TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-22:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN
2-22: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CẢI BẮP MAMESTRA
BRASSICAE LINNAEUS
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-22: Particular requirements
for diagnostic procedure of Cabbage moth Mamestra brassicae Linnaeus
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-22:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm
các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus
oryzae (Gyllenhal).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma
granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và
mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion).
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San
Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock)
Danzig.
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Anastrepha.
- TCVN
12709-2-6:2019. Phần 2-6 : Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống Bactrocera.
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt
xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius).
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh
đốm Drosophila suzukii (Matsumura).
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips
fasciatus (Pergande).
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với mọt lạc
serratus Caryedon serratus Olivier.
- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy
đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả
đào Carposina sasakii Matsumura.
- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi
dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus.
- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick.
- TCVN
12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella
Walsh.
- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabnotes
subfasciatus (Boheman)
- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18:
Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus
pacificus McGregor.
- TCVN 12709-2-19:2024. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst).
- TCVN 12709-2-20:2024. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định
với rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan).
- TCVN 12709-2-21:2024. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài đục quả giống Grapholita.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-23:2024. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định
với loài ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi.
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI
THỰC VẬT
PHẦN 2-22: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI
VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI CẢI BẮP MAMESTRA BRASSICAE LINNAEUS
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-22: Particular
requirements for diagnostic procedure of Cabbage moth Mamestra brassicae
Linnaeus
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực
vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị,
dụng cụ sau đây.
3.1 Kính lúp soi nổi: có thước đo, có độ phóng đại từ 10 lần đến 40
lần.
3.2 Kính hiển vi: có thước
đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.
3.3 Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.
3.4 Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.5 Tủ sấy: có thể vận hành từ 0 °C đến 100 °C.
3.6 Tủ lạnh: có thể vận
hành từ (-) 10 °C đến 5 °C.
3.7 Hộp đựng tiêu bản lam
3.8 Vợt côn trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Hộp nhựa có nắp lưới: 1 cm2 có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới.
3.11 Dụng cụ thủy
tinh: cốc thủy tinh
có dung tích thích hợp; ống nghiệm thủy tinh có đường kính (φ 2 cm); đĩa
petri.
3.12 Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp.
3.13 Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).
3.14 Panh mềm
3.15 Bút lông
3.16 Lam
3.17 Lamen
3.18 Đèn cồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20 Túi đựng mẫu
3.21 Giá định hình mẫu tiêu bản
côn trùng
4 Hoá chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi
có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %:
cách chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019.
4.2 Dung dịch tổng hợp: cách
chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.
4.3 Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN 12709-1:2019.
4.4 Dung dịch Hoyer’s: cách chuẩn bị xem A.15 TCVN 12709-1:2019.
4.5 Bôm Canada
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Dung dịch Formalin - glycerol
(FG): cách chuẩn bị xem A.17
TCVN 12709-1:2019.
4.8 Hóa chất giết côn trùng Ethyl acetate (CH3COOCH2CH3)
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo điều 5.1 TCVN 12709-1:2019.
-
Thu các cá thể ở các giai đoạn
phát dục (sâu non, trưởng thành) phục vụ giám định:
+ Đối với trưởng thành: sử dụng vợt côn trùng (3.8) để thu bắt trưởng thành
ngài cải bắp.
+ Đối với sâu non: kiểm tra hàng hóa là ký chủ (xem phụ lục A.3) có triệu
chứng gây hại (xem phụ lục A.5) dưới kính lúp soi nổi (3.1) để thu bắt
sâu non.
Trường hợp mẫu hàng hóa chỉ có sâu non tuổi nhỏ, chưa đủ điều kiện giám
định đến loài, tiếp tục để mẫu hàng hóa trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ
hộp chứa mẫu ở nhiệt độ phòng. Kiểm tra hàng ngày để thu sâu non đẫy sức để phục
vụ giám định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Xử lý mẫu
- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm ngài cải bắp: đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát
hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ hộp chứa mẫu ở
nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong các tủ
đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi mẫu hàng hóa để
thu được cá thể trưởng thành.
