TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-23:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN
2-23: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH LOÀI RUỒI ĐỤC QUẢ ỔI BACTROCERA
CORRECTA BEZZI
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-23: Particular requirements for guava fruit fly Bactrocera correcta Bezzi
Lời nói dầu
TCVN 12709-2-23:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật
gồm các phần sau:
TCVN 12709-1:2019, Phần 1: Yêu cầu chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12709-2-2:2019, Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với
mọt thóc Sitophilus granarius Linnaeus;
TCVN 12709-2-3:2019, Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma
granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và
mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion);
TCVN 12709-2-4:2019, Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San
Jose' Diaspidiotus perniciosus (Comstock)
Danzig;
TCVN 12709-2-5:2019, Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Anastrepha;
TCVN 12709-2-6:2019, Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera;
TCVN 12709-2-7:2020, Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus
mangiferae (Fabricius);
TCVN 12709-2-8:2020, Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh
đốm Drosophila suzukii (Matsumura);
TCVN 12709-2-9:2020, Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips
fasciatus (Pergande);
TCVN 12709-2-10:2020, Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc
serratus Caryedon serratus Olivier;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12709-2-12:2020, Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với nhện đỏ Chi lê
Brevipalpus chilensis Baker;
TCVN
12709-2-13:2020, Phần 2-13: Yêu
cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào Carposina sasakii Matsumura;
TCVN 12709-2-14:2020, Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chỏ Cydia pomonella Linnaeus;
TCVN 12709-2-15:2022, Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus
pacificus McGregor;
- TCVN 12709-2-16:2022, Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với
ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick;
- TCVN 12709-2-17:2022, Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả
táo Rhagoletis pomonella Walsh;
- TCVN 12709-2-18:2022, Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với mọt đậu
Mê-hi-cô Zabrotes subfasciatus (Boheman);
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG
VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-23: YÊU CẦU CỤ THỂ
ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH LOÀI RUỒI ĐỤC QUẢ ỔI
BACTROCERA CORRECTA BEZZI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
ruồi đục quả ổi Bactrocera corrects Bezzi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 12709-1:2019, Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực
vật - Phần 1: Yêu cầu chung
3 Thiết bị, dụng cụ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị dụng cụ dùng trong phòng
thí nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
3.1 Kính lúp soi nổi, có thước đo, độ phóng đại 10 lần đến 40 lần
3.2 Kính hiển vi, có thước đo, độ phóng đại 40 lần đến 1000 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Tủ định ôn, có thể hoạt động ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C
3.5 Tủ sấy,
có thể vận hành từ 0 °C đến 100 °C
3.6
Tủ lạnh, có thể vận hành từ (-) 10 °C đến 5 °C
3.7 Ống nghiệm, có nắp đậy
3.8 Hộp nhựa có nắp lưới (diện tích mắt lưới 1 cm2 có từ 630
mắt lưới đến 700 mắt lưới)
3.9 Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy tinh, có dung tích phù hợp; ống nghiệm thủy tinh,
có đường kính (φ 2 cm); đĩa petri
3.10 Lọ thủy tinh nút mài, có dung tích phù hợp
3.11 Kim côn trùng đầu nhọn và đầu gặp (dạng chữ
L), kim số 0, 1,2
3.12 Panh mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14 Lam
3.15 Lamen
3.16 Đèn cồn
3.17 Bình thủy tinh hút ẩm
3.18 Bẫy pheromone
hoặc bẫy protein
3.19 Túi nilong, dùng để đựng mẫu
3.20 Hộp đựng tiêu bản lam
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi
có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 10 g natri hydroxit hoặc kali
hydroxit trong 90 ml nước
cất.
4.2 Dung dịch tổng hợp,
Thành phần:
Formalin
8 ml
Cồn 99,8 %
20 ml
Axit
axetic (CH3COOH)
10ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3g
Glycerol
(C3H8O3)
5 ml
Nước cất
100 ml
Chuẩn bị: Hòa tan các thành phần trên trong nước cất lần
lượt theo thứ tự
4.3 Dung dịch etanol (C2H5OH)
70 %
Hòa tan 30,14 ml cồn 99,8 % trong 69,86 ml nước
cất.
