62
3
50
+++
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
-
-
PCB 52 c,d
6,09
4
50
+++
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
-
-
Triphenylphosphate d
4,59
-
20
-
+++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
Tris-(1,3-dichlorisopropyl)-phosphate
3,65
6
50
+++
+++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
+
Triphenylmethane4
5,37
-
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
-
-
2,4-D 13C6 (vòng)
Phụ thuộc pH
2
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
Chlorpyrifos D10 (diethyl D10) 4
4,7
3
10
+++
+++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
Diuron D6 (dimethyl D6)
2,9
2
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+++
-
Diazinon D10 (diethyl D10)
3,8
-
20
++
+++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
Metalaxyl D6 (dimethyl D6)
1,65
0
10
-
++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
-
N,N'-Bis-4-nitrophenyl)
urea (BNPU)e
3,76
-
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
Chuẩn QC
(có thể được
pha cùng hỗn hợp với các chất ISTD khác hoặc thêm vào các giai đoạn phân tích
khác nhau để phát hiện và xác định nguyên nhân gây sai lệch)
PCB 138 d,f
6,83
6
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
-
-
PCB 153 d,f
7,75
6
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+++
-
-
Anthracen (or D10 Anthracen)
g
4,45
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH:
a hệ số phân
bố octanol-nước
b nồng độ đề
xuất; dung môi: axetonitril
c không
thích hợp nếu GCB được dùng làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e thành phần của
nicarbazin
f Tỉ lệ hiệu suất
thu hồi của PCB 138 và 153 giảm khi hàm lượng dầu trong mẫu cao. Nếu hiệu suất
thu hồi của những nội chuẩn này lớn hơn 70 %, thì không xảy
ra mất các thuốc BVTV tan trong dầu.
g Nếu hiệu suất thu hồi
của anthracen lớn hơn 70 %, thì không xảy ra mất các thuốc BVTV khi làm sạch
với GCB
+++ phát hiện rất tốt
++ phát hiện tốt
+ phát hiện kém
- không áp dụng
A.1.15 Chất hấp phụ amin
bậc 1 và bậc 2.
Những chất hấp phụ amin khác có thể được
sử dụng, nhưng cần nghiên cứu để đảm bảo sự tương đương, đặc biệt liên quan đến
sự mất mát của chất phân tích và giá trị pH của dịch chiết sau cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.17 Chất hấp phụ graphit
carbon (GCB).
Những chất hấp phụ graphit carbon khác
có thể được sử dụng, nhưng cần nghiên cứu để đảm bảo sự tương đương, đặc biệt liên
quan đến sự mất mát của chất phân tích.
A.1.18 Dung dịch
axit formic trong axetonitril, 5 ml axit formic/ 100 ml:
Pha loãng 0,5 ml axit formic (lớn hơn
hoặc bằng 95 %) đến 10 ml với axetonitrile.
A.1.19 Nước, H2O, loại 1 theo
TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong
phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
A.2 Dụng cụ dùng
trong các mô đun chiết (E), làm sạch (C) và ổn định (S)
Sử dụng các dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường cụ thể sau:
A.2.1 Ống ly tâm có nắp
vặn,
50 ml:
Ví dụ: a) ống ly tâm 50 ml làm bằng
poly-tetrafluoroethylen với nắp vặn hoặc b) ống ly tâm polypropylen 50 ml dùng
một lần với nắp vặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Pipet tự động, thích hợp
cho việc lấy các thể tích 10 µl đến 100 µl, 200 µl đến 1000 µl và 1 ml đến 10
ml, hoặc pipet thủy tinh chia độ 10 ml.
A.2.4 Ống ly tâm dùng
một lần polypropylen với nắp vặn, 10 ml hoặc 12
ml.
A.2.5 Máy lắc, máy lắc ngang, dọc,
quỹ đạo, ít nhất 200 vòng/min.
A.2.6 Máy ly tâm, thích hợp với
các ống ly tâm được sử dụng trong quy trình (A.2.1, A.2.4) và có khả năng đạt tốc
độ tối thiểu 3 000 vòng/min.
A.2.7 Thiết bị phân
tán tốc độ cao, đường kính của các bộ phận phân tán phải vừa với các lỗ
của ống ly tâm (A.2.1) được sử dụng.
A.2.8 Máy nghiền mẫu.
A.2.9 Máy lắc nhiệt, ví dụ: bể nước lắc hoặc
AGTTAX SR1 CP571.
A.2.10 Tủ đông, hoạt động ở
nhiệt độ âm 18 °C đến âm 25 °C.
A.2.11 Vial, 1,5 ml,
thích hợp cho bơm mẫu tự động GC và LC, nếu cần thiết dùng micro - insert.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.13 Máy lắc
vortex.
A.3 Mô tả các quy
trình chiết (E)
A.3.1 Quy trình E1:
Chiết 10 g mẫu thử không thêm nước dùng axetonitril
A.3.1.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng
cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa lớn hơn 80 % nước, như quả,
rau và nước ép. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy
trình chiết này.
Mẫu đã đồng nhất được chiết
trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi thêm magie
sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được
lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch
theo quy trình làm sạch (quy
trình C) nếu cần thiết.
A.3.1.2 Cách tiến
hành
A.3.1.2.1 Phần mẫu thử
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(10 ± 0,1) g (mmẫu) đã được đồng
nhất vào ống ly
tâm 50 ml (A.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm một thể tích nhỏ xác định của
dung dịch ISTD (A.1.2) ( ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được
nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ
được đề nghị (CISTD).
A.3.1.2.3. Bước chiết mẫu
đầu tiên
Thêm 10 ml
axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu
ở nhiệt độ
phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc
(A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được chiết ở trạng thái
đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể
của những thuốc BVTV phân tích. Thời
gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ,
việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao
(A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước
phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp
axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.1.2.4 Bước chiết và
phân bổ thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.1.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và
ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn
hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng rất nhanh. Điều
này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp
muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành
song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ của
lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.1:
(A.1)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu
thử, g;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối
lượng của ISTD trong
dịch chiết thô với
công thức A.2:
(A.2)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.1.4 Sơ đồ của quy
trình E1
A.3.2 Quy trình 2: Chiết 10
g mẫu thử không thêm nước sau khi thêm 0,6 ml hoặc 0,2 ml dung dịch sodium
hydroxit 5 mol/l dùng axetonitril
A.3.2.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng
cho nguyên liệu thực vật có tính axit và thực phẩm có tính axit chứa hơn 80 %
nước. Đối với thực phẩm có tính axit cao (pH nhỏ hơn 3) như chanh dùng
0,6 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l, đối với thực phẩm ít axit hơn như quả
mâm xôi dùng 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l. Bảng 6 nêu ra các thực
phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
Mẫu đã đồng nhất được chiết trong điều
kiện đông lạnh (nếu có thể) với
axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat
(pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch
của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu
cần thiết.
A.3.2.2 Cách tiến
hành
A.3.2.2.1 Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của
dung dịch ISTD (A.1.2) (,ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một
vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.2.2.3 Bước chiết mẫu
đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết) và 0,6 ml
dung dịch sodium
hydroxit 5 mol/l (A.1.9) (quy trình E2a) hoặc 0,2 ml dung dịch sodium hydroxit
5 mol/l (A.1.9) (quy trình E2b). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu ở nhiệt độ
phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc
(A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được
chiết ở trạng thái
đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi
trường, cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể
của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh
hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ,
việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao
(A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ
phận phân tán được
nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ
cao. Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng
cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.2.2.4 Bước chiết và
phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối
đệm (A.1.8) vào phần dung dịch thu được từ A.3.2.2.3. Đóng chặt nắp, lắc
mạnh ngay trong 1 min bằng tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong
5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu,
từ dư lượng được chiết và thể tích chiết, thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.3:
(A.3)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu
thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu
cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với
công thức A.4
(A.4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.2.4 Sơ đồ của quy
trình E2
A.3.3 Quy trình 3:
Chiết 10 g mẫu thử sau khi thêm 2,5 ml hoặc 4,5 ml nước dùng axetonitril
A.3.3.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất
này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa từ 40 % đến 80 % nước
như chuối và chà là tươi. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết
xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
Nước được thêm vào mẫu đã đồng nhất để
thu được tổng lượng nước khoảng 10 g trong phần chiết. Mẫu được chiết
trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi thêm magie
sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được
lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo
quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần
thiết.
A.3.3.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(10 ± 0,1) g (mmẫu) đã được đồng
nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1).
Đối với mẫu chứa từ 40 % đến 80 % nước,
một lượng nước lạnh vừa đủ (A.1.10) được
thêm vào mẫu để thu được tổng lượng nước khoảng 10 g trong phần chiết. Thêm 2,5
ml (quy trình E3a) hoặc 4,5 ml (quy trình E3b) nước phụ thuộc vào loại thực phẩm
(xem Bảng 6).
A.3.3.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của
dung dịch ISTD (A.1.2) ( ví dụ: 100 µl) chứa
một hoặc một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.3.2.3 Bước chiết mẫu đầu
tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt
nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu ở nhiệt độ phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15
min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được chiết ở trạng thái
đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không
có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể
kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ,
việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao
(A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ
phận phân tán được nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitrii và nghiền mẫu khoảng
2 min ở tốc độ cao.
Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử
dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.3.2.4 Bước chiết và
phân bố thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh
trong vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min
hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất
cả các mẫu.
A.3.3.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ của
lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml
và được tính bởi công thức A.5:
(A.5)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối
lượng của ISTD trong
dịch chiết thô với công thức A.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.3.4 Sơ đồ của quy
trình E3
A.3.4 Quy trình 4:
Đồng nhất mẫu cùng với lượng nước được thêm vào, chiết 13,5
g mẫu đã đồng nhất với
axetonitril
A.3.4.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất
này được sử dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa từ 15 % đến 40 % nước
như quả khô và những sản phẩm tương tự. Bảng
6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2 Cách tiến
hành
A.3.4.2.1 Đồng nhất và
phần mẫu thử
Thêm 850 g nước lạnh (A.1.10) vào
trong 500 g mẫu khô đông lạnh và đồng nhất hỗn hợp này (nếu có thể thêm đá khô
(A.1.11)) bằng máy nghiền mẫu (A.2.8).
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(13,5 ± 0,1) g (tương ứng với 5 g của phần mẫu thử (mmẫu) đã được đồng nhất
vào ống ly
tâm 50 ml (A.2.1).
A.3.4.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của
dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất
được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ
được đề nghị (CISTD).
A.3.4.2.3 Bước chiết mẫu đầu tiên
Thêm 10 ml
axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu
ở nhiệt độ
phòng từ 1 min đến 3 min hoặc 15 min đối với mẫu đông lạnh, dùng máy lắc
(A.2.5) nếu cần thiết.
Mẫu nên được
chiết ở trạng thái
đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo rằng không
có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể
kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.2.4 Bước chiết và
phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.4.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3
000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng rất nhanh. Điều
này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh
trong vài giây ngay
sau khi thêm hỗn hợp
muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến hành
song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.4.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ
của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được
tính bởi công thức A.7:
(A.7)
Trong đó:
mmẫu: khối lượng
phần mẫu thử, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết
thô với công thức A.8
(A.8)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.4.4 Sơ đồ của quy
trình E4
A.3.5 Quy trình 5:
Chiết 5 g phần mẫu thử sau khi thêm 10 ml nước với axetonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình chiết xuất này được sử dụng
cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa ít hơn 15 % nước như sản phẩm ngũ cốc
và mật ong. Bảng 6 nêu ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình
chiết này.
10 ml nước được thêm vào mẫu đã đồng
nhất được chiết bằng axetonitril. Sau khi thêm magie sulfat khan, sodium clorua
và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly
tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy
trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.5.2 Cách tiến
hành
A.3.5.2.1 Phần mẫu thử
và thêm nước
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(5 ± 0,05) g (mmẫu) đã được đồng
nhất vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1) và thêm 10 ml nước lạnh (A.1.10). Ảnh hưởng của thời
gian phồng lên kéo dài nên được kiểm tra.
A.3.5.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của
dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc
một vài chất được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.5.2.3 Bước chiết mẫu
đầu tiên
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt
nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu trong 15 min, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần
thiết, nếu không có máy lắc thì lắc mạnh 1 min bằng tay sau khi ngâm mẫu 15 min
và lắc lại trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết
xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường
hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được
nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao.
Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.5.2.4 Bước chiết và
phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.4.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn
hơn
3
000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển
dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng
rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay
sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn
lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.5.3 Tính toán
(Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỉ lệ của lượng
mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.9:
(A.9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với
công thức A.10
(A.10)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ
sau khi chiết (thường là 10ml), ml.
A.3.5.4 Sơ đồ của quy
trình E5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng
cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm chứa từ 45 % đến 80 % nước và phần mẫu
nhiều hoặc hàm lượng chất béo cao (lớn hơn 5 %), như tỏi và quả bơ. Bảng 6 nêu
ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy
trình chiết này.
6 ml nước được thêm vào mẫu đã đồng nhất (5 g) để
thu được tổng lượng nước khoảng 10 g trong phần chiết. Mẫu được chiết
trong điều kiện đông lạnh (nếu có thể) với axetonitril. Sau khi
thêm magie sulfat khan, sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn
hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được
tách và làm sạch theo quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần thiết.
A.3.6.2 Cách tiến
hành
A.3.6.2.1 Phần mẫu thử và thêm nước
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(5 ± 0,05) g (mmẫu) đã được đồng nhất
vào ống ly tâm 50 ml (A.2.1) và thêm 6 ml nước lạnh (A.1.10).
A.3.6.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác
định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất
được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
A.3.6.2.3 Bước chiết mẫu đầu
tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nên được chiết ở trạng thái
đông lạnh hoặc đang tan. Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường, cần đảm bảo
rằng không có sự phân hủy đáng kể
của những thuốc BVTV phân tích. Thời gian chiết có thể kéo dài nếu
không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất thu hồi.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ,
việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao
(A.2.7).
Trong
trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán
được nhúng vào trong mẫu/hỗn
hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao. Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng
cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.6.2.4 Bước chiết và
phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.4.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn
hơn
3
000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng
rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay
sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể
được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.6.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỉ lệ của lượng
mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.11:
(A.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmẫu: khối lượng
phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết
thô với công thức A.12
(A.12)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.6.4 Sơ đồ của quy
trình E6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7 Quy trình 7:
Chiết 2 g phần mẫu thử sau khi thêm 10 ml nước với axetonitril
A.3.7.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử
dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm với hàm lượng nước rất thấp (nhỏ
hơn 10 %) và phần mẫu nhiều như gia vị, cà phê, thuốc lá hoặc chè. Bảng 6 nêu
ra các thực phẩm được chiết xuất tốt nhất với quy trình chiết này.
10 ml nước được thêm vào mẫu đã đồng
nhất (2 g) được chiết với axetonitrile. Sau khi thêm magie sulfat khan,
sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh
và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch
theo quy trình làm sạch (quy
trình C) nếu cần thiết.
A.3.7.2 Cách tiến
hành
A.3.7.2.1 Phần mẫu thử
và thêm nước
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(2 ± 0,02) g (mmẫu) đã được đồng
nhất vào ống ly tâm 50 ml
(A.2.1) và thêm 10 ml nước lạnh (A.1.10). Ảnh hưởng của thời gian phồng
lên kéo dài nên được kiểm tra.
A.3.7.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác
định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được
nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ
được đề nghị (CISTD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Đóng chặt
nắp của ống ly tâm và lắc mạnh mẫu trong 15 min, dùng máy lắc (A.2.5) nếu cần
thiết, nếu không có máy lắc thì lắc mạnh 1 min bằng tay sau khi ngâm mẫu 15
min và lắc lại trong 1 min.
Nếu mẫu được chiết ở nhiệt độ môi trường,
cần đảm bảo rằng không có sự phân hủy đáng kể của những thuốc BVTV phân tích.
Thời gian chiết có thể kéo dài nếu không có sự ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất
thu hồi.
Nếu mẫu không đồng nhất, việc chiết xuất
có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường
hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ
phận phân tán được
nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao.
Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.7.2.4 Bước chiết và
phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.7.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn
hơn
3
000 vòng/min.
Không để chậm trễ tách lớp axetonitril
phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng rất nhanh. Điều
này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong vài giây ngay sau khi
thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3 min còn lại có thể được tiến
hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.7.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết
thô cho tỷ lệ của
lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.13:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmẫu: khối lượng
phần mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với
công thức A.14
(A.14)
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD
thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.7.4 Sơ đồ của quy
trình E7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.8.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được
sử dụng để xác định các thuốc BVTV có tính axit, trong đó định nghĩa dư lượng
bao gồm axit tự do, cũng như ester và liên hợp, có thể hoặc phải được
thủy phân trong môi trường kiềm theo phân tích dư lượng cho việc thiết lập MRL.
Quy trình chiết này đưa ra điều kiện thủy phân mặc định của các liên
hợp và ester của 2,4-D, 2,4-DB, clopyralid, dichlorprop(-P), fluazifop(-P),
fluroxypyr, haloxyfop và MCPA/MCPB. Hầu hết các ester có liên quan của
các hợp chất đã cho thực tế bị thủy phân định lượng trong các điều kiện nhất định.
Quy trình chiết này thực
sự không áp dụng được trên các liên hợp 6-OH và 8-OH bentazone, dicamba và
pyridate. Quy trình chiết này sử
dụng cho nguyên liệu thực vật và thực phẩm mà theo Bảng 6 các quy trình chiết
E1, E2a hoặc E2b thường được sử dụng.
Mẫu đã đồng nhất
được chiết ở nhiệt độ 40
°C với axetonitril sau khi thêm 1 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu đối với
thực phẩm rất axit (thường chiết bằng quy trình E2a, như chanh) hoặc 0,5 mmol
sodium hydroxit đối với 1 g mẫu
đối với tất cả các thực
phẩm khác. Sau khi thêm axit sulfuric (cho việc trung hòa), magie sulfat khan,
sodium clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh
và ly tâm để tách pha. Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo
quy trình làm sạch (quy trình C) nếu cần
thiết.
A.3.8.2 Cách tiến
hành
A.3.8.2.1 Phần mẫu thử
Chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu
(10 ± 0,1) g (mmẫu) đã được đồng
nhất vào ống ly
tâm 50 ml (A.2.1).
Vì hàm lượng axit của chanh phải được xem xét để
trung hòa, nên phần mẫu thử của các thực phẩm có tính axit chỉ có thể giảm nếu thể
tích dung dịch sodium hydroxit giảm theo tỷ lệ.
A.3.8.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác
định của dung dịch ISTD (A.1.2) (, VD 100 µl) chứa một hoặc một vài chất được
nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ
được đề nghị (CISTD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết). Thêm 2,0
ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l (A.1.9) đối với thực phẩm rất axit (thường
chiết bằng quy trình E2a, như
chanh) hoặc 1,0 ml dung dịch sodium hydroxit 5 mol/l (A.1.9) đối với tất cả các thực phẩm
khác. Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc mạnh trong 30 min ở nhiệt độ 40
°C dùng máy lắc nhiệt (A.2.9). Để trung hòa thêm 1,4 ml axit sulfuric 2,5
mol/l (A.1.13) đối với thực phẩm rất axit hoặc 1,0 ml axit sulfuric 2,5 mol/l
(A.1.13) đối với các thực phẩm khác.
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ,
việc chiết xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao
(A.2.7).Trong trường hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ
phận phân tán được
nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao.
Bộ phận phân tán phải được
làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.8.2.4 Bước chiết
và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.8.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3
000 vòng/min. Không để chậm trễ tách lớp axetonitril phía trên và chuyển dịch
chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong
vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc 3
min còn lại có thể được tiến hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.8.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ
của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được
cho bằng g/ml và được tính bởi công thức A.15:
(A.15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của
ISTD trong dịch chiết
thô với công thức A.16
(A.16)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu
cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.8.4 Sơ đồ của quy
trình E8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.9.1 Nguyên tắc
Quy trình chiết xuất này được sử dụng
để xác định các thuốc BVTV có tính axit, trong đó định nghĩa dư lượng
bao gồm bao gồm axit tự do, cũng như ester và liên hợp, có thể hoặc phải được
thủy phân dưới điều kiện kiềm theo phân tích dư lượng cho việc thiết lập MRL
Quy trình chiết này đưa ra điều kiện thủy phân mặc định của các liên hợp và
ester của 2,4-D, 2,4-DB, clopyralid, dichlorprop(-P), fluazifop(-P),
fluroxypyr, haloxyfop và MCPA/MCPB. Hầu hết các ester có liên quan của các hợp
chất đã cho thực tế bị thủy phân định lượng trong các điều kiện nhất định. Quy
trình chiết này thực sự không áp dụng được trên các liên hợp 6-OH và 8-OH
bentazone, dicamba và pyridate. Quy trình chiết này sử dụng cho nguyên liệu thực
vật và thực phẩm mà theo Bảng
6 các quy trình chiết E5, E6 hoặc E7 thường được sử dụng.
Mãu đã đồng nhất được chiết ở nhiệt độ 40
°C với axetonitril sau khi thêm 1 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu cho 5 g
phần mẫu thử hoặc 2,5 mmol sodium hydroxit đối với 1 g mẫu cho 2 g phần mẫu thử.
Sau khi thêm axit sulfuric (cho việc trung hòa), magie sulfat khan, sodium
clorua và muối đệm citrat (pH 5 đến pH 5,5), hỗn hợp này được lắc mạnh và ly tâm để tách pha.
Lớp dung dịch của pha hữu cơ được tách và làm sạch theo quy trình làm sạch
(quy trình C) nếu cần thiết. Các quy trình C2, C3, C4 và C5
có thể không được sử dụng, vì chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 có thể làm
mất các axit tự do.
A.3.9.2 Cách tiến
hành
A.3.9.2.1 Phần mẫu thử
Đối với những thực phẩm thường được
chiết bằng quy trình E5 hoặc E6, chuyển một phần mẫu thử đại diện cho mẫu (5 ±
0,05) g và (2 ± 0,02) g (mmẫu) đối với thực
phẩm bằng quy trình E7 đã được đồng nhất vào ống ly
tâm 50 ml (A.2.1).
Vì hàm lượng axit của chanh phải được xem xét để
trung hòa, nên phần mẫu thử của các thực phẩm có tính axit chỉ có thể
giảm nếu thể tích dung dịch sodium hydroxit giảm theo tỉ lệ.
A.3.9.2.2 Thêm nội chuẩn
(ISTD)
Thêm một thể tích nhỏ xác định của
dung dịch ISTD (A.1.2) (, ví dụ: 100 µl) chứa một hoặc một vài chất
được nêu trong Bảng A1 ở những nồng độ được đề nghị (CISTD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ml nước (A.1.10) cho những thực
phẩm thường được chiết bằng bằng quy trình E5 hoặc E7, hoặc 6 ml nước (A.1.10)
cho những thực phẩm thường được chiết bằng quy trình E6.
Thêm 10 ml axetonitril (A.1.3) (Vchiết) và 1,0 ml
dung dịch sodium hydroxit 5 mol/I (A.1.9). Đóng chặt nắp của ống ly tâm và lắc
mạnh trong 30 min ở nhiệt độ 40
°C dùng máy lắc nhiệt (A.2.9). Để trung hòa thêm 1,0 ml axlt sulfuric 2,5 mol/l
(A.1.13).
Nếu mức độ đồng nhất của mẫu không đủ, việc chiết
xuất có thể được hỗ trợ bởi thiết bị phân tán tốc độ cao (A.2.7). Trong trường
hợp này việc thêm ISTD trước bước phân tán là bắt buộc. Bộ phận phân tán được
nhúng vào trong mẫu/hỗn hợp axetonitril và nghiền mẫu khoảng 2 min ở tốc độ cao.
Bộ phận phân tán phải
được làm sạch hoàn toàn trước khi sử dụng cho mẫu tiếp theo để tránh nhiễm bẩn.
A.3.9.2.4 Bước chiết
và phân bố thứ hai
Thêm hỗn hợp muối đệm (A.1.8) vào phần
dung dịch thu được từ A.3.8.2.3. Đóng chặt nắp, lắc mạnh ngay trong 1 min bằng
tay hoặc 3 min bằng máy lắc (A.2.5) và
ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Không để chậm trễ tách lớp
axetonitril phía trên và chuyển dịch chiết thô thu được sang các quy trình làm sạch C0 hoặc C1.