- Đối với trưởng thành nghi là ngài cải bắp: trước khi giám định hoặc bảo
quản, cá thể trưởng thành được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng lọ
chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8).
+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20)
hoặc tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý bằng lọ chứa hóa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8): trưởng thành thu được cho vào lọ chứa hóa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8) đậy nắp kín để trong 2 giờ.
- Đối với sâu non nghi là sâu non ngài cải bắp: trước khi giám định hoặc
bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc xử lý nước nóng.
+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20) hoặc ống
tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.11) và đổ trực
tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và giữ trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.
- Đối với nhộng nghi là nhộng ngài cải bắp: trước khi giám định hoặc bảo
quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc để thu trưởng thành vũ hóa
từ nhộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Thu trưởng thành vũ hóa từ nhộng:
đặt mẫu nhộng trên lớp cát hoặc đắt sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới
(3.10), giữ hộp chứa mẫu ở nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn ký
hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra
và theo dõi mẫu hàng hóa đến khi thu được cá thể trưởng
thành.
5.3 Bảo quản
- Đối với trưởng thành:
+ Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý bảo quản trong tủ sấy
(3.5) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Chuyển mẫu vào lọ thủy
tinh nút mài (3.12) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm (3.19) hoặc trong hộp đựng
mẫu. Mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới
20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).
+ Mẫu tiêu bản trưởng thành (điều 6.3.1) cắm trong các hộp
đựng tiêu bản và lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ
không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).
- Đối với sâu non, nhộng: các cá thể sâu non, nhộng sau khi được xử lý
được cho vào các lọ thủy tinh nút mài (3.12) chứa dung dịch Formalin -
glycerol (FG) (4.7) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) hoặc dung dịch cồn
Ethanol 70 % (4.3).
- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng
tiêu bản lam (3.7) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ
không khí không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).
6 Giám định
Giám định ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus bằng
phương pháp quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính
hiển vi (3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha sâu non đẫy
sức và pha trưởng thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Làm tiêu bản lam
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Dùng panh mềm (3.14) tách lấy phần đầu của cá thể sâu non cần giám định.
- Chuyển phần đầu sâu non vừa tách được lên lam, nhỏ vào một giọt dung
dịch Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất trên
lam (3.16). Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (3.1).
Bước 2: Tách lấy mảnh hàm
- Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) tách lấy mảnh
hàm của sâu non.
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên
lam
+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch
Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.16).
+ Dùng kim côn trùng (3.13) và bút lông (3.15)
chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát đã tách rời ở bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.4)
hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam không
có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.13) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu
và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành
được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C
trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam
sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5)
làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn
keo (4.6) bảo vệ.
6.1.2 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái sâu non dưới kính lúp soi nổi (3.1).
- Quan sát tiêu bản lam dưới kính hiển vi (3.2).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại đối với
pha sâu non của ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus (điều
6.1.3).
6.1.3 Giám định đối với pha sâu non
- Khóa định loại đến loài đối với pha sâu non của ngài cải bắp Mamestra
brassicae Linnaeus:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên đầu và cơ thể chỉ có lông cứng sơ cấp; mặt lưng các đốt bụng
trơn nhẵn, không có các nếp khía lõm rõ (hình 1b) ...........................................................................................................
2
2. Nhóm lông cứng L trước lỗ thở của đốt ngực trước (T1) có 3 lông
(hình 2a) ............................. .....................................................................................
Không phải Mamestra brassicae
Linnaeus.
- Nhóm lông cứng L trước lỗ thở của đốt ngực trước (T1) có 2 lông (hình
2b) ...........................3
3. Trên đốt bụng thứ 1 đến đốt bụng thứ 8 (A1-A8), lông L1 và lông L2 nằm
trên cùng một u lông và nằm phía dưới lỗ thở (hình 3a); đệm chân giả có
dạng tròn hoàn chỉnh (hình 3c) hoặc dạng cong hình chữ c (hình 3d) ......................................... Không phải Mamestra brassicae Linnaeus.
- Trên đốt bụng thứ 1 đến đốt bụng thứ 8 (A1-A8), lông L1 và lông L2 nằm
trên các u lông khác nhau và lông L2 nằm phía dưới lỗ thở (hình 3b); đệm
chân giả có dạng khuyết (hình 3e) ........
