|
|
Hình 2- Râu
đầu sâu non mọt cứng đốt
(NGUỒN:
ISPM 27)
|
Hình 3 -
Nốt cảm ứng sâu non mọt cứng đốt
(NGUỒN:
ISPM 27)
|
|
|
Hình 4 -
Lông mũi mác mọt cứng đốt
(NGUỒN:
ISPM 27)
|
Hình 5 -
Mặt lưng đốt
bụng 8 mọt cứng đốt
(NGUỒN: ISPM 27)
|
+ Mọt da vệt thận Trogoderma
inclusum Leconte
Sâu non tuổi 1 dài từ 1,6 mm đến 1,8
mm, rộng từ 0,25 mm đến 0,3 mm. Sâu non tuổi 4 đẫy sức dài 6,5 mm, rộng
1,5 mm.
Cơ thể có màu vàng đậm, hình trụ, hai
đầu thon nhỏ, toàn thân phủ nhiều lông, mút cuối của đuôi có một túm lông dài
không quá chiều dài của 3 đến 4 đốt bụng cuối. Đầu và lông màu nâu, râu đầu 3 đốt
(hình 6). Trên đốt bụng 9 có hai tủm lông dày và dài. Kích thước tăng dần và
màu sắc sẫm dần theo các tuổi.
Cơ thể có 3 loại lông là lông cứng,
lông gai và lông mũi mác (hình 8).
Đốt thứ nhất của râu đầu có 9 lông cứng
mọc về một phía, đốt thứ hai không thu hẹp về phía đỉnh, đốt thứ ba dài bằng đốt
hai và nhỏ hơn về phía đỉnh.
Giữa hai xương của môi trên có 6 nốt cảm
ứng (hình 7).
Mặt lưng đốt bụng thứ 8 có đường liên
lưng (hình 9).
Ngực có 3 đốt, mỗi đốt mang một đôi
chân, mỏng chân có hai gai nhọn (một gai dài, một gai ngắn và gai dài lớn gấp
hai lần gai ngắn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 -
Râu đâu sâu non mọt da ăn tạp
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 7- Nốt
cảm ứng sâu non mọt da ăn tạp
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 8 -
Lông mũi mác mọt da ăn tạp
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 9 -
Đường liên lưng ở mặt lưng
đốt bụng 8 mọt da ăn tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mọt da ăn tạp Trogoderma variable
Ballion
Sâu non tuổi 1 dài từ 1,6 mm đến 1,8 mm,
rộng từ 0,25 mm đến 0,3 mm. Sâu non tuổi 4 (hình 10) đẫy sức dài 6,3 mm, rộng
1,5 mm.
Cơ thể có màu vàng đậm, hình trụ, hai
đầu thon nhỏ, toàn thân phủ nhiều lông, mút cuối của đuôi có một túm lông dài
không quá chiều dài của 3 đến 4 đốt bụng cuối. Đầu và lông màu nâu, râu đầu 3 đốt
(hình 11). Trên đốt bụng 9 có hai túm lông dày và dài. Kích thước tăng dần và
màu sắc sẫm dần theo các tuổi.
Cơ thể có 3 loại lông là lông cứng,
lông gai và lông mũi mác (hình 13).
Giữa hai xương của môi trên có 6 nốt cảm
ứng (hình 12).
Đốt đỉnh râu đầu của không có nốt cảm ứng
nằm ở 1/4 chân đốt.
Mặt lưng đốt bụng thứ 8 không có đường
liên lưng (hình
14).
Hình 10 - Sâu
non tuổi 4 mọt da vệt thận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Râu
đâu sâu non mọt da vệt thận
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 12 - Nốt cảm
ứng sâu non mọt da vệt thận
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 13-
Lông mũi mác mọt da vệt thận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 -
Mặt lưng đốt bụng 8 mọt da vệt thận
(NGUỔN:
ISPM 27)
6.1.2 Pha trưởng thành
6.1.2.1 Làm tiêu bản
lam
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Cho trưởng thành cần giám định vào ống
nghiệm thủy tinh (3.12) chứa 5 ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc
Kali Hydroxlt (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.17) từ 15 phút đến 20 phút
(vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.12) có chứa 10
ml dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali Hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun
trên bàn gia nhiệt (3.3) ở 60 °C từ 15 phút đến 20 phút.
- Vớt mẫu đã xử lý ra, đặt vào một giọt
dung dịch Hoyer’s (4.5) hoặc Bôm Canada (4.6) hoặc nước cất trên lam (3.15).
Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (3.1).
Bước 2 : Dùng kim côn trùng tách lấy bộ
phận cần quan sát
- Tiêu bản râu đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu bản hốc râu đầu
+ Sau khi tách lấy râu đầu chuyển cả
phần ngực lên lam (3.15).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14)
tách một phần giữa của mảnh lưng ngực bỏ đi.
- Tiêu bản mảnh cằm
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14)
tách rời mảnh lưng ngực và đầu.
+ Tách riêng đầu, luồn kim côn trùng đầu
nhọn (3.14) qua lỗ miệng tách rời hàm trên, tách riêng phần dưới (cả cằm và môi
dưới).
+Tách riêng cằm
- Tiêu bản cánh cứng
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) cắm
vào giữa mảnh thuẫn và nhẹ nhàng tách rời đôi cánh cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu bản cánh màng
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14)
tách nhẹ phần gốc cánh màng.
+ Khi chuyển lên lam (3.15) cần di
chuyển nhẹ nhàng, tránh làm rách cánh. Cánh phải được căng thẳng, phần gân
chính cánh nằm phía trên.
- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái
+ Tách riêng phần bụng, dùng côn trùng
đầu nhọn (3.14) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn. Bộ phận sinh dục cái nằm ở
hai đốt bụng cuối.
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14)
tách riêng ống đẻ trứng, buồng trứng, túi chứa tinh, lấy hai gai xương có hình răng
cưa.
- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) ấn
vào phần cuối bụng, gạt nhẹ để bộ phận sinh dục của con đực trôi ra.
+ Tách 2 đốt bụng cuối,
tách tấm gai xương và gai giao cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) ấn
nhẹ ở đốt bụng cuối
cùng, kéo nhẹ, tách rời khỏi ống đẻ trứng.
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần
quan sát lên lam
+ Đặt lam (3.15) dưới kính lúp soi nổi
(3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.5) hoặc Bôm Canada (4.6) vào giữa lam
(3.15).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14)
chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời như bước 2 lên giọt dung dịch
Hoyer’s (4.5) hoặc Bôm Canada (4.6) và chỉnh tiêu bản trên lam.
Bước 4 : Đậy lamen
Đặt lamen (3.16) tạo góc 45° từ từ hạ
xuống sao cho mẫu trên lam (3.15) không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập
(3.14) ấn nhẹ lên lamen (3.16) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi
ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) làm khó
ở 30 °C đến 45 °C trong 2 giờ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản
trong thời gian dài, tiêu bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt
(3.3) làm khô ở 30 °C đến 45 °C từ 4 tuần đến 6 tuần.
6.1.2.2 Trình tự
giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quan sát các lam tiêu bản dưới kính
hiển vi (3.2). Lam tiêu bản râu đầu, mảnh cằm, cánh màng, bộ phận sinh dục (đực
và cái), đốt bụng số 8 (trưởng thành cái).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan
sát được với khóa phân loại của trưởng thành các loài mọt thuộc giống
Trogoderma (điều 6.1.2.3).
6.1.2.3 Các đặc điểm
hình thái giám định pha trường thành
- Đặc điểm giám định pha trưởng thành
giống Trogoderma
1. Kích thước cơ thể dài hơn 4,5 mm hoặc
ngắn hơn 1,5 mm……………Không
phải Trogoderma
Kích thước cơ thể dài từ 1,5 mm đến
4,5 mm…………………………………………………………2
2. Trán không có mắt đơn …………………………………..……………….
Không phải Trogoderma
Trán có mắt đơn…………………………………………………………………………………………..3
3. Râu đầu 11 đốt, từ 3 đến 8 đốt
không có đốt nào dạng hình chùy….. Không phải Trogoderma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lông tơ trên cánh cứng có màu sắc
không rõ ràng…………………….
Không phải Trogoderma
Lông tơ trên cánh cứng tạo thành hình
hoa văn có màu vàng đến màu nâu đỏ…………………..5
5. Đốt bàn chân thứ 4 không dài gấp 2
lần đốt bàn chân thứ 3…………..