Khi có nước, magie sulfat có khuynh hướng
vón cục và cứng rất nhanh. Điều này có thể tránh được bằng cách lắc mạnh trong
vài giây ngay sau khi thêm hỗn hợp muối vào ống ly tâm. Bước chiết 1 min hoặc
3 min còn lại có thể được tiến
hành song song sau khi muối được thêm vào tất cả các mẫu.
A.3.9.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ
của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. thường được
cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.17:
(A.17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmẫu: khối lượng phần
mẫu thử, g;
Vchiết: thể tích pha hữu cơ
sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết thô với
công thức A.18
(A.18).
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml.
A.3.9.4 Sơ đồ của quy
trình E9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Quy trình C0: Không làm sạch
A.4.1.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch
chiết thu được bởi các quy trình từ E1 đến E9 để xác định các thuốc
BVTV dễ phân hủy kiềm và axit (pKa nhỏ hơn 5), các thuốc BVTV này có
thể kết hợp với chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 dùng trong các quy trình từ C2
đến C5. Quy trình làm sạch này
cũng có thể dùng để phân tích những thực phẩm có phần mẫu ít. Các quy trình làm
sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy
trình từ E1 đến E9 không làm sạch và không ổn định dịch chiết (quy trình S),
nhưng có thể được pha loãng nếu có.
A.4.1.2 Cách tiến
hành
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần
của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định
của dung môi thích hợp
(V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ thống. Nếu cần ổn định dịch
chiết, dịch chiết đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
A.4.1.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ
của lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được
tính bởi công thức A.19:
(A.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: nồng khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của
dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng
với công thức A.20
(A.20)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2: thể tích thêm vào của
dung môi thích hợp, ml.
A.4.1.4 Sơ đồ của quy
trình C0
Pha loãng
(nếu thích hợp) và dùng trong quy trình S
A.4.2 Quy trình C1:
Làm sạch bằng cách đông lạnh chất béo, sáp thực vật, đường cộng chiết
A.4.2.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này
dùng cho dịch chiết thu được bởi các quy trình E2, E5, E6, E8 và E9 để giảm lượng
chất béo trong dịch chiết có hàm lượng chất béo cao. Nó có thể được sử dụng kết
hợp với những quy trình làm sạch khác (C2, C3 và C5). Các quy trình làm sạch được
đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình E2, E5, E6,
E8 và E9 được tách chất béo bằng cách đông lạnh. Dịch chiết thu được có thể được làm sạch
bằng các quy trình khác hoặc sử
dụng để ổn định
dịch chiết (quy trình S).
A.4.2.2 Cách tiến
hành
Chuyển 8 ml dung dịch của pha
axetonitril thu được từ các quy trình E2, E5 và E6 vào trong ống ly tâm
(A.2.4) và để qua đêm trong tủ đông (A.2.10) (đối với bột ml, 2 h là đủ) trong
đó những phần chính của chất
béo và sáp thực vật sẽ đóng rắn lại và kết tủa. Sau khi ly tâm ngắn (khi cần
thiết), 6 ml dịch chiết vẫn còn lạnh được lấy để làm sạch thêm bởi các quy
trình C2, C3 hoặc C5 hoặc để ổn định dịch chiết (quy trình S).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần
của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định
của dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của
hệ thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết
đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
A.4.2.3. Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ của lượng mẫu,
từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.21:
(A.21)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của
dung môi thích hợp, ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.22)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu
cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của
dung môi thích hợp, ml.
A.4.2.4 Sơ đồ của
quy trình C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch
chiết thu được bởi các quy trình từ E1 đến E4 và E6 cho việc xác định các thuốc
BVTV trung tính và kiềm trong tất cả các thực phẩm không được đề cập thêm. Nó cũng được
sử dụng cho dịch chiết quả có múi sau khi làm sạch bằng quy trình C1. Các quy
trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy
trình E1 đến E4 và E6 được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn dùng chất hấp
phụ PSA. Dịch chiết đã làm sạch được
dùng để ổn định dịch
chiết (quy trình S).
A.4.3.2 Cách tiến
hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu
được từ các quy trình E1 đến E4 và E6 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần
polypropylen (A.2.4) có chứa 150 mg PSA (A.1.15) và 900 mg magie sulfat khan
(A.1.14). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết
và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Tách và
axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy trình S nếu cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết dùng 150 mg
magie sulfat khan và 25 mg PSA nếu cần thiết.
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi
cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một
lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần
của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của
dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ
thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết
đã được pha loãng được chuyển đến quy trình S1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô
cho tỷ lệ của lượng
mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi công thức
A.23:
(A.23)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể
tích thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết
sau cùng với công thức A.24
(A.24)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: thể tích ISTD thêm vào mẫu,
ml;
Vchiết: thể tích pha
hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích
thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.3.4 Sơ đồ của quy
trình C2
A.4.4 Quy trình C3:
Làm sạch bằng cách chiết phân tán SPE với lượng lớn
hơn chất hấp phụ amin (PSA): 50 mg PSA/ml dịch chiết hoặc 75 mg PSA/ml dịch chiết.
A.4.4.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này dùng cho dịch
chiết thu được bởi quy trình E5 ( ví dụ: ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc, lúa
mì) và E7 (ví dụ: cà phê, chè, thảo dược khô, gia vị) đặc biệt cho việc xác định
các thuốc BVTV trung tính và kiềm trong nguyên liệu thực vật và thực phẩm
với hàm lượng nước thấp. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu
khác được đưa ra trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4.2 Cách tiến
hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu
được từ các quy trình E5 và E7 được
chuyển vào ống ly
tâm dùng một lần polypropylen (A.2.4) có chứa 300 mg PSA (A.1.15) (quy trình C3a) hoặc
450 mg PSA (A.1.15) (quy trình C3b) và 900 mg magie sulfat khan (A.1.14). Đóng
chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết và ly tâm
trong 5 min ở tốc độ lớn
hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy
trình S nếu cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết dùng 150 mg
magie sulfat khan và 50 mg PSA hoặc 75 mg PSA nếu cần thiết.
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi
cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một
lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần
của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của
dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của
hệ thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết
đã được pha loãng được chuyển
đến quy trình S1.
A.4.4.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỷ lệ của
lượng mẫu, từ dư lượng được chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được
tính bởi công thức A.25:
(A.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: nồng độ khối lượng của dịch chiết thô, g/ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích
thêm vào của dung môi thích hợp, ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng
với công thức A.26
(A.26)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích
pha hữu cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2: thể tích thêm vào của
dung môi thích hợp, ml.
A.4.4.4 Sơ đồ của quy
trình C3
A.4.5 Quy trình C4:
Làm sạch bằng cách chiết phân tán SPE với hỗn hợp chất hấp phụ amin (PSA) và chất
hấp phụ pha đảo trên nền silica (C18)
A.4.5.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch này
dùng cho dịch chiết thu được bởi quy trình E2, E5 hoặc E6 để giảm lượng
chất béo và làm sạch trong 1
bước. Nó có thể được sử
dụng thay thế cho sự kết hợp tuần tự của các quy trình làm sạch C1 và
C2, ví dụ: quả có múi, ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc, quả bơ và dầu oliu. Các quy
trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy
trình E2, E5 và E6 được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn dùng hỗn hợp chất
hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 (PSA) và chất hấp phụ pha đảo C18. Dịch chiết đã
làm sạch được dùng để ổn định dịch chiết (quy trình S).
A.4.4.2 Cách tiến
hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu được từ
các quy trình E2, E5 hoặc E6 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần
polypropylen (A.2.4) có chứa 150 mg PSA (A.1.15), 150 mg C18 (A.1.16) và 900 mg
magie sulfat khan (A.1.14). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc
(A.2.5) nếu cần thiết và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit
hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả trong quy trình S nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi cho
vào các ống ly
tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một lô mẫu trước khi bắt đầu
quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần
của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của
dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ
thống.
Nếu cần ổn định dịch chiết, dịch chiết
đã được pha loãng được chuyển
đến quy trình S1.
A.4.5.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỉ lệ của lượng mẫu,
từ dư lượng được
chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.27:
(A.27)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết
thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử
dụng, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau
cùng với công thức A.28
(A.28)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu
cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm
vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.5.4 Sơ đồ của quy
trình C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6 Quy trình C5:
Làm sạch bằng cách chiết phân tán SPE với hỗn hợp chất hấp phụ amin (PSA) và
graphit carbon
A.4.6.1 Nguyên tắc
Quy trình làm sạch
này dùng cho dịch chiết thu được bởi quy trình E1 hoặc E7 đặc biệt cho việc xác
định thuốc BVTV trung tính và kiềm trong dịch chiết mẫu với hàm lượng
carotenoid hoặc diệp lục cao. Các quy trình làm sạch được đề xuất cho các nền mẫu khác được
đưa ra trong Bảng 6.
Dịch chiết thô thu được từ các quy trình E1 hoặc E7
được làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn (SPE) dùng hỗn hợp chất hấp phụ amin
bậc 1 và bậc 2 (PSA) và graphit carbon (GCB). Dịch chiết đã làm sạch được dùng
để ổn định dịch chiết (quy trình S).
A.4.6.2 Cách tiến
hành
6 ml dung dịch của pha axetonitril thu
được từ các quy trình E1 hoặc E7 được chuyển vào ống ly tâm dùng một lần
polypropylen (A.2.4) có chứa 150 mg PSA (A.1.15), 900 mg magie sulfat khan
(A.1.14) và 15 mg GCB (A.1.17) (quy trình C5a) hoặc 45 mg GCB (A.1.7) (quy
trình C5b). Đóng chặt nắp, lắc mạnh trong 30 s bằng máy lắc (A.2.5) nếu cần thiết
và ly tâm trong 5 min ở tốc độ lớn
hơn 3 000 vòng/min. Tách và axit hóa dịch chiết đã làm sạch ngay như mô tả
trong quy trình S nếu cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết dùng 150 mg
magie sulfat khan, 25 mg PSA và 2,5 mg GCB hoặc 7,5 mg GCB tùy thộc vào mẫu nếu
cần thiết.
CHÚ Ý: Rất hữu ích khi
cho vào các ống ly tâm với chất hấp phụ chiết phân tán SPE cần cho một
lô mẫu trước khi bắt đầu quá trình chiết.
Để giảm ảnh hưởng của nền mẫu, một phần
của dịch chiết thô (V1) có thể được pha loãng với một thể tích xác định của
dung môi thích hợp (V2) để tạo ra tổng thể tích (V1+V2) nếu đủ độ nhạy của hệ
thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.5.3 Tính toán
Nồng độ khối lượng của mẫu trong dịch
chiết thô cho tỉ lệ của lượng mẫu,
từ dư lượng được
chiết và thể tích chiết. Thường thường được cho bằng g/ml và được tính bởi
công thức A.29:
(A.29)
Trong đó:
: nồng độ khối lượng của dịch chiết
thô, g/ml;
V1: thể tích dịch chiết thô sử
dụng, ml;
V2: thể tích thêm vào của
dung môi thích hợp,
ml.
Tính nồng độ khối lượng của ISTD trong dịch chiết sau cùng
với công thức A.30
(A.30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: nồng độ khối lượng của dung dịch ISTD thêm
vào, µg/ml;
: thể tích ISTD thêm vào mẫu, ml;
Vchiết: thể tích pha hữu
cơ sau khi chiết (thường là 10 ml), ml;
V1: thể tích dịch
chiết thô sử dụng, ml;
V2: thể tích thêm
vào của dung môi thích hợp, ml.
A.4.6.4 Sơ đồ của quy
trình C5
A.5 Mô tả các quy
trình ổn định dịch chiết (S)
A.5.1 Quy trình S0: Không ổn định
dịch chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này dùng cho dịch chiết thu
được bởi các quy trình từ C0 đến C5, dùng xác định các thuốc BVTV nhạy với
axit (như: flazasulfuron, mesosulfuron, tribenuron, triflusulfuron).
Dịch chiết thu được bởi các quy trình
từ C0 đến C5 được
chuyển đến các quy trình phát hiện (quy trình D) mà không cần xử lý.