4.4 Dung dịch Hoye's,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gum
Arabic
15 g
Chloral
hydrate (C2H3Cl3O2)
100 g
Glycerol
(C3H8O3)
10 ml
Nước cất
25 ml
Chuẩn bị: Cho Gum Arabic và nước cất vào cốc thủy tinh (3.17). Đun nóng
ở 60 °C và khuấy đến khi tan hoàn toàn. Thêm Chloral hydrate và tiếp tục
khuấy. Bổ sung
Glycerol và tiếp tục khuấy cho đến
khi tan hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Bôm Canada
4.6 Keo dính tiêu bản
4.7 Dung dịch Formalin - glycerol (FG)
Thành phần:
Formalin
(40 % - Formaldehyde)
10 ml
Glycerol
(C3H8O3)
5 ml
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị: Hòa tan các thành phần trên trong nước cất lần
lượt theo thứ tự.
4.8 Thymol
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
Thu mẫu theo Điều 5.1 của TCVN 12709-1:2019.
Thu các giai đoạn phát dục (trưởng thành, sâu non tuổi 3 và nhộng):
+ Thu mẫu từ quả đã bị ruồi đục quả gây hại:
Thu mẫu sâu non: Thu các cá thể sâu non các tuổi bằng cách cắt quả có
triệu chứng gây hại của ruồi đục quả. Riêng sâu non tuổi 3 (đẫy sức) cũng có thể
kiểm tra bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay và có thể được thu trực tiếp từ bên
ngoài quả.
Thu mẫu nhộng: Kiểm tra trực tiếp bằng mắt thường hoặc kính lúp cầm tay
để thu nhộng ngoài bao bì hoặc trong khe, kẽ của bao bì đựng quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Xử lý mẫu
- Đối với trưởng thành nghi ngờ là loài ruồi đục quả ổi Bactrocera corrects: trước khi giám định, mẫu cá thể trưởng thành
được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh.
+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19)
hoặc ống nghiệm có nắp (3.7) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
- Đối với sâu non nghi ngờ là loài ruồi đục quả ổi Bactrocera
corrects: trước
khi giám định được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc
xử lý bằng nước nóng.
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng với sâu non tuổi 3; sâu non tuổi 1 và tuổi 2,
không đủ điều kiện để định loại đến loài nên không xử lý mẫu.
+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.19) hoặc ống
nghiệm có nắp (3.7) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3
giờ.
+ Xử lý bằng nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.9) và đổ
trực tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và giữ trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.
- Đối với nhộng nghi là loài ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta:
giữ cho tới khi vũ hóa để thu mẫu trưởng thành. Thu trưởng thành từ nhộng: đặt
mẫu nhộng trên bên trên lớp cát hoặc đất bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở nhiệt độ phòng. Kiểm tra
hàng ngày và theo dõi mẫu nhộng đến khi thu được cá thể trưởng thành.
- Mau quả ký chủ nghi nhiễm ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta:
đặt quả ký chủ bị hại bên trên lớp cát trong hộp nhựa có nắp lưới (3.8), để ở
nhiệt độ phòng. Các hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu
lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra, theo dõi mẫu hàng ngày đến khi thu được
cá thể trưởng thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với trưởng thành: Các cá thể trưởng thành sau khi được
xử lý để trong tủ sấy (3.5) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C trong
vòng 5 ngày đến 7 ngày. Sau đó dùng kim côn trùng (3.11) cắm xuyên ngực và đặt
trong hộp đựng tiêu bản. Hộp đựng tiêu bản được lưu giữ trong phòng lưu mẫu có
nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, độ ẩm không quá 50 % hoặc trong
tủ định ôn (3.4) ở điều kiện 37 °C.
- Đối với sâu non: các cá thể sâu non sau khi được xử lý được cho vào
các lọ nút thủy tinh nút mài (3.10) chứa dung dịch Formalin-glycerol (FG) (4.7) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) hoặc dung dịch
ethanol 70 % (4.3). Phương pháp này có thể áp dụng tương tự đối
với pha trưởng thành.
- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để
trong hộp đựng tiêu bản lam (3.20) và đặt trong phòng tiêu bản ở nhiệt độ phòng,
độ ẩm không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.4) ở điều kiện 37 °C.
6 Giám định
Giám định ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta bằng phương pháp
quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp sol nổi (3.1) và kính hiển vi
(3.2). Có thể giám định đến loài đối với mẫu là sâu non tuổi 3 và trưởng thành.