Không phải Trogoderma
Đốt bàn chân thứ 4 dài ít nhất gấp 2 lần
đốt bàn chân thứ 3………………………………………..6
6. Cơ thể có màu nâu sáng, râu đầu con
đực có từ 4 đến 5 đốt hình chùy, râu đầu con cái có từ 3 đến 4 đốt hình chùy, đỉnh
đốt bụng 5 của con đực có đốm lông dày………Trogoderma gramarium
Cơ thể không có màu nâu sáng, râu đầu
con đực có nhiều hơn 4 đến 5 đốt hình chùy, râu đầu con cái có nhiều hơn 3 đến
4 đốt hình chùy, đỉnh đốt bụng của con đực không có đốm lông dày………………………………………………………………………………………………………….7
7. Cánh cứng có hoa văn rõ ràng, râu đầu
con đực có 6 đến 8 đốt hình chùy, râu đầu con cái có 4 đến 5 đốt hình chùy…………………………………………………………….Trogoderma
inclusum
Cánh cứng có hoa văn rõ ràng, con đực
có 6 đến 8 đốt hình chùy, con cái có 4 đến 5 đốt hình chùy, đốt đỉnh râu đầu
thon dài………………………………………………………………………….8
8. Trên cánh cứng có các băng màu vàng
ở phía đỉnh cánh tạo thành dạng nửa vòng tròn hoặc vòng tròn khép kín………………………………………………………………..Trogoderma
variabile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm nhận dạng pha trưởng thành
đến loài
+ Mọt cứng đốt Trogoderma granarium Everts
Cơ thể hình bầu dục (hình 15), con đực
dài từ 1,4 mm đến 2,3 mm, rộng từ 0,75 mm đến 1,1 mm; con cái dài từ 2,1 mm đến
3,4 mm, rộng từ 1,7 mm đến 1,9 mm.
Toàn thân phủ nhiều lông mầu vàng ánh
kim, râu đầu và chân màu sáng hơn.
Đầu và mảnh lưng ngực màu nâu đậm đến
đen, cánh cứng có màu nâu đỏ. Cánh màng ở vị trí S1 có tối đa 14 lông (thường
có 10 lông). Bụng và ngực có màu nâu sáng, chân có màu nâu vàng.
Râu đầu kiểu chuỗi hạt từ 10 đốt đến
11 đốt, con đực (hình 18) có từ 4 đốt đến 5 đốt hình chùy, con cái (hình 19) có
từ 3 đốt đến 4 đốt hình chùy, hốc râu hở (hình 16). Cằm xẻ thành hai thuỳ cong.
Có một mắt đơn ở trán giữa 2 mắt kép.
Khoảng cách giữa các đốt gốc của đôi
chân giữa lớn gấp hai lần khoảng cách tương ứng của đôi chân trước.
Số lượng lông S1 của cánh màng (hình
17) có thể đến 14 lông nhỏ. Số lượng lông S2 có từ 2 lông đến 5 lông nhỏ hoặc
không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan sinh dục của con đực (hình 21)
có hai lưỡi hái cong, nhọn, nối với nhau bằng cầu ngang, chiều rộng của cầu
ngang bằng 1/2 chiều rộng của ống phóng tinh, mép trên của cầu ngang thẳng, mép
dưới cong.
Cơ quan sinh dục cái (hình 20) mặt
trong của gai giao cấu của cơ quan sinh dục cái cỏ từ 10 răng cưa đến 15 răng
cưa.
Hình 15 - Trưởng
thành mọt cứng đốt
(NGUỒN: ISPM
27)
Hình 16 -
Hốc râu đầu mọt cứng đốt
(NGUỒN:
Padil.gov.au)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 18 -
Râu đầu con đực mọt cứng đốt
(NGUỔN:
ISPM27)
Hình 19 -
Râu đầu con cái mọt cứng đốt
(NGUỒN:
ISPM 27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 21 - Gai sinh
dục đực mọt cứng đốt
(NGUỒN:
ISPM 27)
+ Mọt da vệt thận Trogoderma
inclusum Leconte
Cơ thể hình bầu dục (hình 22), dài từ
1,8 mm đến 4,2 mm. Cánh cứng màu tối, có hoa văn rõ ràng màu vàng nhạt (hình
24).
Râu đầu kiểu chuỗi hạt 11 đốt (hình
25). Con đực có từ 6 đốt đến 8 đốt hình chùy, con cái có từ 4 đốt đến 5 đốt
hình chùy, hốc râu đầu kín.