A.5.1.2 Cách tiến
hành
Dịch chiết thu được bởi các quy trình
từ C0 đến C5 được
chuyển đến các quy trình phát hiện (quy trình D) mà không cần xử lý. Chuyển dịch
chiết vào vial (A.2.11) và dùng cho phân tích sắc ký khí và lỏng (quy trình
D). Giữ dịch chiết còn lại trong tủ lạnh để dùng khi cần thiết.
A.5.1.3 Lược đồ của
quy trình S0
Chuyển dịch
chiết vào vial (A.2.11) và dùng cho phân tích sắc ký khí và lỏng (quy trình
D)
A.5.2 Quy trình S1:
Ổn định dịch
chiết với axit formic
A.5.2.1 Nguyên tắc
Quy trình này dùng cho dịch chiết thu
được bởi các quy trình từ C0 đến C5, dùng xác định
các thuốc BVTV nhạy ổn định với axit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2.2 Cách tiến
hành
Chuyển 5 ml dịch chiết thu được bởi
các quy trình từ C0 đến C5 vào lọ
có nắp vặn (A.2.12), cẩn thận để tránh các hạt chất hấp phụ bị lẫn
vào và axit hóa nhẹ bằng cách thêm 50 µl dung dịch axit formic 5 % trong
axetonitril (A.1.18) và lắc. Chuyển dịch chiết đã điều chỉnh pH vào vial
(A.2.11) và sử dụng cho phân tích sắc ký khí và sắc ký lỏng (quy trình D). Giữ
dịch chiết còn lại trong tủ lạnh để dùng khi cần thiết.
Đối với 1 ml dịch chiết cần dùng 10 µl
dung dịch axit formic (A.1.18).
Ảnh hưởng của sự pha loãng gây
ra bởi quá trình ổn định dịch chiết không được tính đến trong nồng độ khối lượng
của mẫu trong dịch chiết sau cùng.
A.5.2.3 Lược đồ của
quy trình S1
A.6 Mô tả quy trình phát hiện
A.6.1 Quy trình D1:
Xác định bằng sắc ký lỏng với detector khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
A.6.1.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.2 Cách tiến
hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào
hệ thống sắc ký lỏng, được nối với
detector khối phổ hai lần thông qua buồng ion hóa phun điện tử hoặc ion hóa hóa
học ở áp suất khí
quyển APCI.
A.6.1.3 Thiết bị
Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết
bị, thông số thiết bị và cột. Một số thông số thiết bị và cột được liệt kê trong quy
trình này. Các điều kiện hoạt động của LC-MS/MS sau đây đã cho thấy là
thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về các điều
kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này
không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.1.4 Ví dụ về những
điều kiện thích hợp
A.6.1.4.1 Hệ thống HPLC
1
Với hầu hết các hợp chất dễ dàng phân
tích được bằng LC
Chương trình bơm
Hút 5 µl pha động A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 1 µl mẫu
Rửa kim bơm với axetonitril
Hút 2 µl pha động A1
Hút 1 µl mẫu
Rửa kim bơm với axetonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 2 µl pha động A1
Hút 1 µl mẫu
Rửa kim bơm với axetonitril
Hút 2 µl pha động A1
Hút 1 µl mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa kim bơm với axetonitril
Hút 5 µl pha động A1
Cột
Phenomenex Aqua 5 µ C18 125 A, 50 mm
x 2 mm
Pha động A1
Metanol/nước 2+8 (thể tích) có hàm
lượng amoni format 5 mmol/l
Pha động B1
Metanol/nước 9+1 (thể tích) có hàm
lượng amoni format 5 mmol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 °C
Bảng A.2 - Tốc độ dòng và
gradient rửa giải
Thời gian
Tốc độ dòng
Pha động A1
Pha động B1
min
µl/min
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
200
100
0
11
200
0
100
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
100
25
200
100
0
33
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1.4.2 Hệ thống HPLC
2
Với hầu hết các hợp chất dễ dàng phân
tích được bằng LC
Cột
Waters Acquity UPLC BEH C18, 50 mm x 2,1 mm,
kích thước hạt 1,7 µm
Pha động A1
Metanol/nước 2+8 (thể tích) có hàm
lượng amoni format 5 mmol/l
Pha động B1
Metanol/nước 9+1 (thể tích) có hàm
lượng amoni format 5 mmol/l
Nhiệt độ cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm
3 µl
Bảng A.3 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
µl/min
Pha động A1
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0
400
100
0
6,1
400
0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
0
100
13,8
400
100
0
18,2
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
A.6.1.4.3 Hệ thống HPLC
3
Với các hợp chất acid:
Cột
ZorbaxXDB C18,150mmx2,1 mm, kích thước
hạt
3,5µm
Pha động A2
Dung dịch axit axetic trong nước,
0,1 ml axit axetic pha thành 1000 ml bằng nước
Pha động B2
Dung dịch axit axetic trong
axetonitril, 0,1 ml axit axetic pha thành 1000 ml bằng axetonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 °C
Thể tích bơm
5 µl
Bảng A.4 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
µl/min
Pha động A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B2
%
0
300
80
20
20
300
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
300
0
100
22,1
300
80
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
A.6.1.4.4 Hệ thống
MS/MS 1
Thiết bị MS/MS
AB Sciex QTRAP 5500
Nguồn ion
Turbo Ion Spray
(ESI)
Bảng A.5 -
Nguồn ion và các thông số chung
Khí chắn (curtain gas)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí 2
400 °C
Khí va chạm (collision gas)
Nitơ, 2 đơn vị
Độ phân giải MS1/MS2 0,7 aum (FWHMa)
Điện áp phun
5 500 V
Thời gian quét lớn hơn hoặc bằng 3
ms (tùy thuộc độ nhạy MRM)
Khí 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí 2
Nitơ, 40 psi
a FWHM = Bề rộng tại
nửa độ cao đỉnh (khối phổ)
A.6.1.4.5 Hệ thống
MS/MS 2
Thiết bị MS/MS
Agilent 6460A
Nguồn ion
Jet Stream Source (ESI)
Bảng A.6 -
Nguồn ion và các thông số chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 l/min
Nhiệt độ khí bay hơi (sheath gas)
400 °C
Nhiệt độ khí làm khô (drying gas)
325 °C
Điện áp phun (nozzle voltage)
tắt
Áp suất khí phun (nebulizer gas)
35 psi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đơn vị
Điện áp mao quản
4 000 V
Thời gian quét lớn hơn hoặc bằng 3
ms (tùy
thuộc
độ nhạy MRM)
Tốc độ dòng khí bay hơi
(sheath gas)
12 l/min
A.6.1.4.6 Hệ thống
MS/MS 3
Thiết bị MS/MS
Waters Xevo TQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electrospray
Bảng A.7- Nguồn
ion và các thông số chung
Khí chắn (curtain gas)
Nitơ, 150 l/h
Nhiệt độ solvat hóa
500-600 °C
Khí va chạm (collision gas)
Argon, 0,15 ml/min
Độ phân giải MS1/MS2 0,7 amu (FWHMa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 V
Thời gian quét lớn hơn hoặc bằng 3 ms
(tùy thuộc độ nhạy MRM)
Khí 1 (phun sương)
7 bar
Khí 2 (solvat hóa)
800-1000 l/h
a FWHM = Bề rộng tại nửa
độ cao đỉnh (khối phổ)
A.6.1.5 Nhận xét
Để biết các điều kiện thí nghiệm phù hợp của
phương pháp phân tích bằng LC-MS/MS, xem CEN/TR 15641:2007, Determination of
pesticide residues by LC-MS/MS - Collection of mass
spectrometric parameters (Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng LC-MS/MS - Tập hợp
các thông số khối phổ). Tuy nhiên,
hiệu chỉnh riêng cho từng hợp chất trên thiết bị phân tích thường cho độ nhạy
cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng kết hợp gradient/cột cho các hợp
chất phân cực cao cần pha loãng dịch chiết với nước hoặc pha động A để hình dạng
pic và độ phân giải sắc ký đồ tốt. Trong những trường hợp này, cần phải xem xét
việc tăng hàm lượng nước có thể gây ra sự kết tủa của các hợp
chất ưa dầu, gây ra mất mát trong quá trình lọc. Do đó, nên pha loãng tự động
các dung dịch bằng thiết bị bơm (xem A.6.1.4.1.).
Mặc dù tính chọn lọc cao của detector
MS/MS, nên xem xét ít nhất hai lần phân mảnh của mỗi chất phân tích để xác
định chắc chắn. Cần phải xem xét
trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một pic
ít nhất là 10. Do đó, nên sử dụng thuật toán tự động (như “scheduled MRM” or
“triggered MRM”) để thu được
sự phân mảnh điển hình của chất phân tích xung quanh thời gian lưu dự kiến của
chất phân tích.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải
được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát
chất lượng của EU [5].
A.6.2 Quy trình
D2: Xác định bằng sắc ký lỏng ghép khối phổ phân giải cao (LC-khối
phổ phân giải cao)
A.6.2.1 Nguyên tắc
Sắc ký lỏng detector khối phổ chính
xác phù hợp với tất cả các chất phân tích được chiết bởi quy trình
từ E1 đến E9, những chất có thể ion hóa ở áp suất khí quyển. Nên làm sạch bằng cách sử
dụng một trong các quy trình từ C1 đến C5, nhưng không cần thiết trong mọi trường
hợp vì độ chọn lọc cao của detector khối phổ hai lần.
A.6.2.2 Cách tiến
hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào
hệ thống sắc ký lỏng, được nối với
detector khối phổ chính xác thông qua buồng ion hóa phun điện tử hoặc ion hóa
hóa học ở áp suất khí quyển APCI.