6.1 Phương pháp làm tiêu bản
6.1.1 Làm tiêu bản lam pha sâu non
Bước 1: Xử lý mẫu lảm tiêu bản lam
- Cho cá thể sâu non cần giám định vào ống nghiệm thủy tinh
(3.9) chửa 5 ml dung dịch natri hydroxit 10 % hoặc kali hydroxit
10 % (4.1) đun trên đèn cồn (3.16) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống
nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (3.9) có chứa 10 ml dung
dịch natri hydroxit 10 % hoặc kali hydroxit 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở
60 °C (3.3) từ 15 phút đến 20 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát
- Tiêu bản móc miệng:
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách riêng phần
đầu
+ Tách riêng phần móc miệng màu đen
- Tiêu bản lỗ thở trước, lỗ thở sau và lỗ hậu môn:
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm (3.12) tách riêng lỗ thở
trước trên đốt ngực thứ nhất
+ Tách rời đốt bụng cuối cùng và tách riêng lỗ thở sau và vùng hậu môn
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan
sát lên lam
+ Đặt lam (3.14) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch Hoyer’s (4.4)
hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Đậy lamen
Đặt lamen (3.15) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (3.14)
không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.11) ấn nhẹ lên lamen (3.15) để
giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi
hoàn thành được đặt trên bản gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 2
giờ. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu
bản lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở 30 °C đến 45 °C
trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo
vệ.
6.1.2 Làm tiêu bản pha trưởng thành
Chuyển mẫu từ ngăn đá tủ lạnh vào bình hút ẩm có chứa thymol (4.8)
và để qua đêm cho mẫu mềm.
Dùng kim côn trùng thích hợp cắm từ trên xuống tại vị trí trung tâm của
mảnh lưng ngực trước. Tiêu bản trưởng thành được cắm vào miếng xốp mỏng để phục
vụ việc quan sát và giám định.
Làm tiêu bản lam trưởng thành;
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam (tương tự bước 1 khi làm tiêu
bản lam sâu non)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực:
+ Tách riêng phần bụng, dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) và panh mềm
(3.12) xẻ màng đốt dọc theo một bên sườn.
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.11) tách lấy bộ phận sinh dục đực
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam
(tương tự bước 3 khi làm tiêu bản lam sâu non)
Bước 4 : Đậy lamen (tương tự bước 4 khi làm tiêu bản lam
sâu non)
6.2 Khóa định loại
- Quan sát hình thái sâu non dưới kính lúp soi nổi (3.1)
- Quan sát tiêu bản lam phần móc miệng, lỗ thở trước, lỗ thở sau và lỗ
hậu môn dưới kính hiển vi (3.2).
- So sánh các đặc điểm quan sát được với khóa phân loại sâu non của các
loài ruồi đục quả thuộc giống Bactrocera.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Khóa định loại sâu non một số giống phổ biến họ Tephritidae
1. Móc miệng dài hơn 0,3 mm. Mấu lồi trong của móc miệng có đỉnh rộng
và tròn (Hình 1). Lông trên lỗ thở ngắn hơn chiều rộng khe hở giữa lỗ thở (Hình
3) ....................................Toxotrypana
- Móc miệng ngắn hơn 0,3 mm. Mấu lồi trong của móc
miệng có đỉnh nhọn (hình 2). Lông trên lỗ thở dài hơn
chiều rộng khe hở giữa lỗ thở (Hình 4) .................................................................