Chính giữa cằm hơi lõm. Bờ trong mắt
kép lõm vào
Cơ quan sinh dục của con đực (hình 27)
có cầu ngang rất hẹp
Mặt trong gai giao cấu của cơ quan
sinh dục cái (hình 26) có 20 răng cưa nhọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 -
Trưởng thành mọt da vệt thận
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 23 - Hốc
râu đầu mọt da vệt thận
(NGUỒN:
Padil.gov.au)
Hình 24 -
Các dạng hoa văn trên cánh cứng mọt da vệt thận (NGUỒN: ISPM 27)
Hình 25 -
Râu đầu mọt da vệt thận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 26 -
Gai sinh dục cái mọt da vệt thận
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 27 -
Gai sinh dục đực mọt da vệt thận
(NGUỒN:
ISPM 27)
+ Mọt da ăn tạp Trogoderma
variabile
Cơ thể hình bầu dục (hình 28), dài từ
1,8 mm đến 3,2 mm. Cánh cứng màu nâu đen (hình 30), có hoa văn rõ rang. Các
băng màu trên cánh cứng có màu vàng nhạt.
Râu đầu kiểu chuỗi hạt 11 đốt. Râu đầu
con đực có từ 6 đốt đến 8 đốt hình chùy, râu đầu con cái có từ 4 đốt đến 5 đốt
hình chùy, hốc râu đầu kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan sinh dục của con đực (hình 33)
chính giữa cầu ngang hơi lõm vào Mặt trong gai giao cấu con cái (hình 32) dạng
răng cưa rất to và nhọn.
Hình 28 - Trưởng
thành mọt da ăn tạp
(NGUỒN: ISPM 27)
Hình 29 - Hốc râu
đầu mọt da ăn tạp
(NGUỒN:
www.invasive.org)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 31 -
Lông trên cánh màng mọt da ăn tạp
(NGUỔN:
ISPM 27)
Hình 32 - Gai sinh
dục cái mọt da ăn tạp
(NGUỒN:
ISPM 27)
Hình 33 -
Gai sinh dục đực mọt da ăn tạp
(NGUỒN:
ISPM27)
6.2 Giám định
bằng sinh học phân tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Phương pháp PCR
Bước 1: Tách chiết DNA
DNA được tách chiết từ pha sâu non hoặc
trưởng thành bằng kit tách chiết, ví dụ như QIAgen DNeasy Blood.
Bước 2: Khuyếch đại gen
Sử dụng đoạn gen mã hóa 16S
Bảng 1: Danh sách đoạn mồi sử dụng
trong quá trình khuếch đại PCR (Simon et al.)
Mồi
Trình tự
(5’ - 3’)
Vùng gen mã
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16S LR-J-12961
TTT AAT CCA ACA TCG AGG
16S
500 bp
16S LR-N-13398
CGC CTG TTT AAC AAA AAC AT
Thành phần chạy phản ứng khuếch đại
PCR cần tổng số 25 µl phản ứng bao gồm:
DNA
2 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 μl
MgCI2
2,5 mM
Mồi
0,2 μl
Taq polymerase (Qiagen)
1,25U
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR: Phản
ứng được thực hiện bởi máy PCR theo chương trình như sau:
95 °C trong 15 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42 °C trong 45 giây
72 °C trong 1 phút
72 °C trong 5 phút
40 chu kì
Bước 3: Đọc kết quả
Sản phẩm PCR được điện di 30 phút với
1,5 % agrose trong đệm TBE 1X. Nhuộm gen (ví dụ sử dụng: Ethidium bromide 1
pg/ml) và soi dưới tia UV.
Mẫu dương tính cho đoạn gen có kích thước 500
bp.
6.2.2 Phương pháp
Real-time PCR
Bước 1: Tách chiết DNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Chạy phản ứng real time PCR
Thành phần chạy phản ứng real time PCR
cần tổng số 25
μl
bao gồm:
Premix Ex Taq™
12,5 μl
Mồi (der16SF4/ der16SR1) 10mM
1 μl
Mẫu dò (TaqMan probe(P1)) 10mM
0,5 μl
Nuclease (free vvater)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DNA khuôn
1μl
Bảng 2: Danh sách đoạn mồi và mẫu dò sử
dụng trong quá trình chạy real time PCR (Rachel et al.)