A.6.2.3 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.4 Ví dụ về những
điều kiện thích hợp
A.6.2.4.1 Hệ thống LC1
Với hầu hết các hợp chất dễ
dàng phân tích được bằng LC
UHPLC
Agilent 1290 Infinity
Thể tích bơm
3 µl
Cột
Agilent Zorbax Eclipse Plus Rapid
Resolution HD, 1,8µm,100mm x 2,1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước có hàm lượng amoni format 5
mmol/l và axit formic 0,1 %
Pha động B3
Metanol có hàm lượng amoni format 5
mmol/l và axit formic 0,1 %
Nhiệt độ cột
30 °C
Bảng A.8 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A3
%
Pha động B3
%
0
300
80
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
20
15
300
0
100
17
300
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,1
300
80
20
19
300
80
20
A.6.2.4.2 Hệ thống LC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm HPLC
DIONEX Ultimate 3000 RS
Bộ lấy mẫu tự động
DIONEX Ultimate 3000 RS
Thể tích bơm
10 µl
Cột
Thermo Scientific Acclaim RSLC 120
C18, 2,2 µm -120 A -100 mm x 2,1 mm
Cột bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A4
Metanol/nước 1+9 (thể tích) có hàm
lượng amoni format 5 mmol/l và axit formic 0,1 %
Pha động B4
Metanol có hàm lượng amoni format 5
mmol/l và axit formic 0,1 %
Nhiệt độ cột
30 °C
Bảng A.9 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µl/min
Pha động A4
%
Pha động B4
%
0
200
99
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
99
1
1
200
99
1
3
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
14
400
0,1
99,9
16
480
0,1
99,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
99
1
19
480
99
1
19,1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
20
200
99
1
A.6.2.4.3 Hệ thống LC3
Bơm HPLC
Dionex Ultimate 3000 binary pump HPG-3400RS
Bộ lấy mẫu tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
Thermo Scientific Accucore aQ
C18,100 mm
x 2,1 mm,
kích thước hạt 2,6 µm
Pha động A3
Nước có hàm lượng amoni format 5
mmol/l và axit formic 0,1 %
Pha động B3
Metanol có hàm lượng amoni format 5
mmol/l và axit formic 0,1 %
Nhiệt độ cột
40 °C
Bảng A.10 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Tốc độ dòng
µl/min
Pha động A3
%
Pha động B3
%
0
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1
400
80
20
10,5
400
2
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
2
98
15
400
80
20
19
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
A.6.2.4.4 Hệ thống LC4
UPLC
Agilent 1290 Infinity
Thể tích bơm
5 µl
Cột
Dionex Acclaim RSLC 120 C18 (2,2 µm;
120 A; 2,1 mm
x
100 mm)
Pha động A5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động B5
Axetonitril có hàm lượng axit
formic 0,1%
Nhiệt độ cột
30 °C
Bảng A.11 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
Tốc độ dòng
µl/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Pha động B5
%
0
0,2
90
10
1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
0,2
60
40
14
0,4
10
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
10
90
16,1
0,2
90
10
20
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
A.6.2.4.5 Hệ thống LC5
HPLC
ACQUITT UPLC I-Class BSM
Bộ lấy mẫu tự động
ACQUITT I-Class FTN
Thể tích bơm
5 µl
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động A6
Nước có hàm lượng amoni format 10
mmol/l
Pha động B6
Metanol có hàm lượng amoni format 10
mmol/l
Nhiệt độ cột
45 °C
Bảng A.12 - Tốc
độ dòng và gradient rửa giải
Thời gian
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µl/min
Pha động A6
%
Pha động B6
%
0
0,45
98
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
98
2
12,25
0,45
1
99
13
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
13,01
0,45
98
2
17
0,45
98
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị khối phổ phân giải cao
ABSciexTripleTOF5600+
Nguồn ion
DuoSpray IonSource
(ESI)
Bảng A.13 -
Nguồn ion và các thông số chung
Khí nguồn ion 1
Nitơ, 30 l/min
Khí nguồn ion 2
Nitơ, 30 l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Nhiệt độ
400 °C
Điện áp dòng phun ion
5 000 V
A.6.2.4.7 Hệ thống khối
chính xác 2
Thiết bị khối phổ phân giải cao
BRUKER IMPACT II
Nguồn ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.14 -
Nguồn ion
End plate offset
500
Điện áp mao quản
2500 V
Phun sương (nebulizer)
31 psi
Khí làm khô (DryGas)
8 l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 °C
A.6.2.4.8 Hệ thống khối
chính xác 3
Thiết bị khối phổ phân giải
cao
Thermo Scientific Q-Exactive
Nguồn ion
Heated Electrospray Ionization
Source (HESI
II)
ion hóa dương
Bảng A.15 -
Các thông số nguồn ion
Tốc độ dòng khí bay hơi (sheath gas)
Nitơ, 45 l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 °C
Tốc độ dòng khí bổ trợ (Aux
gas)
Nitơ, 4 l/min
S-lens RF level
50
Tốc độ dòng khí quét (Sweep gas)
Nitơ, 2 l/min
Nhiệt độ khí bổ trợ
230 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,80 (kV)
A.6.2.4.9 Hệ thống khối
chính xác 4
Thiết bị khối phổ phân giải
cao
6550 iFunnel QTOF LC/MS, Agilent
Technologies
Nguồn ion
Agilent Jet stream ESI
Bảng A.16 - Nguồn
ion và các thông số chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ, 13 l/min
Nhiệt độ khí bay hơi (sheath gas)
400 °C
Tốc độ dòng khí bay hơi (sheath gas)
Nitơ, 12 l/min
Khí va chạm (Collision gas)
Nitơ, 2 đơn vị
Điện áp phun ion
4 000 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.4.10 Hệ thống khối
chính xác 5
Thiết bị khối phổ phân giải cao
Xevo G2-S QTof (TDA172)
Nguồn ion
Z-Spray (ESI)
Bảng A.17 -
Nguồn ion và các thông số chung
G2-S QTof
Kiểu ion hóa
ESI (+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu phân tích
Sensitivity
Sensitivity
Mao quản
1,0 kV
1,5 kV
Nhiệt độ nguồn ion hóa
120 °C
120 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 l/h
10 l/h
Điện thế côn (sample cone)
40 V
40 V
Nhiệt đô solvat hóa
550 °C
350 °C
Khí solvat hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900 h
A.6.2.5 Nhận xét
Đối với LC-khối phổ phân giải
cao, cột sắc kí pha đảo có tỷ lệ nước cao trong quá trình rửa giải đặc biệt
phù hợp.
Việc sử dụng kết hợp gradient/cột cho các hợp
chất phân cực cao cần pha loãng dịch chiết với nước hoặc pha động A để hình dạng pic và
độ phân giải sắc ký đồ tốt. Trong những trường hợp này, cần phải xem xét việc
tăng hàm lượng nước có thể gây ra sự kết tủa của các hợp chất ưa dầu, gây ra mất
mát trong quá trình lọc. Do đó, nên pha loãng tự động các dung dịch bằng thiết
bị bơm.
Mặc dù tính chọn lọc cao của detector
MS/MS, nên xem xét ít nhất hai lần phân mảnh của mỗi chất phân tích để xác định
chắc chắn. Cần phải xem
xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một
pic ít nhất là 10.
Do đó, nên sử dụng thuật toán tự động (như “scheduled MRM” or “triggered MRM”) để thu được
sự phân mảnh điển hình của chất phân tích xung quanh thời gian lưu dự kiến của chất
phân tích.
Nên thực hiện đồng thời SCAN và MS/MS.
Để phát hiện và xác định hai hoặc nhiều ion (tốt nhất là bao gồm ion
phân tử) với khối phổ
chính xác tốt hơn yêu cầu lớn hơn 5 ppm. Nếu mảnh ion được lấy ở chế độ MS/MS
thì độ chính xác
khối lượng chấp nhận được là nhỏ hơn 10 ppm. Để định lượng, có thể sử
dụng số khối trong khoảng rộng hơn.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải
được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng của
EU [5].
A.6.3 Quy trình D3: Xác định
bằng thiết bị sắc ký khí ghép khối
phổ hai lần (GC-MS/MS)
A.6.3.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.3.2 Cách tiến
hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc
ký khí, được nối với detector khối phổ hai lần thông qua buồng va chạm
electron. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị GC-MS/MS, thông số thiết bị
và cột.
A.6.3.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của
GC-MS/MS cho thấy là thích hợp, nhưng chỉ là ví dụ về
các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều
kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.3.4 Ví dụ về những
điều kiện thích hợp
A.6.3.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
ThermoFischerScientific;TSQQuantumXLS,
TraceGC Ultrawith PTV
Khí mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bơm mẫu
Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ
(PTV) với Siltek baffled liner 2 mmID
Kĩ thuật bơm mẫu
Không chia dòng, chương trình PTV
Thể tích bơm
1 µl, dịch chiết trong aceton/hexan
(1/1, thể tích) (xem B.10)
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
Giữ ở 70 °C trong 0,02
min, tăng 72 °C/min đến 280 °C, giữ ở 280 °C trong 1,2 min,
tăng 84 °C/min đến đạt 320 °C, giữ 6 min
Injector purge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl / 95 %
dimethylsiloxan, chiều dài 20 m, đường kính trong 0,18 mm, độ dày lớp phủ
0,18 µm (ví dụ Restek RXi-5SiI MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 80 °C trong 1,5
min, tăng 30 °C/min đến 210 °C, tăng 20 °C/min đến 320 °C, giữ ở 320 °C trong
2 min.
Nhiệt độ giao diện ghép nối sắc
ký-khối phổ
280 °C
Độ trễ của dung môi (solvent delay)
3,5 min
Ion hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nguồn ion hóa
250 °C
Độ phân giải MS1/MS2
0,7 đơn vị
Khí va chạm
Argon, 1,4 x 10 -3 Torr
Những điều kiện này được đưa ra
trong Thermo Application Note 52027 [9]
A.6.3.4.2 Thiết bị 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agilent GC 6890N, Kodiak 800 MS/MS
Khí mang
Heli, 21 psi, đẳng áp
Bộ phận bơm mẫu
Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ
(PTV)
Kĩ thuật bơm mẫu
Chương trình PTV với solvent delay
Thể tích bơm mẫu
3 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở nhiệt độ 40 °C trong 0,8 min,
tăng 72 °C/min đến khi đạt 300 °C, giữ trong 5 min
Injector purge
0,0 min đến 0,5 min 10 ml/min (vent
flow), 0,5 min đến 2,5 min không purge, sau 2,5 min 50 ml/min purge flow
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl / 95 % dimethylsiloxane,
chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ 0,25 µm
(ví dụ J&W HP5MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 70 °C trong 2 min,
tăng 25 °C/min đến 150 °C, tăng 3 °C/min đến 180 °C, tăng 20 °C/min đến 280 °C
giữ ở 280 °C trong
2 min.
Nhiệt độ giao diện ghép nối sắc
ký-khối phổ
250 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5 min
Ion hóa
EI, 70 eV
Nhiệt độ nguồn ion hóa
200 °C
Độ phân giải MS1/MS2
0,7 đơn vị
Khí va chạm (collision gas)
Argon, 1,4 x 10-3 Torr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số sau đây là một ví dụ cho việc
sử dụng kĩ thuật ngược dòng (backflush)
Thiết bị
Agilent GC 6890N, Triplequad 7000
Khí mang
Heli
Chương trình khí mang
Khóa thời gian lưu
chlorpyrifos-methyl ở 16,5 min
Chương trình backflush
Sau 41,87 min: áp suất đầu vào 1
psi, áp suất backflush 30 psi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ
(PTV)
Kĩ thuật bơm mẫu
Không chia dòng
Thể tích bơm mẫu
2 µl
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
Giữ ở 70 °C trong 2 min,
tăng 25 °C/min đến 150 °C, tăng 3 °C/min đến 180 °C, tăng 20 °C/min đến 280
°C giữ ở 280 °C
trong 10 min, giữ ở 280°C
trong 3 min (backflush)
Injector purge
0,0 min đến 0,75 min dòng septum
purge 3 ml/min, 0,75 min đến 2,0 min dòng purge flow đến split vent 30
ml/min, sau 2,0 min Gas saver 20 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản với 5 % phenyl/95 %
dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ
0,25 µm (ví dụ: DB5 MS)
Nhiệt độ cột
70 °C đẳng nhiệt trong 2 min, tăng ở 25 °C/min
đến 150 °C, tăng ở 3 °C / min
đến 180 °C, tăng ở 20 °C /
min đến 280 °C, đẳng nhiệt ở 280 °C trong 10 min, post run (backflush)
3 min ở 280 °C
Nhiệt độ đường truyền
280 °C
Solvent delay
3,75 min
Ion hóa
EI, 70 eV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 °C
Độ phân giải MS1/MS2
1,2 đơn vị
Khí khử
Heli, 2,25 ml / min
Khí va chạm
Nitơ, 1,5 ml / min
Time filterpeak width
0,7 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để biết các điều kiện thí nghiệm phù hợp
của phương pháp phân tích bằng
GC-MS/MS, xem CEN/TR 16699 Foodstuffs - Determination of pesticide residues
by GC-MS/MS - Tandem mass spectrometric parameters (Thực phẩm-Xác định dư lượng
thuốc BVTV bằng GC-MS/MS - Thông số khối phổ 2 lần)[3]. Tuy nhiên, hiệu
chỉnh riêng cho từng hợp chất trên thiết bị phân tích thường cho độ nhạy cao
hơn.
Đối phương pháp phân tích GC-MS/MS, cột
sắc kí không phân cực đặc biệt phù hợp, ví dụ: 100 % methylsiloxane hoặc 5 %
phenyl và 95 % methylsiloxane.
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị
nhiễm bẩn có thể gây
ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian lưu. Để
tránh trường hợp này, hỗn hợp bảo vệ chất phân tích phù hợp để sử dụng bao gồm
D-sorbitol (99,5 %), glucono-delta-lactone, axit Shikimi và 3-ethoxy-1,2-propandiole.
Hỗn hợp chất bảo vệ được pha như sau: cân 2 g 3-ethoxy-1,2-propandiole trong
bình định mức 10 ml, sau đó thêm 2 ml
dung dịch glucono-delta-lactone 5 %, 1 ml dung dịch D-sorbitol 5 % và 1 ml dung
dịch axit Shikimi 5 %. Định mức đến 10 ml bằng dung môi acetonitril/nước
(60/40, thể tích). 30 µl hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích được thêm vào 1 ml
dịch chiết sau cùng.
Chức năng backflush được khuyến khích
sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết các
chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại trên cột được
thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc thay đổi thời
gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có
thể được giảm thiểu.
Mặc dù tính chọn lọc cao của detector
MS/MS, nên xem xét ít nhất hai lần
phân mảnh của mỗi chất phân tích để xác định chắc chắn. Cần phải xem
xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm đo cho một
pic ít nhất là 10. Do đó, nên sử dụng thuật toán tự động (như “scheduled MRM”
or “triggered MRM”) để thu được
sự phân mảnh điển hình của chất
phân tích xung quanh thời gian lưu dự kiến của chất phân tích.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải
được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất
lượng của EU [5].
