TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-21:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN
2-21: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI ĐỤC QUẢ GIỐNG GRAPHOLITA
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-21: Particular requirements for diagnostic procedure of fruit moth genus
Grapholita
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-21:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm
các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus
oryzae (Gyllenhal).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với mọt cứng đốt (Trogoderma
granarium Everts), mọt da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte) và
mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion).
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy San
Jose' Diaspidiotus perniciosus (Comstock)
Danzig.
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Anastrepha.
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Bactrocera.
- TCVN 12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục
hạt xoài Sternochetus mangiferae (Fabricius).
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể
đối với ruồi giấm cánh đốm Drosophila
suzukii (Matsumura).
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips
fasciatus (Pergande).
- TCVN 12709-2-10:20207 Phần 2-10: Yêu
cầu cụ thể đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier.
- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể
đối với rệp sáp vảy đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả
đào Carposina sasakii Matsumura.
- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi
dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus.
- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick.
- TCVN
12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella
Walsh.
- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes
subfasciatus. (Boheman).
- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể
đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus
McGregor.
- TCVN 12709-2-19:2024. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám
định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst).
- TCVN 12709-2-20:2024. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định
với rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan).
- TCVN 12709-2-21:2024. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài đục quả giống Grapholita.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-23:2024. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể
đối quy trình giám định với loài ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi.
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI
THỰC VẬT
PHẦN
2-21: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NGÀI ĐỤC QUẢ GIỐNG
GRAPHOLITA
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-21: Particular requirements for diagnostic procedure of fruit moth genus
Grapholita
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
ngài đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke,
ngài hại quả Phương Đông Grapholita molesta Busck, ngài hại quả anh đào Grapholita
packardi Zeller và ngài hại mận Grapholita prunivora Walsh.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với
các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực
vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị,
dụng cụ sau đây.
3.1 Kính lúp soi nổi: có thước đo, có độ phóng đại từ 10 lần đến 40 lần.
3.2 Kính hiển vi: có thước đo, có độ phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.
3.3 Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến 100 °C.
3.4 Tủ định ôn: có thể vận hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
3.5 Tủ sấy: có thể vận hành từ 0 °C đến 100 °C.
3.6 Tủ lạnh: có thể vận hành từ (-) 10 °C đến 5 °C.
3.7
Hộp đựng tiêu bản lam
3.8 Vợt côn trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Hộp nhựa có nắp lưới: 1 cm2
có từ 630 mắt lưới đến 700 mắt lưới.
3.11 Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy tinh có dung tích thích hợp; ống nghiệm thủy
tinh có đường kính (φ 2 cm); đĩa petri.
3.12 Lọ thủy tinh nút mài: có dung tích phù hợp.
3.13 Kim côn trùng các số 1 và số 2: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).
3.14 Panh mềm
3.15 Bút lông
3.16 Lam
3.17 Lamen
3.18 Đèn cồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20 Túi đựng mẫu
3.21 Giá định hình mẫu tiêu bản côn trùng
4 Hoá chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi
có quy định khác.
4.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách
chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019.
4.2 Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.
4.3 Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN
12709-1:2019.
4.4 Dung dịch Hoyer’s: cách chuẩn bị xem A.15 TCVN 12709-1:2019.
4.5 Bôm Canada
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị xem A.17 TCVN 12709-1:2019.
4.8 Chất giết côn trùng Ethyl acetate (CH3COOCH2CH3)
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo điều 5.1 TCVN 12709-1:2019.
- Thu các cá thể ở các giai đoạn phát dục (sâu non, nhộng, trưởng thành)
phục vụ giám định:
+ Đối với sâu non: kiểm tra hàng hóa là ký chủ (xem phụ lục A.3) có triệu
chứng gây hại (xem phụ lục A.5) dưới kính lúp soi nổi (3.1) và cắt dọc quả để
thu bắt sâu non.
+ Đối với nhộng: đối với mẫu hàng hóa nông sản trong quá trình bảo quản,
vận chuyển, nhộng có thể tồn tại ở trong quả hoặc bên ngoài quả; vì vậy có thể
thu bắt nhộng ở trong quả bằng cách bổ quả kiểm tra và thu nhộng ở thùng/túi đựng
quả và các khe kẽ của phương tiện vận chuyển, bảo quản hàng hóa là ký chủ của
chúng.
+ Đối với trưởng thành: sử dụng vợt côn trùng (3.8) để thu bắt trưởng
thành ngài hại quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu hàng hóa: đặt mẫu hàng hóa trên trên lớp cát hoặc đất sạch, khô
bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ hộp đựng mẫu ở
nhiệt độ phòng. Phía ngoài hộp có dán nhãn ký hiệu mẫu và đặt trong
các tủ đựng mẫu lưu ở điều kiện nhiệt độ phòng.
- Đối với trưởng thành nghi là ngài hại quả thuộc giống Grapholita:
trước khi giám định hoặc bảo quản, cá thể trưởng thành được làm chết bằng
phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8).
+ Xử lý lạnh: trưởng thành thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20)
hoặc tuýp nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý bằng lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8): trưởng
thành thu được cho vào lọ chứa chất giết côn trùng Ethyl acetate (4.8) đậy nắp kín để trong 2 giờ.
- Đối với sâu non nghi là sâu non của ngài hại quả giống Grapholita:
trước khi giám định hoặc bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc
xử lý nước nóng.
+ Xử lý lạnh: sâu non thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20) hoặc ống tuýp
nhựa có nắp (3.9) giữ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
+ Xử lý nước nóng: cho mẫu sâu non vào cốc thủy tinh (3.11) và đổ trực
tiếp nước nóng 100 °C lên mẫu và giữ trong thời gian từ 3 phút đến 7 phút.
