TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12787:2019
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT NICLOSAMIDE
Pesticides -
Determination of niclosamide content
Lời nói đầu
TCVN 12787 : 2019 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo tài liệu CIPAC/599/TC/M-Niclosamide technical.
TCVN 12787 : 2019 do Cục Bảo vệ thực vật
biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT NICLOSAMIDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất niclosamide trong
thuốc bảo vệ thực vật có chứa niclosamide lớn hơn 0,01%.
Thông tin về hoạt chất niclosamide xem
phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
Niclosamide được hòa tan vào hỗn hợp
dung môi tetrahydrofuran và metanol (theo tỷ lệ thể tích 50/50) sau đó xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với
detector tử ngoại (UV) ở bước sóng 236 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn.
4 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Chất chuẩn niclosamide (C13H8CI2N2O4),
đã biết hàm lượng, có giấy chứng nhận.
4.2 Metanol (CH3OH),
dùng cho sắc ký lỏng.
4.3 Kali đihiđrophotphat (KH2PO4),
dùng cho sắc ký lỏng.
4.4 Axit phosphoric (H3PO4),
dùng cho sắc ký lỏng.
4.5 Tetrahydrofuran (C4H8O),
dùng cho sắc ký lỏng.
4.6 Dung môi pha mẫu
Cho 250 ml tetrahydrofuran (4.5) vào ống
đong 500 ml có chứa sẵn 250 ml metanol (4.2), đặt vào máy rung siêu âm (5.6)
siêu âm 5 min để đuổi bọt khí.
4.7 Dung môi pha động
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 1
g Kali đihiđrophotphat (4.3) vào cốc 1 lít có chứa sẵn 150 ml nước dùng đũa thủy
tinh khuấy đều cho tan hết, thêm 850 ml metanol (4.2), thêm 1 ml axit
phosphoric (4.4) đặt vào máy rung siêu âm (5.6) siêu âm 5 min, để nguội đến nhiệt
độ phòng, lọc qua màng lọc PTFE có kích thước lỗ 0,45 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng
0,01 g chất chuẩn niclosamide (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức
20 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.6). Đặt vào máy
rung siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH:
- Chất chuẩn bảo quản trong tủ mát ở
(20 ± 4) °C.
- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác
0,0001 g thì lượng mẫu và
chuẩn tăng lên 10 lần
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản trong bình
tối màu từ 2 °C đến 4 °C tối đa 30 ngày
- Dung dịch chuẩn nên bảo quản từ 2 °C
đến 4 °C, nên sử dụng trong vòng 1 tháng kể từ ngày pha;
- Dung dịch chuẩn phải kiểm tra chất lượng trước
khi sử dụng.
5 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Bình định mức, dung tích
20 ml.
5.3 Pipet một vạch, dung tích
0,5ml; 1 ml.
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích
50 μI, chia vạch đến μl hoặc bơm mẫu tự động.
5.5 Màng lọc xyranh PTFE, có kích thước
lỗ 0,45 pm.
5.6 Bể rung siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính
xác đến 0,00001 g.
5.8 Xyranh, dung tích 5ml, dùng
cho màng lọc PTFE (5.5)
5.9 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng
cao,
được trang bị như sau:
- Detector tử ngoại (UV);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ xử lý số liệu (tích phân kế hoặc
máy vi tính);
- Cột LiChrospher®RP-18, 250 mm, đường
kính 4,6 mm, kích thước hạt 5 μm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng
tay;
- Buồng điều nhiệt cột tách có mức điều
nhiệt tại 40 °C.
5.10 Thiết bị lọc bằng màng, gồm:
- Bộ lọc dung môi
- Bơm chân không
5.11 Ống đong, dung tích
500 ml
5.12 Rây, đường kính lỗ 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1.1 Lấy mẫu
Tiêu chuẩn này không quy định việc lấy
mẫu.
Nên lấy mẫu theo TCVN 12017 : 2017,
Thuốc bảo vệ thực vật - lấy mẫu.
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi
cân: Đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần
được làm tan chảy ở nhiệt độ (30 ± 2) °C; đối với mẫu dạng bột và dạng hạt phải
được trộn đều; đối với mẫu dạng bả rắn thì phải nghiền mịn và rây qua sàng có
đường kính lỗ 2 mm, trộn đều làm mẫu phân tích.
6.1.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (5.7) cân 02 lượng
cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất niclosamide, chính xác đến 0,00001
g vào bình định mức 20 ml (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha
mẫu (4.6). Đặt vào máy rung siêu âm (5.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt
độ phòng, lọc qua màng lọc xyranh PTFE 0,45 μm (5.5).
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: Theo 4.7
Bước sóng: 236 nm
Tốc độ dòng: 1,0ml/min
Thể tích bơm mẫu: 5 μl
Nhiệt độ buồng cột: 40 °C
6.2.2 Xác định
Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.8) cho
đến khi số đo diện tích, thời gian lưu của pic chất chuẩn thay đổi không lớn
hơn 1 %. Sau đó bơm lần lượt dung dịch dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần.
Tỷ lệ diện tích pic của mẫu thử so với diện tích pic mẫu chuẩn nằm trong khoảng
từ 70 % đến 130 %.
7 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất niclosamide trong
mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất niclosamide trong
mẫu, X’, biểu thị bằng g/l được tính theo công thức (2) và kết quả lấy một
chữ số sau dấu phẩy:

Hàm lượng hoạt chất niclosamide trong
mẫu, X’, biểu thị bằng g/kg được tính theo công thức (3) và kết quả lấy
một chữ số sau dấu phẩy:

trong đó:
Sm là số đo diện tích của pic
mẫu thử;
Sc là số đo diện tích của
pic chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn,
tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là trọng lượng riêng của mẫu (g/ml) ở
(20 ± 2) °C
Kết quả phép thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận
biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, với
hai chữ số sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
Thông tin về hoạt chất metolachlor
(Tham khảo)
A .1 Giới thiệu hoạt chất niclosamide
A.1.1 Công thức cấu tạo:

A.1.2 Tên hoạt chất:
Niclosamide
A.1.3 Tên hoá học: IUPAC:
2’,5-dichloro-4’-nitrosalicylanilide
CA:
5-Chloro-2-hydroxy-N-(2-chloro-4-nitrophenyl)-benzamide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức phân tử: C13H8Cl2N2O4
A.1.5
Khối lượng phân tử: 327,1
A.1.6
Nhiệt độ nóng chảy: 230 °C
A.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.8
Độ hòa tan
Dung môi (ở 20 °C)
Độ hòa tan (mg/l)
Nước (pH 6,4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước (pH 9,1)
110
Tan tốt trong các dung môi hữu cơ
A.1.9
Dạng bên ngoài: Tinh thể màu vàng
A.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DT50 trong nước (ở 20 °C)
Thời gian bán phân hủy
pH 6,9
7 ngày
pH 13
18,8 ngày
A.2 Sắc ký đồ chuẩn của Niclosamide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2: Sắc
ký đồ của mẫu chứa metolachlor nồng độ 1,0 mg/ml

Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 12017: 2017, Thuốc bảo vệ thực
vật - Lấy mẫu.
[2] TC 05/CL:2005, thuốc trừ ốc chứa
hoạt chất niclosamide- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[3] CIPAC/599/T C/M
[4] CDS Tomlin, The Pesticide Manual,
Thirteeth Edition, 2003