2
2. Cầu ngang của mảnh hầu (HB) hẹp ở khu vực gần đỉnh của
mảnh xương cứng (HS) (Hình 5); Có răng miệng (Ort) và răng trước miệng (Prt)
(Hình 7); nếp nhăn phần miệng (Or)
thường không xẻ răng cưa (hình
8). Nhóm cơ quan cảm giác hai bên có khoảng cách tương đương từ xúc biện và
râu. ............................................................................................................ Rhagoletis
- Cầu ngang của mảnh hầu (HB) hẹp ở giữa của mảnh xương cứng (HS) (Hình
6). Không có răng miệng (Ort) và răng trước miệng (Prt); nếp nhăn
phần miệng (Or) thường có mép xẻ răng cưa (Hình 9). Nhóm
cơ quan cảm giác hai bên gần với xúc biện hơn là râu ................................3
3. Vùng phía sau của móc miệng không có cổ rõ rệt (hình 10). Đốt bụng
cuối không có gờ (Hình 12) ...............................................................................................................................Anastrepha
- Vùng phía sau của hàm trên có cổ rõ rệt (Hình
11). Đốt bụng cuối có gờ ................................4
4. Nếp nhăn phần miệng (Or) với răng tròn và ngắn hơn ....................................Ceratitis
- Nếp nhăn phần miệng (Or)
với răng nhọn và dài hơn ........................................Bactrocera
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu non tuổi 3 có lỗ thở trước rộng, 3 lỗ thở sau kéo dài, móc ở miệng
cứng, đã hóa sừng và chỉ có 2 răng trước cứng (đã mất đi một răng nằm ở trong
cùng) sâu non đẫy sức có chiều dài từ 6,0 mm đến 7,5 mm, chiều rộng từ 1,0 mm đến
1,2 mm. Xung quanh mỗi cụm lỗ thở có các cụm lông cứng. Sâu non Bactrocera
corrects có các
cụm lông cứng hướng về mặt bụng và mặt lưng có 20 đến 24 lông (các lông này có
đầu chia nhánh). Vùng hậu môn của sâu non tuổi 3 có các thủy lớn lồi lên.
Hình 1 - Mấu
lồi móc miệng sâu non có đỉnh tròn
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 2 - Mấu lồi móc miệng sâu non có đỉnh
nhọn
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 3 - Lông tơ
trên lỗ thở sâu non ngắn
(Nguồn: TCVN
12709-2-6:2019)
Hình 4 - Lông tơ trên
lỗ thở sâu non dài
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 5 - Cầu ngang
(Hb) của mảnh hầu hẹp gần đỉnh
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Răng miệng (Ort) và răng trước miệng
(Prt)
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 8 - Nếp nhăn miệng (Or) không xẻ răng cưa
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 9 - Nếp nhăn miệng (Or) xẻ răng cưa
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 10 - Vùng phía sau móc miệng không có cổ
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
Hình 11-Vùng phía sau móc miệng có cổ
(Nguồn: TCVN 12709-2-6:2019)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Đặc điểm giám định sâu non tuổi 3
loài Bactrocera correcta Bezzi
(Nguồn: Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập
khẩu II)
6.2.4 Khóa định loại trưởng thành
- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi
(3.1). Quan sát màu sắc, kích thước cơ thể; màu sắc và lông trên đầu, mảnh lưng
ngực, mảnh thuẫn; hoa văn và gân trên cánh; hoa văn và màu sắc trên các đốt bụng.
- Quan sát các tiêu bản lam bộ phận sinh dục dưới kính hiển vi (3.2).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa định loại của
trưởng thành các loài ruồi đục quả thuộc giống Bactrocera (Điều 6.2.4).
6.2.4.1 Khóa định loại trưởng thành một số giống phổ biến họ Tephritidae
1. Khoang cup hẹp và kéo dải (hình 15B). Lông roi thứ nhất (trên đốt
râu thứ 3) có chiều dài gấp 3 lần
đốt râu (hình 18D). Hoa văn trên
cánh thường là băng màu trên gân chính và sọc vùng đáy cánh (Hình 14C) ...........................................................................................................Bactrocera
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Gân M uốn cong trước khi giao với cạnh cánh (hình 16). Hoa văn trên
cánh cánh giống với Hình 14A ..................................................................................................................Anastrepha
- Gân M giao với cạnh cánh ở góc bên phải của cánh
(hình 17). Hoa văn trên cánh thường giống với các
Hình 15B, Hình 15D ......................................................................................................3
3. Khoang cup dạng như (Hình 15C). Khoang cánh thường có các vết, đốm màu tạo
hình mạng lưới (hình 14B). Mảnh thuẫn lồi và bóng ........................................................................Ceratitis
- Khoang cup dạng như Hình 15D, Khoang cánh không có các vết đốm tạo
hình mạng lưới (Hình 14D). Mảnh thuẫn phẳng và không bóng ......................................................................Rhagoletis
A) Anastrepha spp.; B) Ceratitis spp.; C) Bactrocera
spp.; D) Rhagoletis spp.