4
4. Chân giả chỉ có trên đốt bụng 5 và đốt bụng 6, không có ở đốt bụng 3
và đốt bụng 4 (hình 4a) ................................................................................. Không phải Mamestra
brassicae Linnaeus.
- Chân giả có trên trên đốt bụng 3 đến đốt bụng 6 (hình 4b) ..................................................
5
5. Mặt trong của hàm không có dạng mấu răng lớn (hình 5a) .......................................................
.................................................................................
Không phải Mamestra brassicae
Linnaeus.
- Mặt trong của hàm có dạng mấu răng lớn (hình
5b) ....................Mamestra brassicae Linnaeus.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mặt lưng đốt bụng có nếp khía lõm rõ
b) Mặt lưng đốt bụng trơn nhẵn, không có các nếp khía
lõm rõ
Hình 1 - Mặt lưng sâu non [1]
a) 3 lông
b) 2 lông
Hình 2 - Nhóm lông cứng trên đốt ngực trước
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lông
L1 và L2 nằm trên các u lông khác nhau
c) Đệm chân giả dạng tròn
d) Đệm chân giả dạng chữ C
e) Đệm chân giả dạng khuyết
Hình 3 - Nhóm lông cứng L trên đốt bụng A1-A8 và đệm chân giả [1]
Hình 4 - Số lượng chân giả trên đốt bụng A3-A6
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm hình thái định loại đến loài pha sâu non ngài cải bắp Mamestra
brassicae Linnaeus
Mặt trong của hàm có dạng mấu răng lớn (hình 7b).
Lông SD1 và SD2 trên đốt ngực trước (T1) và đốt ngực giữa (T2) kết nối
với phiến cơ biểu bì bằng một thanh nối màu tối rất nhỏ (hình 7c).
Lỗ thở trên các đốt bụng (A1-A9) được bao xung quanh bởi đốm màu đen
(hình 7d, hình 7e).
Chân giả trên đốt bụng thứ 3 đến đốt bụng thứ 6 (A3-A6) có tấm kitin hóa cứng
(hình 7f).
Đệm chân giả có dạng khuyết (hình 7g).
Hình 6 - Sơ đồ vị trí lông cứng trên cơ thể sâu non
ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus [9]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hàm
c) Lông
SD1 và lông SD2 trên đốt ngực thứ 2 (T2)
d) Đốt bụng thứ 3 (A3)
e) Lỗ thở
Hình 7 - Đặc điểm giám định sâu non ngài cải bắp
Mamestra brassicae Linnaeus
[8] (bắt đầu)
f) Chân
giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Đặc điểm giám định sâu non ngài cải bắp
Mamestra brassicae Linnaeus
[9] (kết thúc)
6.2 Pha trưởng thành
6.2.1 Làm mẫu tiêu bản trưởng thành
Tiêu bản trưởng thành ngài cải bắp được thực hiện theo phương pháp sau:
- Chuyển mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào đĩa petri và để qua
đêm ở điều kiện nhiệt độ phòng cho mẫu mềm.
- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.13) trực tiếp vào giữa mảnh lưng ngực của
trưởng thành (hình 8). Đặt trưởng thành vào giá định hình mẫu tiêu bản côn
trùng (3.21). Dùng panh mềm (3.14) để căng cánh của trưởng thành, dùng giấy nến
và kim côn trùng để giữ cố định cánh (hình 9).
Hình 8 - Vị trí cắm kim trưởng thành [3]
Hình 9 - Cách làm mẫu và cắm kim trực tiếp [7]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Dùng panh mềm (3.14) tách lấy phần bụng cá thể trưởng thành cần giám
định vào ống nghiệm thủy tinh (3.11) chứa 5 ml dung dịch Natri
hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn
(3.18) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc
thủy tinh (3.11) có chứa 10 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit
(KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.3) từ 15 phút đến 20 phút.
- Vớt mẫu đã xử lý ra, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer's (4.4)
hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất trên đĩa petri (3.11). Các thao tác thực hiện
dưới kính lúp soi nổi (3.1).
Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát
- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) ấn vào phần cuối
bụng, gạt nhẹ để bộ phận sinh dục của con đực trồi ra. Thao tác thực hiện trên
đĩa petri (3.11).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) tách lấy bộ phận
sinh dục đực.
- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) xẻ màng đốt dọc
theo một bên sườn. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam
+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch
Hoyer's (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.16).
+ Dùng kim côn trùng (3.13) và bút lông (3.15) chuyển bộ phận giải phẫu
cần quan sát đã tách rời ở bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer's (4.4)
hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.
Bước 4: Đặt lamen
Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam không
có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.13) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu
và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành
được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C
trong 2 giờ. Sau đó chuyển ra chỗ mát cho nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản lam
sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5)
làm khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy
ra, để nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.
6.2.3 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- So
sánh các đặc điểm hình thái quan
sát được với khóa phân loại của trưởng thành loài ngài cải bắp (điều 6.2.4).
6.2.4 Đặc điểm định loại pha trưởng thành
- Đặc điểm định loại đến loài của pha trưởng thành ngài cải bắp Mamestra
brassicae Linnaeus
Chiều dài sải cánh từ 34 mm đến 50 mm (hình 10a).
Râu đầu dạng sợi chỉ (hình 10b).
Trên mắt kép có các sợi lông tơ ngắn (hình 10c).
Cánh trước đặc trưng bởi các đặc điểm (hình 10d):
- Các vệt đốm màu nâu xám, nâu hoặc nâu đen dọc rìa cánh.
- Điểm mắt cánh có dạng đốm tròn màu sáng gần mép trên được bao xung
quanh bởi một viền đen mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường viền nhỏ màu trắng chạy ngang nằm gần mép của đỉnh cánh có dạng
chữ “W”.
Cánh sau có màu xám nhạt về phía gốc cánh và màu nâu tối hơn ở mép cánh
(hình 10e).
Đốt chày chân trước có cựa dài, màu nâu tối (hình 10g, hình 10h).
a) Các dạng hoa văn và màu sắc trên cánh của trưởng
thành [2]
Hình 10 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus
(bắt đầu)
b) Râu
đầu [8]
c) Mắt
kép [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cánh trước [2]
e) Cánh sau [8]
Hình 10 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus
(tiếp theo)
g) Chân
[8]
h) Cựa
trên đốt chày chân trước [8]
Hình 10 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus
(kết thúc)
6.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài ngài cải bắp khi mẫu sâu non hoặc mẫu
trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.3
hoặc 6.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định.
- Kết quả giám định: Tên khoa học của loài.
- Người giám định/cơ quan giám định.
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Mamestra brassicae Linnaeus
- Tên tiếng Việt: Ngài cải bắp
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropods (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
: Noctuidae
Giống
: Mamestra
A.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở
Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Á: Cộng hòa
ácmênia, Cộng hòa Adécbaigian, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng
hòa hồi giáo Iran, Nhật Bản, Cộng hòa Kadắcxtan, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều
Tiên, Cộng hòa Hàn Quốc, Cộng hòa Cưrơgưxtan, Cộng hòa Libăng, Mông Cổ, Cộng
hòa Hồi giáo Pakixtan, Cộng hòa ả rập Xyri, Đài Loan, Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, Cộng
hòa Udơbêkixtan.
