TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-25:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN
2-25: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CỦ KHOAI TÂY PHTHORIMAEA
OPERCULELLA (ZELLER)
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-25: Particular requirements for diagnostic procedure of potato tuber
moth Phthorimaea operculella
(Zeller)
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-25:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm
các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus
oryzae (Gylienhal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt
cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và
mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion)
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San
Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock)
Danzig
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Anastrepha
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Bactrocera
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt
xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius)
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh
đốm Drosophila suzukii (Matsumura)
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips
fasciatus (Pergande)
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc
serratus Caryedon serratus Olivier
- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy
đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả
đào Carposina sasakii Matsumura
- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi
dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus
- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick
- TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể
đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella Walsh
- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-1-7: Yêu cầu cụ thể đối
với quy trình giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman)
- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus
McGregor
- TCVN 12709-2-19:2023. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể
đối với quy trình giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst)
- TCVN 12709-2-20:2023. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể
đối với quy trình giám định với rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus
articulatus (Morgan)
- TCVN 12709-2-21:2023. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài đục quả giống Grapholita
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-23:2023. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi
- TCVN 12709-2-24:2024. Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài táo Epiphyas postvittana Walker
- TCVN 12709-2-25:2024. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller)
- TCVN 12709-2-26:2024. Phần 2-26: Yêu cầu cụ thể
đối với quy trình giám định bọ trĩ cam Nam Phi Scirtothrips aurantii Faure
- TCVN 12709-2-27:2024. Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám
định ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI
THỰC VẬT
PHẦN 2-25: YÊU CẦU CỤ THỂ
ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CỦ KHOAI TÂY PHTHORIMAEA OPERCULELLA
(ZELLER)
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-25: Particular requirements for diagnostic procedure of potato tuber
moth Phthorimaea operculella
(Zeller)
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực
vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thiết bị, dụng cụ
Ngoài các thiết bị và dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thí nghiệm
sinh học cần có thêm các thiết bị và dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại
từ 10 lần đến 40 lần.
3.2 Kính hiển vi: có gắn máy ảnh kỹ thuật số và thước đo, có độ phóng đại
từ 40 lần đến 1 000 lần.
3.3 Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.4 Tủ sấy: có thể vận hành tối đa 300 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.
3.7 Túi đựng mẫu
3.8 Ống
tuýp nhựa có nắp
3.9 Hộp nhựa có nắp lưới: 1 cm2
có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới.
3.10 Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy tinh có dung tích thích hợp: ống nghiệm thủy
tinh có đường kính 2 cm; đĩa petri.
3.11 Bình thủy tinh chống ẩm
3.12 Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp.
3.13 Panh mềm
3.14 Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16 Lam
3.17 Lamen
3.18 Hộp đựng tiêu bản lam
3.19 Đèn cồn
3.20 Vợt côn trùng
3.21 Giá định hình mẫu tiêu bản trưởng thành
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ
khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách
chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Bôm Canada
4.4 Thymol
4.5 Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.
4.6 Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN 12709-1 :2019.
4.7 Keo bảo vệ tiêu bản lam
4.8 Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị xem A.17 TCVN
12709-1:2019.
4.9 Ethyl acetate (CH3COOCH2CH3): chất giết
côn trùng
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát dục (sâu non, nhộng, trưởng
thành) phục vụ giám định:
+ Đối với sâu non: kiểm tra hàng hóa là ký chủ (xem phụ lục A.3) có triệu
chứng gây hại (xem phụ lục A.4) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và cắt củ để thu bắt
sâu non.
+ Đối với cá thể trưởng thành: sử dụng vợt côn trùng (3.20) để
thu bắt trưởng thành ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller).
+ Thu cá thể nhộng: kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm
tay để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của bao bì đựng củ. Các cá thể
nhộng nghi là loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) sẽ
được chuyển về phòng thí nghiệm, tiếp tục theo dõi để thu trưởng thành phục vụ
giám định.
5.2 Xử lý mẫu
- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm ngài củ khoai tây hoặc mẫu nhộng
nghi là loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller): đặt
mẫu hàng hóa trên lớp cát hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới
(3.9), giữ ở nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt
trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi để
thu cá thể trưởng thành.
- Đối với cá thể trưởng thành nghi là ngài củ khoai tây Phthorimaea
operculella (Zeller): trước khi giám định hoặc bảo quản, cá thể trưởng
thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng lọ chứa chất giết
côn trùng Ethyl acetate (4.9).