A.6.4 Phương pháp
D4: Xác định bằng sắc ký khí với detector khối phổ (GC-MS)
A.6.4.1 Nguyên tắc
Sắc ký khí với detector khối phổ tứ cực
(được ưu tiên trong chế độ SIM), detector bẫy ion và detector thời gian bay (không
phụ thuộc vào độ phân giải MS) phù hợp với tất cả các phân tích chiết được bằng
các quy trình từ E1 đến E7, dễ bay hơi mà không bị phân hủy sau khi làm sạch bằng
một trong các quy trình từ C1 đến C5. Phân tích GC-MS mà không làm sạch chỉ có
thể áp dụng nếu các dịch chiết được pha loãng nhiều lần (phương pháp C0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ
thống sắc ký khí, với detector khối phổ. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết
bị GC-MS, thông số thiết bị và cột.
A.6.4.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC-MS
cho thấy là thích hợp,
nhưng chỉ
là
ví dụ về các điều
kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện này
không phải là sự sai lệch
so với phương pháp.
A.6.4.4 Ví dụ về các
điều kiện thích hợp
A.6.4.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
Agilent GC 6890B GC/5973N MSD
Khí mang
Heli, 2,0 ml/min, đẳng dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống bơm lạnh KAS (CIS/PTV)
Kĩ thuật bơm mẫu
Hệ thống bơm lạnh delay dung môi
Thể tích bơm mẫu
3 µl
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
Giữ ở 50 °C trong 0,8 min, tăng 72 °C/min
đến 280 °C, giữ trong 5 min ở 280 °C, tăng 72 °C/min đến 300 °C, giữ
trong 5 min ở 300 °C
Injector purge
0,0 min đến 0,5 min 20 ml/min (vent
flow), 0,5 min đến 2,0 min không
purge, 2,0 min đến 6,0 min 47,4 ml/min (purge flow), after 6,0 min Gas
saver 20 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản 5 % phenyl/95 %
dimethylsiloxane, chiều dài 30 m đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ
0,25 μm (ví dụ: DB5 MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở nhiệt độ 40 °C trong 2,0 min,
tăng 30 °C/min đến 220 °C, , tăng 5 °C/min đến 260 °C, tăng 20 °C/min đến 280
°C, giữ trong 15 min ở 280 °C
Nhiệt độ giao diện ghép nối sắc
ký-khối phổ
280 °C
Solvent delay
4,0 min
Ion hóa
EI, 70 eV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 °C
A.6.4.4.2 Thiết bị 2
Thiết bị
Agilent GC 6890B GC/5973N MSD
Khí mang
Heli, 1,0 ml/min, đẳng dòng
Bộ phận bơm mẫu
Split/splitless
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pulsed splitless, 200 kPa, pulse
time 1,0 min
Thể tích bơm mẫu
1 µl
Chương trình nhiệt độ bơm mẫu
240 °C
Injector purge
1,5 min sau khi bơm (thời gian
purge) dòng purge tới van chia dòng 50 ml/min
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl/95 %
dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ
0,25 µm (ví dụ: DB5 MS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở 70 °C trong 2,0 min, tăng 25 °C/min
đến 170 °C, , tăng 3 °C/min đến 210 °C, tăng 30 °C/min đến 290 °C, giữ trong
9 min ở 290 °C.
Nhiệt độ dòng
280 °C
Solvent delay
6,0 min
Ion hóa
EI, 70 eV
Nhiệt độ nguồn ion hóa
230 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để biết thời gian lưu và các mảnh ion đặc
trưng, xem CEN/TR 16468, Food analysis - Determination of pesticide residues
by GC-MS - Retention times and mass spectrometric parameters (Phân tích thực phẩm
- Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng GC-MS-Thời gian lưu và các thông số khối phổ)[4].
Đối với phương pháp phân tích GC-MS, cột
sắc kí không phân cực đặc biệt phù hợp, ví dụ: 100 % methylsiloxane hoặc 5 %
phenyl và 95 % methylsiloxane. Để xác nhận những chất phân cực sử dụng cột có
độ phân cực cao hơn, ví dụ: 50 % phenyl- và 50 % methylsiloxane hoặc
14 % cyanopropylphenyl- và 86 % methylsiloxane.
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị
nhiễm bẩn có thể gây ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và
thay đổi thời gian lưu. Để tránh trường hợp này, hỗn hợp bảo vệ chất phân tích
phù hợp để sử dụng bao gồm D-sorbitol (99,5 %), glucono-delta-lactone, axit
Shikimi và 3-ethoxy-1,2-propandiole. Hỗn hợp chất bảo vệ được pha như sau: cân
2 g 3-ethoxy-1,2-propandiole trong bình định mức 10 ml, sau đó thêm 2 ml dung dịch
glucono-delta-lactone 5 %, 1 ml dung dịch D-sorbitol 5 % và 1 ml dung dịch axit
Shikimi 5 %. Định mức đến 10 ml bằng dung môi acetonitril/nước (60/40, thể
tích). 30 µl hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích được thêm vào 1 ml dịch chiết
sau cùng.
Chức năng backflush được khuyến khích
sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết
các chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại
trên cột được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc
thay đổi thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm thiểu.
Để xác định các hợp chất sử dụng khối
phổ một lần chọn lọc ion (SIM) nhạy hơn quét toàn dãy phổ. Trong chế độ SIM,
yêu cầu ít nhất 3 ion khối lượng để định danh chắc chắn chất phân tích. Cần phải xem
xét trong việc lựa chọn số lần phân mảnh đồng thời để số lượng điểm
đo cho một pic ít nhất là 10.
Nếu việc đánh giá định lượng của một
pic chất phân tích bị ảnh hưởng của những pic của những hợp chất cộng chiết thì
dung dịch chuẩn của chất phân tích trong
cùng nền mẫu không có dư lượng nên được đo để so sánh.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải
được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát
chất lượng của EU [5].
A.6.5 Phương pháp
D5: Xác định bằng sắc ký khí với detector
quang hóa ngọn lửa (GC-FPD)
A.6.5.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.5.2 Cách tiến
hành
Bơm những dung dịch từ quy trình S0 hoặc S1 vào hệ thống sắc
ký khí quang hóa ngọn lửa. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị GC và cột.
A.6.5.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC cho
thấy là thích hợp,
nhưng chỉ là ví dụ về các điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự
thay đổi của những điều kiện này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.5.4 Ví dụ về các
điều kiện thích hợp
A.6.5.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
Agilent GC 5890
Khí mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
Kĩ thuật bơm mẫu
60 giây không chia dòng, sau đó chia
dòng tỷ lệ 1:10
Thể tích bơm mẫu
3 µl
Nhiệt độ bơm mẫu
250 °C
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột
Giữ ở 60 °C trong 2,0
min, tăng 10 °C/min đến 260 °C, giữ ở 260 °C trong 10 min.
Detector
FPD với bộ lọc phospho hoặc lưu huỳnh
Nhiệt độ detector
240 °C
Detector gas
14 ml/min Heli, 75 ml/min hydro, 120
ml/min không khí
A.6.5.4.2 Thiết bị 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
Fisons MEGA 5300
Khí mang
Heli, 3,0 ml/min, đẳng dòng
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
Kĩ thuật bơm mẫu
90 giây không chia dòng, sau đó chia
dòng tỉ lệ 1:20
Thể tích bơm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bơm mẫu
250 °C
Cột
Cột mao quản 50 % phenyl/50 %
dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, độ dày lớp phủ
0,25 µm (ví dụ: DB-17)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 70 °C trong 2,0
min, tăng 30 °C/min đến 130 °C, tăng 50 °C/min đến 250 °C, tăng 1 °C/min đến
260 °C giữ ở 260 °C trong
12 min.
Detector
FPD với bộ lọc phospho hoặc lưu huỳnh
Nhiệt độ detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí detector
25 ml/min Heli, 100 ml/min hydro, 25
ml/min oxy
Phân tích GC-FPD được sử dụng cho các
hợp chất hữu cơ chứa phospho có độ phân cực trung bình. Detector FPD cũng được
áp dụng cho các chất phân tích có chứa lưu huỳnh hoặc thiếc. Sử dụng FPD để định
lượng các chất phân tích có chứa lưu huỳnh, phải xem xét rằng không có mối quan
hệ tuyến tính giữa nồng độ và tín hiệu.
Đối với bơm không chia dòng, nhiệt độ
bắt đầu của buồng bơm mẫu nên thấp hơn khoảng 20 °C so với điểm sôi của dung
môi của dịch chiết sau cùng.
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị
nhiễm bẩn có thể gây
ra sự phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian
lưu. Việc sử dụng hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích trong GC với các cột có độ
phân cực trung bình cho đến nay
vẫn chưa được biết đến.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải
được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng
của EU [5].
Chức năng backflush được khuyến khích
sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết
các chất phân tích cần quan
tâm, do đó, các hợp chất
ít bay hơi còn lại trên cột được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia
dòng. Do đó, việc thay đổi thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm
thiểu.
A.6.6 Phương pháp
D6: Xác định bằng sắc ký khí với detector cộng kết điện tử (GC-ECD)
A.6.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.6.2 Cách tiến
hành
Bơm những dung dịch từ quy trình sau
khi chuyển dung môi (ví dụ: trong toluene) vào hệ thống sắc ký khí,
với detector bắt giữ điện tử. Phép đo có thể sử dụng nhiều loại thiết bị
GC và cột.
A.6.6.3 Thiết bị
Các điều kiện hoạt động sau của GC cho
thấy là thích hợp,
nhưng chỉ là ví dụ về các
điều kiện thí nghiệm trên những thiết bị đã nêu. Sự thay đổi của những điều kiện
này không phải là sự sai lệch so với phương pháp.
A.6.6.4 Ví dụ về các
điều kiện thích hợp
A.6.6.4.1 Thiết bị 1
Thiết bị
Agilent GC 6890
Khí mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
Kĩ thuật bơm mẫu
Pulsed slitless, 200 kPa, pulse time
1,0 min
Thể tích bơm mẫu
1 µl
Nhiệt độ bơm mẫu
240 °C
Injector purge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
Cột mao quản 5 % phenyl/95 %
dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày lớp phủ
0,25 µm (ví dụ: HP5 MS)
Nhiệt độ cột
Giữ ở 70 °C trong 2,0
min, tăng 25 °C/min đến 170 °C, tăng 3 °C/min đến 210 °C, tăng 30 °C/min đến
290 °C giữ ở 290 °C trong
9 min.
Detector
63Ni-ECD
Nhiệt độ detector
300 °C
Khí bổ trợ ECD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí purge anod ECO
Nitơ, 6 ml/min
A.6.6.4.2 Thiết bị 2
Thiết bị
Agilent GC 7890A
Khí mang
Heli, tốc độ trung bình
35 cm/s ở 80 °C
Bộ phận bơm mẫu
Chia dòng/không chia dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chia dòng
Thể tích bơm mẫu
1 µl
Nhiệt độ bơm mẫu
250 °C
Injector purge
0,5 min sau khi bơm (thời gian
purge) dòng purge tới van chia dòng 60 ml/min
Cột
Retention gap (ống mao quản silica khử
hoạt tính) dài 5 m, đường kính trong 0,32 mm nối với cột mao quản 35 %
phenyl/65 % dimethylsiloxane, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, độ
dày lớp phủ 0,25 µm
(ví dụ: HP5
MS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ ở 80 °C trong 0,5
min, tăng 26 °C/min đến 175 °C, tăng 6,5 °C/min đến 235 °C, tăng 15 °C/min đến
300 °C giữ ở 300 °C trong
6 min.