Mồi
Trình tự (5’ - 3’)
der16SF4
CTA AAA TTG AAA ATT TCT ATA CT
der16SR1
CTA GCC TGC TCC CTG ATT GA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TGA CTG TGC CGA AGG TAG CAT + FAM
dye
Chu trình nhiệt của phản ứng real time
PCR:
95 °C trong 2 phút
95 °C trong 15 giây
50 °C trong 30 giây
72 °C trong 30 giây
45 chu kì
Bước 3: Đọc kết quả
Kết quả được phân tích bởi phần mềm ví
dụ như phần mềm Se-AI (Rambaut 2002) và PAUP (Swofford 2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu giám định được kết luận là loài mọt cứng đốt
hoặc mọt da vệt thận hoặc mọt da ăn tạp khi:
- Mẫu sâu non hoặc trưởng thành có đặc điểm hình
thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.1.3 hoặc 6.1.2.3.
hoặc
- Phương pháp PCR hoặc realtime-PCR
cho kết quả là dương tính.
7 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm
những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Tên khoa học của loài
- Phương pháp giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người giám định/cơ quan giám định Phiếu
giám định chi tiết có thể tham khảo phụ lục B.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin dịch hại
A.1 Thông tin
chung loài mọt cứng đốt Trogoderma granarium Everts
A.1.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
Tên khoa học: Trogoderma granarium
Everts
Tên tiếng Việt: Mọt cứng đốt
Vị trí phân loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp: Insecta
Bộ: Coleoptera
Họ: Dermestidae
Giống: Trogoderma
A.1.2 Phân bố
Châu Á: Afghanistan,
Bangladesh, Taiwan, India, Iran, Israel, Korea, Lebanon, Saudi Arabia, Syria, Turkey,
Yemen
Châu Âu: Spain, Switzerland
Châu Mỹ: USA (New York)
Châu Phi: Algeria, Angola,
Burkina Faso, Egypt, Morocco, Tunisia, Libya, Mali, Zimbabwe, Sudan, Somali,
Senegal, Niger, Mauritania
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu non mọt cứng đốt (Trogoderma
granarium) có thể gây hại trên rất nhiều loại hàng hóa khô có nguồn gốc động
vật hay thực vật bảo quản trong kho bảo quản, nhà máy chế biến thức ăn gia súc,
công ty sản xuất hạt giống, nhà máy sữa khô, cửa hàng thực phẩm... Ký chủ chính
của mọt cứng đốt là các họ Fabaceae: Arachis hypogaea (lạc), Cicer
arietinum (đậu gà), Vigna unguiculata (đậu đũa), Vicia faba (đậu răng ngựa);
họ Malvaceae: Gossypium (bông); họ Poaceae: Hordeum
vulgare (đại mạch), Oryza sativa (gạo), Panicum miliaceum
(kê), Sorghum bicolor (cao lương), Triticum (chi Tiểu mạch), Triticum
aestivum (lúa mì), Zea mays (ngô), Pennisetum glaucum (kê
trân châu); họ Pedaliaceae: Sesamum indicum (vừng); họ Asteraceae:
Helianthus annuus (hướng dương).
A.1.4 Đặc điểm
sinh học
- Mọt cứng đốt phát triển mạnh ở điều
kiện nhiệt độ nóng ẩm, vòng đời của mọt cứng đốt khoảng từ 26 ngày đến 220
ngày, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ.
- Trong điều kiện không có thức ăn,
sâu non có khả năng đình dục, có thể sống được 9 tháng, trong điều kiện có thức
ăn, chúng có thể sống được 6 năm. Con cái đẻ từ 59 trứng đến 90 trứng trong khoảng
từ 3 ngày đến 14 ngày.
- Mọt cứng đốt có khả năng đi theo các
loại hàng hoá buôn bán và hạt giống. Các vật liệu đóng gói cũng là nơi ẩn náu của
loài này.
A.2 Thông tin
chung loài mọt da vệt thận Trogoderma inclusum Leconte
A.2.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
Tên khoa học: Trogoderma inclusum
Leconte
Tên tiếng Việt: Mọt da vệt thận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngành
: Arthropoda
Lớp
: Insecta
Bộ
: Coleoptera
Họ
: Dermestidae
Giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Phân bố
Châu Âu: Russia, Spain
Châu Mỹ: Canada, USA
(Georgia, Kansas)
Châu Phi: Morocco, South
Africa, Somali, Senegal, Niger, Mauritania
A.2.3 Ký chủ
Mọt da vệt thận (Trogoderma
inclusum) gây hại trên ngô, các loại ngũ cốc bảo quản, bột mỳ, lạc, thức ăn
gia súc.