+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.7) hoặc
tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.5) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý bằng lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.9): trưởng
thành thu được cho vào lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.9) đậy nắp kín để trong 2 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.7) hoặc ống
tuýp nhựa có nắp (3.8) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.5) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.10) và đổ trực
tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và giữ trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.
5.3 Bảo quản
- Đối với cá thể trưởng thành:
+ Các cá thể trưởng thành sau khí được xử lý bảo
quản trong tủ sấy (3.4) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày
đến 7 ngày. Sau đó chuyển mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (3.12) đặt trong bình thủy
tinh chống ẩm (3.11) hoặc trong hộp đựng
mẫu. Các mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có
nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn
(3.3).
+ Mẫu tiêu bản trưởng thành (điều 6.2.1) cắm trong hộp đựng tiêu bản và
lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không khí không quá
50 % hoặc trong tủ định ôn (3.3).
- Đối với sâu non: các cá thể sâu
non sau khi được xử lý được cho vào các lọ nút thủy tinh nút mài (3.12) chứa dung dịch Formalin -
glycerol (FG) (4.8) hoặc dung dịch tổng hợp (4.5) hoặc dung dịch cồn
Ethanol 70 % (4.6).
- Đối với mẫu tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng
tiêu bản lam (3.18) và giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ
không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.3).
6 Giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Pha sâu non
6.1.1 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái sâu non dưới kính lúp soi nổi (3.1).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của
sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) (điều
6.1.2).
6.1.2 Khóa định loại pha sâu non
- Khóa định loại đến loài của pha sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea
operculella (Zeller)
1. Chân giả tiêu biến, đệm chân giả có từ 2 gai đến 4 gai (hình 1) ................................ ....................................................................... không phải Phthorimaea operculella (Zeller)
- Chân giả phát triển, đệm chân giả có nhiều hơn 4 gai ...............................................................2
2. Lỗ thở của đốt ngực trước (T1) nằm ngoài u lông của nhóm lông cứng
L; các lông cứng L1, L2 và L3 sắp xếp thành hình
tam giác (hình 2a); đệm chân giả trên
mặt bụng của đốt bụng cuối chia cắt ở giữa; có gai hậu môn dạng răng lược (hình
3a) .....................................
không phải Phthorimaea
operculella (Zeller)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lông cứng AF1
và lông cứng AF2 trên
trán mọc cách xa nhau; lông cứng AF2 mọc thẳng hàng với đỉnh trán (hình 4a); đệm
chân giả sắp xếp theo dạng hình chữ C (hình 5c) ............................. ........................................................................
không phải Phthorimaea
operculella (Zeller)
- Lông cứng AF1 và lông cứng AF2 trên trán mọc gần
nhau, lông cứng AF2 mọc phía dưới đỉnh trán (hình 4b); đệm
chân giả sắp xếp theo dạng hình tròn hoặc dạng hình bán nguyệt (hình 5a, hình
5b) ......................................................................................................................................4
4. Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nhạt, mép sau có màu tối (hình
6a); đệm chân giả sắp xếp theo dạng hình bán nguyệt (hình 5b) ....................................không phải Phthorimaea operculella (Zeller)
- Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nâu hoặc nâu đen (hình 6b); đệm
chân giả sắp xếp theo dạng hình tròn (hình 5a) ............................................................................................................5
5. Đường kính u lông của lông cứng SD1 ở mặt bên cửa đốt bụng A1
đến A7 gấp 2,5 lần đến 3 lần đường kính lỗ thở bên dưới (hình 7a) ........................................................................
không phải Phthorimaea
operculella (Zeller)
- Đường kính u lông của lông cứng SD1 ở mặt bên của đốt bụng A1 đến A7
bằng với đường kính lỗ thở
bên dưới (hình 7b) ........................................................................
Phthorimaea
operculella (Zeller)
Hình 1 - Đệm chân giả
có 2 gai [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lỗ thở nằm trong u lông của nhóm lông cứng
L (L1, L2, L3)
Hình 2 - Đốt ngực trước (T1) [3]
a) Đệm
chân giả chia cắt ở giữa, có gai hậu môn dạng răng lược
b) Đệm chân giả không bị chia cắt ở giữa,
không có gai hậu môn dạng răng lược
Hình 3 - Đốt bụng cuối (A10) [3]
b) Lông cứng AF1 và AF2 xa
nhau
b) Lông cứng AF1 và AF2 gần
nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dạng hình tròn b) Dạng bán nguyệt c) Dạng
chữ C
Hình 5 - Đệm chân giả [3]
a) Phiến
ngực trên đốt ngực trước màu nhạt, mép sau màu tối
b) Phiến ngực trên đốt ngực trước màu nâu tối
Hình 6 - Đốt ngực trước và đốt ngực giữa
[3]
a) Đường kính u lông cứng SD1 gấp 2,5 lần đường
kính lỗ thở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Đốt bụng A3 [3]
- Đặc điểm hình thái giám định đến loài của pha
sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea
operculella (Zeller)
Sâu non tuổi 1 (hình 8a): thân dài từ 1,1 mm đến 1,2 mm.