Hình 14 - Các dạng hoa văn trên cánh trưởng
thành
(Nguồn: White and Harris, 1992)
A) Anastrepha spp.; B) Bactrocera spp spp.; C) Ceratitis
spp.; D) Rhagoletis spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A) Ceratitis spp.; B) Rhagoletis spp.
Hình 16 - Gân cánh M
trưởng thành giống Anastrepha
(Nguồn: White and Harris, 1992)
Hình 17 - Gân cánh M trưởng thành
(Nguồn: White and Harris, 1992)
A) Anastrepha
fraterculus; B) Ceratitis
capitata; C) Rhagoletis pomonella; D) Bactrocera
spp.
Hình 18 - Các dạng râu đầu trưởng thành
(Nguồn: White and Harris, 1992)
6.2.4.2 Đặc điểm giám định đến
loài của trưởng thành Bactrocera correcta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc: Ruồi trưởng thành có màu nâu xám, chiều dài cơ thể
khoảng 6,31 mm ± 0,48 mm.
Đầu: Mặt ruồi có đốm đen ngang có thể không liên tục, phần phụ miệng kiểu
liếm hút. Trên mặt có đốm đen hình chữ nhật.
Ngực: Thùy sau ngực trước màu vàng; Hai bên sườn phía trước gốc cánh
màu vàng. Mặt lưng ngực giữa màu đen hoặc nâu đen, không có dải vàng giữa lưng
ngực. Trên lưng ngực có hai dải màu vàng song song đối diện nhau, cuối dài màu
vàng này có một lông cứng. Mép sau ngực giữa kéo dài tạo mai màu vàng dạng hình
tam giác (mãnh thuẫn); Cuối mãnh thuẫn có 2 lông cứng song song nhau.
Chân: màu hung, ngoại trừ đốt chày chân sau đậm hơn và đỉnh của đốt
chày có đốm đen.
Cánh: khoang bc, khoang cánh mạch mép trước (c) không màu, ngoài cùng
khoang cánh mép có lông nhỏ. Sải cánh rộng 1,3 cm, rìa trước của cánh có
dải màu đen chạy theo rìa cánh từ trong lưng đến gằn cuối cánh, ria cuối góc của
cánh có vệt màu đen (phủ R4+5).
Bụng: Từ đốt bụng 3 đến đốt bụng 5 có dải hình chữ "T" và có
góc đen ở hai bên bụng từ đốt 4 và đốt 5, đốt bụng cuối có 2 dải màu hình ô van
nằm ngang, có màu sậm hơn màu của đốt bụng và nằm đối diện nhau.
b) Kiểu hình thứ hai
Màu sắc: cơ thể có màu đen.
Đầu: Mặt có đốm màu đen và kéo dài đốm màu nhạt, mờ dần vào giữa mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân có màu đen đậm.
Cánh: Khoang bc và khoang c không màu. Băng
màu nhạt dọc theo gân costa, kéo dài đến gân R2+3 và kết thúc tại đỉnh của
gân này ; có đốm hình bầu dục nhỏ trên đỉnh của gân R4+5; bằng màu
nhạt trong khoang cup.
Bụng: Màu đen toàn bộ các đốt, hình ô van. Đốt bụng I mở rộng về phía đỉnh
hơn phía gốc. Trưởng thành đực có hàng lông ở 2 bên mép sau đốt bụng thứ III.
Hình 19 - Trưởng
thành cái Bactrocera
correcta
(Nguồn:
Trung tâm kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu II)
Hình 20 -
Trưởng thành đực Bactrocera correcta
(Nguồn: Trung tâm kiểm
dịch thực vật sau nhập khẩu II)
Sự khác biệt về các đặc điểm hình thái giữa
loài Bactrocera correcta và Bactrocera dorsalis
Mô tả: Loài Bactrocera dorsalis có một
số đặc điểm hình thái thường dùng để nhận dạng như: đầu có 2 cặp lông cứng phía
trước trán, 1 cặp ở vùng orbital; dải costal
mở rộng ở R4+5; scutum màu
đen và có 2 sọc vàng, scutellum có dải đen; toàn cơ thể có màu vàng đến vàng
nâu ; vệt hình chữ T ở mặt lưng bụng rất mảnh; kích thước cơ thể trung bình từ
6,0 mm đến 7,5 mm, sải cánh trung bình từ 5,5 mm đến 7,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài ruồi đục quả ổi Bactrocera corrects khi mẫu sâu non hoặc trưởng thành có đặc điểm
hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở mục 6.2.3 và 6.2.4.