A.2.4 Đặc điểm
sinh học
- T. inclusum là loài côn trùng
đặc biệt nguy hiểm đổi với hạt ngũ cốc ở Mỹ và vùng Địa Trung Hải. Loài này rất
khó phòng trừ vì khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường như quá nóng, quá lạnh,
quá khô, thiếu thức ăn, sâu non có gen tiềm sinh lập tức chuyển sang trạng thái
đình dục (Diapause) sâu non có khả năng chống chịu cao với thuốc hóa học.
- Loài T. inclusum có khả năng
đi theo các loại hàng hóa buôn bán và hạt giống. Các vật liệu đóng gói cũng là
nơi ẩn náu của loài này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
Tên khoa học: Trogoderma variable
Ballion
Tên tiếng Việt: Mọt da ăn tạp
Vị trí phân loại:
Ngành : Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Coleoptera
Họ : Dermestidae
Giống : Trogoderma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Á: Afghanistan, China,
Kazakhstan, Mongolia, Saudi Arabia, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan;
Châu Âu: Finland, Russian
Federation, United Kingdom;
Châu Mỹ: Canada, Mexico, USA
Châu Phi: South Africa
Châu Đại Dương: Australia
A.3.3 Ký chủ
Mọt da ăn tạp (Trogoderma variable)
gây hại chủ yếu trên các nông sản bảo quản như gạo, lúa, lúa mỳ, ngô, yến mạch,
lúa mạch, các sản phẩm thuộc họ Poaceae: Avena sativa (yến mạch),
Hordeum vulgare (đại mạch), Oryza sativa (gạo), Triticum (lúa
mỳ), Zea mays (ngô).
A.3.4 Đặc điểm
sinh học
- Mọt da ăn tạp không có khả năng chống
chịu được với điều kiện nóng và khô, nhiệt độ thích hợp cho loài mọt này sinh
trưởng và phát triển từ 17 °C đến 38 °C. Ở điều kiện nhiệt độ 37,5 °C và độ ẩm 20 %, sâu
non của mọt da ăn tạp chết trong vòng 35 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong điều kiện thức ăn là lúa mỳ,
nhiệt độ 30 °C, độ ẩm từ 60 % đến 70 % thì vòng đời của mọt da ăn tạp là khoảng
39 ngày. Tuổi thọ của trưởng thành khoảng từ 7 ngày đến 10 ngày. Loài mọt này
có khả năng đi theo các loại hàng hóa buôn bán và hạt giống. Các vật liệu đóng
gói cũng là nơi
ẩn náu của loài này.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Cơ quan giám định
………………………………
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………. ngày...
tháng ... năm 20…….
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hoá:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: TCVN
12709-2-3:2019, “Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ gây hại thực vật -
Phần 2- 3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt mọt cứng đốt (Trogoderma granarium
Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum LeConte) và mọt da ăn tạp
(Trogoderma variable Ballion)
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học:
Họ: Dermestidae
Bộ: Coleoptera
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hoặc người
giám định)
(ký, ghi rõ
họ và tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ
họ và tên đóng dấu)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định 86/2012/NĐ-CP. Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường.
[2] QCVN 01-105.2012/BNNPTNT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình giám định mọt cứng đốt (Trogoderma
granarium Everts) và mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte)
là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
[3] QCVN 01-175:2014/BNNPTNT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong
kiểm dịch thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Banks, H. J., 1994. Illutrated
identification keys for Trogoderma granarium, T. glabrum, T. inclusum
and T. variabile (Coleoptera: Dermestidae) and other Trogoderma
associated with stored
products.
[6] Beal, R. S. Jr, 1960.
Descriptions, Biology and Notes on the identification of some Trogogerma larvae
(Coleoptera: Dermestidae).Technical Bulletin No1228.
[7] CABI, 2018. Crop Protection
Compedium
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/55010)
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/55013)
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/55012)
[8] Gorham J. R., 1991. Insect and
mite pests in food. U. S. Government printing office. Washington, D. C. 20402.
Page 115-136.
[9] IPPC, 2012. International
standards for Phytosanitary measures. ISPM 27 Diagnostic protocols. DP 3: Trogoderma
granarium Everts.
[10] OEPP/EPPO, 2002. Dianogstic
protocols for regulated pests Protocoles de diagnostic pour les organisms
re’glemente’s. PM 7/13 (1). Normes OEPP EPPO standards.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] IPPC, (2006), ISPM 27
Diagnostic protocols for regulated pests.