Sâu non tuổi 2 và tuổi 3 (hình 8b): đầu và mảnh lưng ngực màu nâu đen,
ngực màu vàng nhạt, đốt bụng cuối và chân ngực màu nâu vàng nhạt. Sâu non càng
tuổi lớn thân màu trắng đục, hồng hoặc hơi xanh hay vàng nhạt.
Sâu non đẫy sức (hình 8c): dài từ 9 mm đến 11 mm
hoặc từ 10 mm đến 15 mm, mặt lưng màu hồng hoặc sẫm đỏ, gốc của chân giả có mai
cứng màu đen và 3 lông cứng xếp thành hàng, trên đốt bụng thứ 2 nhìn từ dưới
lên có 6 mai cứng màu sẫm.
Hỉnh 8 - Đặc điểm định loại của sâu non ngài củ
khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) [7]
6.2 Pha trưởng thành
6.2.1 Làm tiêu bản trưởng thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển mẫu từ ngăn đá tủ lạnh (3.5) vào bình hút ẩm có chứa thymol (4.4)
từ 6 giờ đến 12 giờ cho mẫu mềm.
- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.14) trực tiếp vào giữa mảnh lưng giữa
ngực của trưởng thành (hình 9).
- Đặt trưởng thành vào giá định hình mẫu tiêu bản côn trùng (3.21).
Dùng panh mềm (3.13) để căng cánh của trưởng thành, dùng giấy và kim côn trùng
để giữ cố định cánh (hình 10).
Hình 9 - Vị trí cắm kim trên tấm lưng ngực giữa [4]
Hình 10 - Cách định vị mẫu trưởng thành trên
giá định hình mẫu [6]
6.2.2 Làm tiêu bản lam cơ quan sinh dục của pha trưởng
thành
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Dùng panh mềm (3.13) tách lấy phần bụng cá thể trưởng thành cần giám
định đưa vào ống nghiệm thủy tinh (3.10) chứa 5 ml dung dịch Natri
hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10% (4.1) đun trên đèn cồn
(3.19) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh
(3.10) có chứa 10 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit
(KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.6) từ 15 phút đến 20 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát
- Tiêu bản cơ quan sinh dục trưởng thành đực:
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.1.3) ấn vào phần cuối
bụng, gạt nhẹ để cơ quan sinh dục trưởng thành đực trồi ra. Thao tác thực hiện
trên đĩa petri (3.10).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.13) tách lấy cơ
quan sinh dục trưởng thành đực.
- Tiêu bản cơ quan sinh dục trưởng thành cái:
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.13) xẻ màng đốt bụng
dọc theo một bên sườn. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.10).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.14) và panh mềm (3.13) tách riêng cơ
quan sinh dục trưởng thành cái.
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam
+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch
Hoyer’s (4.2) hoặc Bôm Canada (4.3) vào giữa lam (3.16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Đặt lamen
Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° với mặt phẳng lam, từ từ hạ xuống sao cho
mẫu giữa lam và không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.14) ấn nhẹ lên
lamen (3.17) để giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành
được đặt trên bàn gia nhiệt (3.6) hoặc tủ sấy (3.4) làm khô ở 30 °C đến 45 °C
trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo bảo vệ tiêu bản lam (4.7).
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản
lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.6) hoặc tủ sấy (3.4) làm
khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra để nguội, và gắn
keo bảo vệ tiêu bản lam (4.7).
6.2.3 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1).
- Quan sát các tiêu bản lam dưới kính hiển vi (3.2).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của
trưởng thành loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) (điều
6.2.4).
6.2.4
Các đặc điểm hình thải định
loại pha trưởng thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng thành có màu nâu nhạt hoặc xám bạc, chiều dài sải cánh từ 5,5 mm
đến 7,2 mm.