7 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định;
- Phương pháp giám định;
- Kết quả giám định: tên khoa học của loài;
- Người giám định/cơ quan giám định.
Phiếu kết quả giám định chi tiết, tham khảo phụ lục B của TCVN
12709-1:2019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin
chung
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Bactrocera corrects
Bezzi
- Tên tiếng Việt: Ruồi đục quả ổi (CABI 2022)
- Vị trí phân loại:
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ: Tephritidae
Giống: Bactrocera
Loài: correcta
A.2 Phân bố
Tại Việt Nam, Loài Bactrocera corrects có phân bố rộng khắp cả nước.
Trên thế giới, Bactrocera corrects đã được
ghi nhận ở Ấn Độ từ Pusa (Bihar),
Coimbatore, Guindy và
Tiruchirappalli (Tamil Nadu), Bangalore, Balechonnur, Bijapur, Hagari (Karnataka), Nam Gujarat, Bilaspur (Madya Pradesh), Haryana, Himachal Pradesh.Hancock (1991) đã ghi nhận loài này từ Thái
Lan. White và Elson-Harris (1992) đã báo cáo sự hiện diện của
loài Bactrocera corecta ở Pakistan, Nepal
và Sri Lanka.
Bactrocera corrects là một
loài sinh vật gây hại thuộc danh sách đối tượng kiểm dịch ở Hoa Kỳ và đã được
chính thức tuyên bố là đã diệt trừ khỏi Hoa Kỳ vào năm
2015 (NAPPO, 2015). Bactrocera correcta được liệt kê là sinh vật gây hại
thuộc danh sách đối tượng kiểm dịch thực vật ở Đài Loan (CABI, 2022).
A.3 Ký chủ
Ở Ấn Độ, loài Bactrocera corrects này thường xuất hiện và gây hại nghiêm trọng
như Bactrocera zonata và Bactrocera
dorsalis (Kapoor, 1989).
Theo Mohamed Jalaluddin (1996) báo cáo rằng Bactrocera correcta gây hại 60 % đến
80 % quả ở Tamil
Nadu, Ấn Độ. Carey và Dowell
(1989) đã báo cáo Bactrocera
correcta là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với nông nghiệp
California (Hoa Kỳ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại Việt Nam, loài Bactrocera gây hại trên hầu hết các loại cây ăn trái
như: ổi, xoài, vú sữa, mít, mận, thanh long,...
A.4 Đặc điểm sinh học
Vòng đời: khoảng 22 ngày; Sâu non kéo dài khoảng
5 ngày.
Giai đoạn hóa nhộng kéo dài khoảng 36 giờ.
Nhộng vũ hóa thành con trưởng thành 10 đến 11 ngày sau đó. Tuổi thọ trưởng
thành khoảng 95 ngày, 8 ngày sau vũ hóa ruồi có thể bắt đầu giao phối và sau 5 đến
6 ngày giao phối, ruồi cái có thể bắt đầu đẻ trứng Pl.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Mẫu phiếu
kết quả giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN 12709-2-……, Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật. Phần 2-....,
Yêu cầu cụ
thể đối với loài ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta
Bezzi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khoa học:
Bộ:
Họ:
Loài:
TRƯỞNG PHÒNG
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên,
đóng dấu)
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
https://www.cabidiqitallibrarv.orq/doi/10.1079/cabicompendium.87031
[2] Drew và ctv, 1999. Fruit
Fly Management in Vietnam, FAO/TCP/VIE/8823 Project, pages 19-20
[3] Fruit Fly ID Australia,2022.
Fruit Fly Identification Australia (https://www.fruitflyidentification.org.au/species/bactrocera-correcta/#gallery)
[4]
ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests.
[5]
TCVN 12709-2-6:2019. Quy trình
giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với
ruồi đục quả giống Bactrocera.
[6] White and Harris, 1992. Fruit
Flies of economic significance: their identification and bionomics, CAB
International and The Austrailian Center of International Agricultural
Research, pages 72-79, 118-122,180-182
[7] Nguyễn Thị Chắt, 2001. Một
số loài ruồi đục quả chính và phân bố của chúng trên địa bàn các tỉnh
phía Nam năm 2000 - 2001, Tạp chí Bảo vệ thực vật.