Detector
µECD
Nhiệt độ detector
340 °C
Khí bổ trợ
Nitơ, 30 ml/min
Những điều kiện này được đưa ra trong
Agilent Application Note 5990-9735EN (xem
http://www.chem.agilent.com/Library/applications/5990-9735EN.pdf)
Để biết thời gian lưu và tín hiệu
tương đối của các thuốc BVTV, xem CEN/TR 16468 Food analysis - Determination
of pesticide residues by GC-MS - Retention times and mass spectrometric
parameters (Phân tích thực phẩm - Xác định dư lượng thuốc BVTV bằng GC-MS - Thời
gian lưu và các thông số khối phổ)[4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bộ phận bơm mẫu hoặc đầu cột bị
nhiễm bẩn có thể gây ra sự
phân hủy một phần của một số chất phân tích và thay đổi thời gian
lưu. Việc sử dụng hỗn hợp chất bảo vệ chất phân tích trong GC với các cột có độ
phân cực trung bình cho đến nay
vẫn chưa được biết đến.
Trong một chuỗi dung dịch chuẩn phải
được bơm thường xuyên, xem thêm các yêu cầu của Quy trình kiểm soát chất lượng
của EU [5].
Chức năng backflush được khuyến khích
sử dụng. Khi sử dụng chức năng backflush, dòng bị đảo ngược sau khi rửa giải hết
các chất phân tích cần quan tâm, do đó, các hợp chất ít bay hơi còn lại trên cột
được thổi ngược qua cột và thoát qua qua ngã chia dòng. Do đó, việc thay đổi
thời gian lưu và nhiễm bẩn nguồn ion có thể được giảm thiểu.
A.7 Các phương pháp
định lượng
A.7.1 Phương pháp
1: Định lượng bằng ngoại chuẩn trong dung môi
A.7.1.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ của chất phân
tích trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với chuẩn trong
dung môi đã biết trước nồng độ. Các nhận xét chung về quy trình và tính toán
đường chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.1 và 4.2)
Phương pháp định lượng này được áp dụng
nếu không có sự thay đổi
cường độ tín hiệu xảy ra trong một chuỗi các mẫu phân tích, nếu không sai số
trong quá trình chiết, làm sạch, sai số trong phép đo và có thể loại trừ ảnh hưởng
từ nền mẫu (xem Bảng 5).
A.7.1.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng
chất phân tích trong mẫu dựa trên pA như phần 6.3 đã trình bày.
A.7.2 Phương pháp
2: Định lượng bằng ngoại chuẩn trong nền mẫu
A.7.2.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ chất phân tích trong dịch
chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với các dung dịch chuẩn trong nền
mẫu không chứa chất dư lượng và đã biết trước nồng độ. Các nhận xét chung về
quy trình và tính toán đường chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.1,
4.2 và 4.3 (để kiểm tra ảnh hưởng của nền).
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng
nếu không có sự thay đổi cường độ tín hiệu xảy ra trong một chuỗi các mẫu phân
tích, không mất mát trong quá trình chiết, làm sạch, sai số trong phép đo và
không thể loại trừ các
ảnh hưởng từ nền mẫu.
A.7.2.2 Cách tiến
hành
Các dung dịch chuẩn có nồng độ khác
nhau được tạo ra bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc bằng dung dịch chiết sau
cùng của mẫu không chứa chất phân tích. Một cách khác để chuẩn bị các dung dịch
chuẩn trong nền là bay hơi cho đến khi khô một thể tích dịch chiết của mẫu
không chứa dư lượng dưới dòng nitơ nhẹ và định mức lại với cùng một thể tích của chuẩn
trong dung môi. Các dung dịch này được phân tích bằng sắc ký cùng với dịch chiết
của mẫu. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của chất phân tích trong các dung dịch
chuẩn và dịch chiết mẫu
được xác định. Sau đó lập đường chuẩn (xem CEN/TS 17061:2017, 4.4.2 đến 4.4.5)
nồng độ của chất phân tích trong dịch chiết mẫu pA được tính
toán.
A.7.2.3 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.3 Phương pháp
3: Định lượng bằng nội chuẩn và chuẩn trong dung môi
A.7.3.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ của chất phân
tích trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với các dung dịch
chuẩn trong dung môi đã biết trước nồng độ và chứa một lượng nội chuẩn nhất định.
Các nhận xét chung về quy trình và tính toán đường chuẩn bằng cách sử dụng nội
chuẩn được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.5.
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng
nếu có sai số trong quá trình chiết và làm sạch hoặc sai số trong phép đo và có
thể loại trừ các ảnh hưởng nền.
A.7.3.2 Cách tiến
hành
Các dung dịch chuẩn phân tích có nồng
độ khác nhau được tạo ra bằng cách pha loãng các thể tích dung dịch chuẩn gốc
khác nhau và thể tích dung dịch chuẩn nội không đổi thành một thể tích xác định
bằng dung môi thích hợp. Các dung dịch này được phân tích bằng sắc ký cùng với dịch
chiết của các mẫu. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của chất phân tích trong dung
dịch chuẩn và dịch chiết mẫu được xác định. Tính nồng độ chất phân tích trong dịch
chiết mẫu pA sau khi chọn đường chuẩn thích hợp theo CEN/TS
17061: 2017, 4.5.1.
A.7.3.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích
trong mẫu dựa trên pA như phần 6.3 đã trình bày.
A.7.4 Phương pháp
4: Định lượng bằng phương pháp thêm chuẩn vào dịch chiết sau cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định nồng độ chất phân tích
trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh tín hiệu chất phân
tích trong dịch chiết sau
cùng với tín hiệu chất phân tích của dịch chiết sau cùng đã thêm lượng chất
phân tích đã biết. Các
nhận xét chung về quy trình và tính toán
đường chuẩn được đưa ra
trong CEN/TS 17061:2017, 4.6.3.
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng
nếu chỉ có ảnh hưởng nền và không có sẵn mẫu không có dư lượng. Việc áp dụng
phương pháp này giả định mối quan hệ tuyến
tính giữa nồng độ chất phân tích và tín
hiệu phát hiện bởi hệ thống.
A.7.4.2 Cách tiến
hành
Thêm một lượng chất phân tích xác định
vào phần của dịch chiết sau cùng. Tất cả các phần mẫu được định mức đến
cùng một thể tích bằng dung môi. Các dung dịch cuối cùng thu được có nồng độ
khác nhau được thực hiện sắc ký cùng với dung dịch chiết không thêm chuẩn của mẫu.
Các diện tích pic (hoặc chiều cao) của các chất phân tích trong dịch chiết
không thêm chuẩn và có thêm chuẩn được xác định (xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.2).
Sử dụng đường hồi quy có thể xác định được khối lượng của chất phân tích trong dịch
chiết.
A.7.4.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng của chất phân
tích trong mẫu có thể được thực hiện như trong CEN/TS 17061:2017, 4.6.2.
A.7.5 Phương pháp
5: Định lượng bằng nội chuẩn và chuẩn trong nền hoặc nội chuẩn là đồng vị
A.7.5.1 Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ của chất phân
tích được xác định trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh với
các dung dịch chuẩn nồng độ đã biết trong nền mẫu không chứa chất phân tích, có
chứa một lượng nội chuẩn không đổi. Nhận xét chung về quy trình và tính toán được
đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng
nếu tổn thất trong quá trình chiết và làm sạch hoặc sai số trong phép đo hoặc
không loại bỏ được ảnh hưởng nền.
A.7.5.2 Cách tiến
hành
Các dung dịch chuẩn phân tích có nồng
độ khác nhau được tạo ra bằng cách pha loãng các thể tích dung dịch chuẩn gốc
khác nhau và thể tích dung dịch chuẩn nội không đổi thành thể tích xác định bằng
dịch chiết nền mẫu không chứa chất phân tích. Các dung dịch này được thực hiện
sắc ký cùng với chiết xuất của các mẫu. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của chất
phân tích trong dung dịch chuẩn và dịch chiết mẫu được xác định. Sau khi chọn
đường chuẩn thích hợp (xem CEN/TS 17061:2017, 4.5.1) nồng độ chất phân tích
trong dịch chiết mẫu wA có thể được tính toán.
Nếu các nội chuẩn là đồng vị được sử dụng,
một thể tích không đổi của dung dịch nội chuẩn là đồng vị và thể tích thay đổi
của dung dịch chuẩn gốc trong dung môi được định mức đến một thể tích xác định.
A.7.5.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích
trong mẫu có thể được thực hiện
trên cơ sở pA như được nêu trong 6.3.
Nếu sử dụng các nội chuẩn là đồng vị,
việc tính toán được đơn giản hóa theo cách mà kiến thức về thể tích dung môi
chiết, các yếu tố pha loãng, ảnh hưởng nền mẫu,...thì không cần
thiết. Phần khối lượng của chất phân tích wA có thể được lấy trực tiếp từ đường
chuẩn bằng khối lượng mẫu đã biết. Một thể tích không đổi của dung dịch chuẩn nội
có đồng vị và thể tích thay đổi
của dung dịch phân tích gốc trong dung môi được định mức đến một thể tích xác định.
Việc tính toán dư lượng của chất phân tích trong mẫu có thể được thực hiện
như trong CEN/TS 17061: 2017, 4.5.2 và 4.5.3.
A.7.6 Phương pháp
6: Định lượng bằng phương pháp thêm chuẩn vào mẫu
A.7.6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng phương pháp này giả định
mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ chất phân tích và tín hiệu trong hệ thống phát
hiện. Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng khi xảy ra sự mất mát của chất
phân tích trong quá trình chiết và làm sạch hoặc nếu có sự thay đổi trong phép
đo phải được bù và nếu không có nền mẫu không chứa chất phân tích.
A.7.6.2 Cách tiến
hành
Trước khi chiết, lượng đã biết của chất phân tích được
thêm vào phần mẫu thử. Sau đó, các phần thử nghiệm không thêm chuẩn và thêm chuẩn của mẫu
được thực hiện theo toán bộ quy trình phân tích. Các diện tích pic (hoặc chiều
cao) của các chất phân tích trong các mẫu không thêm chuẩn và thêm chuẩn
được xác định và vẽ (xem CEN/TS 17061:2017, 4.6.3). Sử dụng đường hồi quy có thể xác định được
lượng chất phân tích trong mẫu.
A.7.6.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng của chất phân
tích trong mẫu có thể được thực hiện như được đưa ra trong CEN/TS 17061:2017,
4.6.3.
A.7.7 Phương pháp
7: Định lượng bằng cách hiệu chuẩn toàn bộ quy trình
A.7.7.1. Nguyên tắc
Việc xác định nồng độ chất phân tích được xác định
trong dịch chiết sau cùng được thực hiện bằng cách so sánh tín hiệu chất phân
tích trong dịch chiết sau cùng của mẫu với tín hiệu chất phân tích của dịch chiết
sau cùng của mẫu hiệu chuẩn. Các mẫu và mẫu hiệu chuẩn được thực hiện theo toàn
bộ quy trình phân tích. Nhận xét chung về quy trình và tính toán được
đưa ra trong CEN/TS 17061:2017, 4.7.
Phương pháp định lượng này sẽ được áp dụng
nếu các kết quả chính hoặc thấp hơn có hệ thống phải được bù, nếu hiệu ứng ma
trận phải được bù và nếu không có sẵn mẫu không có dư lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi chiết, thêm lượng chất phân
tích vào các phần thử của mẫu hiệu chuẩn. Sau đó, các mẫu và các phần thử nghiệm đã
thêm chuẩn của các mẫu hiệu chuẩn được thực hiện theo toàn bộ quy trình phân
tích. Diện tích pic (hoặc chiều cao) của các chất phân tích trong các mẫu và mẫu
hiệu chỉnh đã thêm chuẩn
được xác định. Sau khi chọn đường chuẩn thích hợp (xem CEN/TS 17061:2017, 4.4.3
đến 4.4.4) nồng độ của chất phân tích trong trích xuất mẫu pA có thể được
tính.
A.7.7.3 Tính toán
Việc tính toán dư lượng chất phân tích trong mẫu
có thể được thực hiện trên cơ sở pA như được nêu trong 6.3.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thông tin bổ sung
B.1 Tổng quát
Phương pháp này (QuEChERS) được xuất bản
lần đầu tiên bởi M. Anastassiades và các cộng sự [7] vào năm 2003 và sau đó được
sửa đổi thành quy trình tự hiện tại để mở rộng phổ của
chất phân tích và nền mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không sử dụng các hỗn hợp muối-đệm
có sẵn trên thị trường, việc chuẩn bị một số phần của hỗn hợp này rất hữu ích
khi sử dụng một bộ chia mẫu.