Cánh trước thon dài màu vàng nâu hoặc nâu xám, phần giữa cánh có từ
4 đến 5 đốm màu nâu đen. Cánh sau màu trắng xám, đỉnh cánh nhọn, rìa phía dưới
có diềm lông tơ rất dày, chiều dài của diềm lông tơ gấp 1,5 lần bề ngang của
cánh sau (hình 11a, hình 11b). Trưởng thành đực: cánh trước có 4 đốm màu nâu
đen không rõ ràng, khi 2 cánh khép lại tạo thành dải vân dài màu tối; đốt bụng
cuối có 2 chùm lông tơ nhỏ (hình 11a). Trưởng thành cái: dọc theo dìa cánh
trước có đốm vân lớn màu đen rõ ràng, khi 2 cánh khép lại tạo thành 1 đốm vân
dài màu tối (hình 11 b).
Mảnh môi cong lên phía trên (hình 11c).
Cơ quan sinh dục trưởng thành đực (hình 11d):
- Mảnh đính móc hình bầu dục, dạng lưỡi.
- Mảnh vỏ dạng mảnh có đỉnh cong.
- Dương cụ dài, mảnh, cong và rộng nhất ở phần gốc.
Cơ quan sinh dục trưởng thành cái: khoang hình phễu rộng nối với một ống
rất ngắn, phía trong túi bao có gai nhỏ hình lưỡi liềm (hình 11e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trưởng thành cái
c) Đầu
d) Cơ
quan sinh dục đực
e) Cơ quan sinh dục cái
Hình 11 - Đặc điểm định loại của trưởng thành
ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) [5]
6.4 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài ngài củ khoai tây Phthorimaea
operculella (Zeller) khi mẫu sâu non hoặc mẫu trưởng thành có đặc
điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.2 hoặc 6.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau: Thông
tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Kết quả giám định: tên khoa học của loài
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên khoa học: Phthorimaea operculella (Zeller)
- Tên tiếng Việt: ngài củ khoai tây
- Vị trí phân loại:
Ngành : Arthropoda (Chân khớp)
Lớp : Insecta (Côn trùng)
Bộ : Lepidoptera (Cánh vảy)
Họ : Gelechiidae
Giống : Phthorimaea
A.2 Phân bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thế giới:
Châu Á: Cộng hòa nhân
dân Bănglađét, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng
hòa Inđônêxia, Cộng hòa Irắc, Nhà nước Ixraen, Nhật Bản, Vương quốc Hasimlt của
Gioócđani ordan, Cộng hòa Hàn Quốc, Cộng hòa Libăng, Liên bang Mianma, Nêpan, Cộng
hòa Hồi giáo Pakixtan, Cộng hòa Philippin, Vương quốc ả rập Xêút, Cộng hòa dân
chủ xã hội XriLanca, Cộng hòa ả rập Xyri, Vương quốc Thái Lan, Cộng hòa Thổ Nhĩ
Kỳ, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cộng hòa Yêmen.
Châu Âu: Cộng hòa
Anbani, Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Crôatia, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Hy Lạp, Cộng
hòa Italia, Cộng hòa Manta, Cộng hòa Bồ Đào Nha, Vương quốc Tây Ban Nha,
Ucraina, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Alien,
Cộng hòa Síp.
Châu Đại Dương: Ôxtrâylia,
Cộng hòa quần đảo Fiji, Guam, Niu Calêđônia, Niu Dilân, Papua Niu Ghinê.
Châu Mỹ: Cộng hòa
áchentina, Bécmuda, Cộng hòa Bôlivia, Cộng hòa Liên bang Braxin, Canada, Cộng
hòa Chile, Cộng hòa Colombia,
Cộng hòa Coxta Rica, Cộng hòa
Cuba, Cộng hoà Dominican, Cộng hòa Êcuađo, Cộng hòa Haiti, Giamaica, Liên bang thống
nhất Mêhicô, Cộng hòa Paragoay, Cộng hòa Pêru, Puêtôricô, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ,
Cộng hòa Đông Uruuoay, Cộng hòa Vênêxuêla.
Châu Phi: Cộng hòa dân chủ nhân dân Angiêri, Cộng hòa Burundi, Cộng hòa Cônggô,
Ai Cập, Cộng hòa dân chủ liên bang Êtiôpia, Cộng hòa Kênia, Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa nhân dân Giamahiriia ả rập Libi, Cộng hòa Mađagaxca, Cộng hòa Malauy, Cộng
hòa Môrixơ, Vương quốc Marốc, Cộng hòa Ruanda,
Xanh Hêlêna, Cộng hòa Xênêgan, Cộng
hòa Xâysen, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Xuđăng, Cộng hòa thống
nhất Tandanla, Cộng hòa Tuynidi, Cộng hòa Dămbla, Cộng hòa Dimbabuê.