Châu Âu: Cộng hòa Áo,
Cộng hòa Bêlarút, Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Séc, Vương quốc Đan
Mạch, Cộng hòa Phần Lan, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Cộng hòa
Hunggari, Ailen, Cộng hòa Italia, Cộng hòa Látvia, Cộng hòa Lítva, Cộng hòa Manta, Cộng
hòa Mônđôva, Vương quốc Hà Lan, Vương quốc Na uy, Cộng hòa Ba Lan, Cộng hòa Bồ
Đào Nha, Rumani, Liên bang Nga, Cộng hòa Xécbia, Vương quốc Tây Ban Nha, Vương
quốc Thụy Điển, Liên bang Thụy Sỹ, Ucraina, Vương quốc Liên
hiệp Anh và Bắc Alien;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ký chủ
Loài ngài cải bắp Mamestra brassicae Linnaeus đã
được ghi nhận gây hại trên cây thuộc các họ thực vật khác nhau bao gồm: Asteraceae:
Callistephus chinensis (China
aster); Chrysanthemum (daisy); Lactuca sativa (rau diếp); họ Brassicaceae:
Brassica, Brassica oleracea (cabbages, cauliflowers), Brassica
oleracea var. botrytis (súp
lơ), Brassica oleracea var. capitata (cải bắp), Brassica
oleracea var. gemmifera
(Brussels sprouts), Brassicaoleracea var. gongylodes (su hào), Brassica oleracea var. italica
(broccoli), Brassica rapa subsp. pekinensis; họ Caryophyllaceae:
Dianthus caryophyllus (hoa cẩm
chướng); họ Chenopodiaceae: Beta vulgaris
var. saccharifera (củ cải đường);
họ Fabaceae: Phaseolus (đậu), Phaseolus vulgaris
(common bean), Glycine max (đậu
tương), Medicago sativa (có
linh lăng), Pisum sativum (đậu Hà
Lan), Trifolium repens (white clover); Vida faba (broad bean); họ Liliaceae:
Allium, Allium cepa (hành),
Allium sativum (tỏi);
họ Linaceae: Linum usitatissimum (flax); Poaceae: Zea mays (ngô); họ Rosaceae:
Fragaria (dâu tây),
Prunus persica (đào), Prunus salicina (Japanese plum), Rosa (hoa hồng); Malus domestica (táo
tây); họ Solanaceae: Capsicum (tiêu), Capsicum
annuum (ớt chuông), Nicotiana,
Nicotiana tabacum (thuốc lá), Solanum lycopersicum (cà chua), Solanum tuberosum (khoai tây); họ Vitaceae: Vitis
vinifera (nho).
A.4
Đặc điểm sinh học
Trứng được đẻ thành ổ, một ổ có khoảng từ 20 trứng đến 150 trứng; trứng
có hình đa giác, không đều, ở mặt dưới của lá. Ở các vùng phía Bắc và trên núi,
khu vực phân bố của Mamestra brassicae Linnaeus, loài này có 1
thế hệ một năm; ở các vùng phía Nam, loài này có từ 2 đến 3 thế hệ một năm.
A.5 Triệu chứng
Trên cây cải bắp: sâu non tuổi nhỏ ăn bên ngoài mặt dưới của lá, tạo
thành lỗ đục, kích thước lỗ đục tỷ lệ thuận với tuổi sâu non. Sâu non gây hại nặng
có thể khiến lá khô héo, đôi khi gây chết cây non. Sâu non tuổi lớn có thể đục
qua tầng lá cuốn vào giữa cây.
Trên súp lơ và bông cải xanh: sâu non ăn hoa và để lại triệu chứng là
các vết đục nông hoặc sâu.
Trên đậu nành: sâu gây hại có thể làm lá khô héo hoàn toàn. Sâu non có
thể đục vào vỏ quả, ăn hạt và để lại phân bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Gorham J. R., 1991. Insect
and mite pests in food. An Illustrated Key Volumel. U. S. Government printing office. Washington, D. C. 20402. Page
245 - 268.
[2] Hanna R. Royals, Todd
M. Gilligan and Steven C. Passoa, 2016. Cabbage Moth Mamestra brassicae
(Linnaeus). USDA, 2016.
[3]
Lars Krogmann & Joachim Holstein, 2010. Preserving and Specimen Handling:
Insects and other Invertebrates.
[4]
IPPC, 2006. ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests
[5]
Marko DEVETAK, Matej VIDRIH, Stanislav TRDAN, 2010. Cabbage moth (Mamestra
brassicae [L.]) and bright-line brown-eyes moth (Mamestra oleracea
[L.]) - presentation of the species, their monitoring and control measures.
Acta agriculturae Slovenica, 95 - 2, julij 2010.
[6]
CABI, 2022. Crop Protection Compedium
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/8491).
Truy cập ngày 15/07/2022.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] https://britishlepidoptera.weebly.com/274-mamestra-brassicae-cabbage-moth.html.
Ngày truy cập 15/07/2022.
[9] http://idtools.org/id/leps/lepintercept/brassicae.html.
Ngày truy cập 15/07/2022.