B.3 Thuốc thử để
làm sạch
Nếu không sử dụng các ống ly tâm có sẵn
thuốc thử dùng làm sạch, thì nên chuẩn bị tất cả các ống ly tâm cần thiết
để làm sạch trước khi chiết. Việc sử dụng một bộ chia mẫu là hữu ích trong trường
hợp đó.
B.4 Kéo dài thời
gian chiết
Thời gian chiết kéo dài lên 15 min hoặc
hơn để đạt được hiệu quả chiết tốt hơn. Khi sử dụng thời gian chiết được đề xuất
ban đầu (lắc) là 1 min cho các mẫu đông lạnh, người ta nhận thấy rằng một số loại
thuốc BVTV cho hiệu suất chiết thấp. Nên tránh thời gian chiết lớn hơn 60 min để
giảm phân hủy chất phân tích kém bền.
B.5 Phân tích
không nội chuẩn
Để làm rõ mức độ giảm thể tích và ảnh
hưởng của các nền mẫu đến sự tách pha, ba phòng thí nghiệm với những thí nghiệm
đặc biệt đã được tiến hành. Mười lăm loại thực phẩm khác nhau có nguồn gốc thực
vật (bao gồm cả chè và bột mì) đã được nhiễm 20 loại thuốc BVTV. Các dung
dịch chiết được phân tích bởi LC-MS/MS mà không cần làm sạch, sau khi đã pha
loãng đủ để loại trừ
các ảnh hưởng nền. Hiệu suất thu hồi không phụ thuộc vào thể tích của pha
axetonitril (dao động từ 7,0 ml đến 10,5 ml). Giữa pha axetonitril và nước có
chứa các phần thực vật rắn lớn hơn 5 ml trong một số trường hợp (ví dụ như bơ,
chanh, chè, bột mì). Tuy nhiên, hiệu suất thu hồi trung bình của tất cả các loại
thuốc BVTV trong một nền mẫu của một phòng thí nghiệm dao động trong khoảng 77
% đến 114 %. Xem xét giá trị trung bình của cả ba phòng thí nghiệm, ngoại
trừ hai nền (bơ, chè) hiệu suất thu hồi trung bình là trong khoảng 97 %
đến 103 %. Các thí nghiệm đã chứng minh rằng việc sử dụng nội chuẩn không cần
phải có thể tích chiết chính xác là 10 ml.
B.6 Tỷ lệ
Trong các quy trình chiết, khối lượng
của phần mẫu thử được cố định (ví dụ 10 g, 5 g hoặc 2 g). Lượng này đủ để chuẩn
bị 6 ml dịch chiết thô được sử dụng
trong quy trình làm sạch. Các bước chiết và làm sạch có thể mở rộng theo
mong muốn, miễn là lượng thuốc thử được sử dụng vẫn giữ nguyên tỷ lệ. Tuy
nhiên, cần lưu ý rằng lượng mẫu sử dụng càng nhỏ thì sai số của mẫu sẽ càng cao. Do
đó, trong quá trình xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp mỗi phòng thí nghiệm
nên nghiên cứu sự thay đổi mẫu đạt được khi những thiết bị có sẵn, sử dụng các
mẫu đại diện có chứa dư lượng phát sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng cách thêm các muối đệm citrate
(A.1.8) trong quá trình chiết, hầu hết các mẫu đều đạt được giá trị pH trong
khoảng từ 5 đến 5,5. Phạm vi pH này thích hợp để chiết và định lượng thuốc diệt
cỏ có tính
axit, các hợp chất không bền trong môi trường kiềm (ví dụ captan, folpet,
tolylfluanid) cũng như không bền trong môi trường acid (ví dụ như
các hợp chất pymetrozine, dioxacarb)..
Sau khi tiếp xúc với PSA (A.1.15), độ
pH của dịch chiết tăng lên lớn hơn 8. Điều này có thể làm giảm
tính ổn định của thuốc BVTV nhạy với baz (ví dụ: captan, folpet, dichlofluanid,
tolylfluanid, pyridate, methiocarb sulfon, chlorothalonil). Nếu các chất chiết
xuất được axit hóa nhanh chóng đến pH 5, sự phân hủy của các hợp chất đó sẽ giảm
đáng kể để có thể lưu trữ trong nhiều ngày. Ở pH này, thuốc BVTV
không bền axit (ví dụ như
pymetrozine, dioxacarb, thiodicarb) cũng đủ ổn định trong vài ngày.
Chỉ một số loại thuốc diệt cỏ sulfonyl
urea rất nhạy,
carbosulfan và benfuracarb đã được chứng minh là không được bảo vệ đầy đủ ở pH 5. Tuy
nhiên, các hợp chất này đã được chứng minh là ổn định ở pH của dịch
chiết không axit (sau khi chiết phân tán SPE) trong vài ngày Nếu các hợp chất
này nằm trong phạm vi phân tích, nên sử dụng một phần của dịch chiết không axit
hóa để đo. Nếu phép đo có thể được thực hiện nhanh chóng, thì cũng có thể
sử dụng dịch chiết ở pH 5. Tuy
nhiên cần chú ý sulfonylurea có tính axit nhất có thể bị mất trong quá
trình làm sạch PSA. Chúng có thể được phân tích cùng với thuốc BVTV có tính
axit trực tiếp từ dịch chiết xuất thô (6.3 và A.4).
B.8 Nghiên cứu hiệu
suất thu hồi
Đối với các nghiên cứu hiệu suất thu hồi
ví dụ: 10 g mẫu được thêm 100 µl dung dịch thuốc BVTV trong axetonitril hoặc
axeton. Lắc nhanh bằng máy trộn Vortex (A.2.13) có thể giúp phân tán dung môi
và thuốc BVTV tốt trong mẫu. Phải tránh sử dụng thể tích dung dịch
chuẩn lớn hơn (ví dụ: lớn hơn
200 µl). Nếu không có thể, thể tích này được bù bằng mẫu trắng dùng để chuẩn
bị dung dịch chuẩn trong nền mẫu, để tránh sự khác biệt về nồng độ của nền
trong dịch chiết sau cùng.
B.9 Làm sạch với
GCB
Cần phải tính đến, một số thuốc BVTV
và ISTD có ái lực mạnh với cấu trúc phẳng của GCB. Nhưng các nghiên cứu hiệu suất
thu hồi cho thấy không có sự mất mát đáng kể nào xảy ra nếu dịch chiết, sau khi
phân tán SPE với
GCB, vẫn duy trì một lượng chlorophyl hoặc carotinoid. Anthracene (hoặc
d10-Anthracen) có thể được sử dụng như chuẩn QC (xem Bảng 1). Nếu lượng
anthracen thu hồi trên 70 %, điều này cũng đúng đối với những thuốc BVTV cấu
trúc phẳng có ái lực
cao nhất đối với carbon.
B.10 Nồng độ của dịch
chiết sau cùng và thay đổi dung môi
Nếu không bơm thể tích lớn (3 µl trở
lên) và giới hạn phát hiện mong muốn của các hợp chất phân tích không thể đạt
được, cần phải quan tâm đến nồng độ của các dịch chiết sau cùng và thay đổi
dung môi nếu cần thiết. Nếu sử dụng GC/MSD, dịch chiết làm giàu 4 lần là đủ. Để đạt được
điều này, ví dụ 4 ml chiết axit (pH 5) được chuyển vào một ống nghiệm và giảm
xuống còn khoảng 1 ml ở nhiệt độ 40
°C sử dụng dòng nitơ nhẹ. Cần thay đổi dung môi nếu hiệu năng của GC khi sử dụng
acetonitril không đạt yêu cầu hoặc nếu NPD được sử dụng (không có
PTV-injector). Thực hiện bằng cách, hóa hơi dịch chiết đến gần khô ở nhiệt độ 40
°C sử dụng dòng khí nitơ nhẹ và hòa tan trong 1 ml dung môi thích hợp (một vài
giọt dodecan có thể giúp giảm mất
những hợp chất dễ bay hơi). Dịch chiết mẫu trắng (cần thiết cho việc chuẩn bị các dung dịch
đường chuẩn) cần được xử lý cùng một cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Các chữ viết tắt
Các chữ viết tắt sử dụng trong tài liệu
này được liệt kê và giải thích trong Bảng C.1
Bảng C.1 -
Danh sách các chữ viết tắt
Chữ viết tắt
Nghĩa
APCI
Ion hóa hóa
học ở áp suất
khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ chất
C18
octadecyl-silyl-modified silica gel
CISTD
Nồng độ nội chuẩn
ccal mix
ISTD
Pha loãng dung dịch nội chuẩn để tạo
hỗn hợp đường chuẩn
D-SPE
Chiết phân tán pha rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector bắt giữ điện tử
EI
Ion hóa bằng
bắn phá điện tử
ESI
Ion hóa phun
điện tử
FPD
Detector quang hóa ngọn lửa
FWHM
Bề rộng tại nửa độ cao đỉnh (khối phổ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,81 ms-2
GC
Sắc ký khí
GCB
Chất hấp phụ graphit cacbon black
GC-MS
Sắc ký khí khối phổ
GC-MS/MS
Sắc ký khí khối phổ hai lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
ID
Đường kính trong
ISTD
Nội chuẩn
ITD
Detector bẫy ion
LC-HR-MS
Sắc ký lỏng khối phổ phân giải cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng khối phổ
LC-MS/MS
Sắc ký lỏng khối phổ hai lần
Log P
Logarit hệ số phân bố octanol/nước
MRL
Mức dư lượng tối đa cho phép
MRM
Chế độ kiểm soát đa/nhiều phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối phổ
MS/MS
Khối phổ hai lần
MSD
Detector khối phổ
NaOH
Sodium hydroxit
NCI
Ion hóa hóa
học âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector nito photpho
ODS
Octadecylsilan
PCI
Ion hóa hóa
học tạo ion dương
pKa
pK hằng số phân
ly axit (Bảng 2, C0)
PSA
Chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình nhiệt độ hóa hơi
QC
Kiểm soát chất lượng
Rt
Thời gian lưu
Rt(A)
Thời gian lưu của chất phân tích
Rt(ISTD)
Thời gian lưu của nội chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ phân tích chọn lọc ion
SPE
Chiết pha rắn
SRM
Chế độ phân tích chọn lọc phản ứng
TOF
Thời gian bay
UHPLC
Sắc ký lỏng siêu hiệu
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký lỏng siêu hiệu năng khối phổ hai lần
w
Phần khối lượng
wA
Phần khối lượng của hoạt chất được
xác định
p
Nồng độ khối lượng
A
Nồng độ khối lượng của hoạt chất
rong dịch chiết sau cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thể tích
1
Dung dịch dịch chiết thô sử dụng
2
Thể tích nước hoặc axetonitril/nước
thêm vào
Thư
mục tài liệu tham khảo
[2] CEN/TR 15641, Food analysis -
Determination of pesticide residues by LC-MS/MS - Tandem mass
spectrometric parameters
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] CEN/TR16468, Food analysis -
Determination of pesticide residues by GC-MS - Retention times, mass
spectrometric parameters and detector response information
[5] DG-SANTE, Guidance document on
analytical quality control and method validation procedures for pesticide
residues and analysis in food and feed, Document SANTE/11813/2017, 21 - 22 November
2017
[6] DATA POOL OF THE EU REFERENCE
LABORATORIES FOR RESIDUES OF PESTICIDES, online resources:
http://www.eurl-pesticides-datapool.eu
[7] ANASTASSIADES M., LEHOTAT
S.J., STAJNBAHER D., SCHENCK F.J. Fast and Easy Multiresidue
Method Employing Axetonitril Extraction/Partitioning and “Dispersive
Solid-Phase Extraction” for the Determination of Pesticide Residues in Produce.
J. AOAC
Int. 2003, 86
(2) pp. 412-431
[8] CEN/TR17063:2017, Foods of
plant origin - Multimethod for the determination of pesticide residues using
GC- or LC-based analysis following axetonltril extraction/partitioning and
cleanup by dispersive SPE - Validation data of the modular QuEChERS-method
[9]
http://www.thermofisher.com.au/Uploads/file/Scientific/Applications/Scientific-lnstruments-Automation/Fast-GC-MSMS-Pesticide-Analysis-AN52072.pdf)
1 AGTTAX là sản phẩm được cung cấp bởi hãng Cirtalab (Tây
Ban Nha). Thông tin này được cung cấp để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu
chúng cho kết quả tương đương.