A.3 Ký chủ
Họ Chenopodiaceae: Beta
vulgaris var. saccharifera (sugarbeet):
Họ Solanaceae: Solarium
tuberosum (khoai tây), Capsicum
annuum (bell
pepper), Physalis peruviana (cape
gooseberry), Solanum melongena (aubergine), Lycopersicon esculentum
(cà chua), Nicotiana tabacum (thuốc lá), Datura stramonium (jimsonweed) và Nicandra physalodes (apple of Peru).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân sâu non đùn ra ngay mắt củ; bổ củ thấy những đường đục ngoằn nghèo
trong thịt củ. Sâu non để lại vết gặm trên biểu mô của lá, trên gân lá, thân
cây.
A.5 Đặc điểm sinh học
Trưởng thành cái ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) đẻ
từ 40 trứng đến 290 trứng, thời gian trứng nở là từ 3 ngày đến 15 ngày. Trứng
không có khả năng sống sót ở điều kiện nhiệt độ thấp, ở khoảng nhiệt từ 1 °C đến
4 °C thì trứng không có khả năng nở. Sâu non có khả năng đục
vào trong lá, thân, củ. Trưởng thành bay chủ yếu vào buổi tối và có xu tính với
ánh sáng.
Tùy theo điều kiện khí hậu và thức ăn, vòng đời của ngài củ khoai tây Phthorimaea
operculella (Zeller) thay đổi từ 27 ngày đến 92 ngày, thời gian
phát dục của trứng là từ 4 ngày đến 14 ngày, sâu non là từ 11 ngày 48 ngày, nhộng
là từ 7 ngày 17 ngày, trưởng thành là từ 5 ngày đến 13 ngày. Mỗi năm có từ 5 lứa
đến 8 lứa, có khi lên đến 12 lứa trên một năm, mỗi lứa kéo dài từ 3 tuần đến 4
tuần. Ngoài đồng trưởng thành cái đẻ khoảng 150 trứng đến 200 trứng ở mặt dưới
gần lá và gốc cây, sâu non qua đồng ở củ khoai tây giống hoặc trên thân, lá của
cây thuốc lá. Trong kho trưởng thành cái đẻ trứng vào mắt củ, sâu non đục vào
trong củ, thời gian phát dục của sâu non trong củ là từ 9 ngày đến 33
ngày, sâu non qua đông trong củ khoai tây, đôi khi trong các kẽ nẻ hay tường nứt.
Trưởng thành ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) hoạt
động ban đêm, ưa ánh sáng. Sau khi giao phối 1 ngày trưởng thành cái đẻ trứng
và đẻ nhiều nhất trong khoảng 4 ngày đến 5 ngày đầu sau giao phối. Sâu non thường
làm nhộng ở mắt củ.
Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella (Zeller) có
thể phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 15 °C đến 40 °C. Sự sinh trưởng và phát
triển của loài này phụ thuộc nhiều vào yếu tố nhiệt độ: nhiệt độ từ 27 °C đến
35 °C, chúng hoàn thành vòng đời trong khoảng 20 ngày đến 25 ngày; ở nhiệt độ
18 °C là từ 50 ngày đến 60 ngày. Điều kiện tối thích cho sự phát triển của loài
này là từ 22 °C đến 26 °C và độ ẩm là từ 70 % đến 80 %. Loài này có
khả năng sống sót ở nhiệt độ từ 15 °C đến 40 °C.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Một số
hình ảnh triệu chứng gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculelia
(Zeller)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Triệu chứng gây hại trên củ khoai tây [7]
Hình B.2 - Củ khoai tây khi
bị gây hại nặng [7]
Hình B.3 - Triệu chứng gây hại trên thân cây
khoai tây [7]
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] CABI, 2023. Invasive Species
Compendium https://www.cabi.org/isc/datasheet/40686. Ngày truy cập 18/7/2023
[2] IPPC, 2006. ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
Lars Krogmann & Joachim Holstein, 2010. Preserving and Specimen Handling:
Insects and other Invertebrates.
[5] https://idtools.org/microlep_solan/lndex.cfm?packagelD=1101&entitylD=2862.
Ngày truy cập 18/7/2023.
[6] http://www.entomologa.ru/outline/277.htm.
Ngày truy cập 20/07/2022.
[7] Trung tâm Giám định và thí nghiệm Kiểm dịch thực vật, 2003. Báo cáo
tổng kết đề tài "Đánh giá nguy cơ dịch hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea
operculella (Zeller) (Gelechiidae: Lepidoptera) - đối tượng kiểm dịch
thực vật nhóm II của Việt Nam", 2003, Đề tài cấp cơ sở.