- Đối với nhộng nghi là nhộng của ngài hại quả giống Grapholita:
trước khi bảo quản được làm chết bằng phương pháp xử lý lạnh hoặc giữ để thu trưởng
thành vũ hóa từ nhộng:
+ Xử lý lạnh: nhộng thu được cho vào trong túi đựng mẫu (3.20) hoặc ống
tuýp nhựa có nắp (3.9) bỏ trong ngăn đá tủ lạnh (3.6) từ 1 giờ đến 3 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bảo quản
- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm ngài hại quả: đặt mẫu hàng hóa trên lớp cát
hoặc đất sạch, khô bên trong hộp nhựa có nắp lưới (3.10), giữ ở nhiệt độ phòng.
Phía ngoài hộp nhựa có dán nhãn kv hiệu mẫu và đặt trong các tủ đựng mẫu lưu ở
điều kiện nhiệt độ phòng. Kiểm tra và theo dõi mẫu hàng hóa để thu được
cá thể trưởng thành.
- Đối với trưởng thành:
+ Các cá thể trưởng thành sau khi được xử lý bảo quản trong tủ sấy
(3.5) ở nhiệt độ 40 °C đến 45 °C từ 5 ngày đến 7 ngày. Sau đó chuyển mẫu vào lọ
thủy tinh nút mài (3.12) đặt trong bình thủy tinh chống ẩm
(3.19) hoặc trong hộp đựng mẫu. Các mẫu được lưu giữ trong phòng tiêu bản có
nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).
+ Mẫu tiêu bản trưởng thành (điều 6.3.1) cắm trong các hộp
đựng tiêu bản và lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ
không quá 50 % hoặc trong tủ định ôn (3.4).
- Đối với sâu non, nhộng: các cá thể sâu non, nhộng sau khi được xử lý
được cho vào các lọ nút thủy tinh nút mài (3.12) chứa dung dịch Formalin -
glycerol (FG) (4.7) hoặc dung dịch tổng hợp (4.2) hoặc dung dịch cồn
Ethanol 70 % (4.3).
- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, để trong hộp đựng
tiêu bản lam (3.7) và giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ dưới 20 °C, ẩm độ
không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (3.4).
6 Giám định
Giám định ngài hại quả thuộc giống Grapholita bằng phương pháp
quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi
(3.2). Có thể định loại đến loài đối với mẫu giám định là pha sâu non đẫy sức
và pha trưởng thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm định loại pha sâu non thuộc giống Grapholita với một
số giống khác có đặc điểm tương tự giống Grapholita thuộc họ Tortricidae
Giống
Số cặp chân giả
Kiểu sắp xếp đệm chân giả
Gai hậu môn dạng răng lược
Số lượng lông cứng L trên T1
Vị trí lông cứng SD1 và D1 trên A9
U lông cứng L trên T1
Vị trí lông cứng SD2 và SD1 trên A5- A7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tròn
Có hoặc không
3
Cùng u lông
Không mở rộng dưới lỗ thở
Không có lông SD2
Grapholita spp.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hoặc không
3
Cùng u lông
Không mở rộng dưới lỗ thở
SD1 và SD2 khác u lông
Cryptophlebia spp.
4
Tròn
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng u lông
Mở rộng dưới lỗ thở
SD1 và SD2 khác u lông
Thaumatotibia spp.
4
Tròn (kiểu 3 hoặc kiểu không đều )
Có
3
Cùng u lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SD1 và SD2 cùng u lông
-
Khóa định loại đến loài của
pha sâu non giống Grapholita
1. Trên đầu và cơ thể có nhiều lông cứng thứ cấp, mặt
lưng các đốt bụng có các ngấn rõ (hình 1a) ..........................................................................................................Không phải Grapholita.
- Trên đầu và cơ thể chỉ có lông cứng sơ cấp, mặt lưng các đốt bụng
trơn, không có các ngấn rõ (hình 1b) ...........................................................................................................................2
2. Nhóm lông cứng trước lỗ thở của đốt ngực trước có 2 lông (hình 2a) ............................. Không phải Grapholita
- Nhóm lông cứng trước lỗ thở của đốt ngực trước có 3 lông (hình 2b) ....................................3
3. Lông L1 và L2 từ đốt bụng thứ I đến đốt bụng thứ VIII cách xa nhau
và nằm phía dưới lỗ thở (hình 3a) ..................................................................................................Không phải Grapholita
- Lông L1 và L2 từ đốt
bụng thứ I đến đốt bụng thứ VIII gần nhau (nằm trên cùng 1 đốm da màu nâu) và
nằm phía dưới lỗ thở (hình 3b) ....................................................................................4
4. Cặp lông cứng D2 trên đốt bụng thứ IX nằm trên cùng 1 đốm da màu nâu
(hình 4a) ............................................................................................................ Không phải Grapholita.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Không có gai hậu môn dạng răng lược (hình 5b) ................................. Không phải Grapholita
- Có gai hậu môn dạng răng lược (hình 5a) ...........................................................................6
6. Ống nhả tơ có chiều dài lớn gấp 7 đến 8,5 lần của chiều rộng (hình
6a); đệm chân giả trên đốt bụng 4 đến đốt bụng 6 (A4-A6) có từ 30 gai đến 40
gai (hình 6b) ..............................
Grapholita molesta Busck.
- Ống nhả tơ có chiều dài lớn gấp 5 đến 6 lần chiều rộng (hình 6c); đệm
chân già trên đốt bụng 4 đến đốt bụng 6 (A4-A6) có từ 25 gai đến 30 gai
(hình 6d) .........................................................7
7. Phiến hậu môn màu nâu, đốt bụng cuối (A10) có
màu nâu nhạt, không pha sắc đỏ (hình 7a) ............................................................................................................Grapholita packardi Zeller.
- Phiến hậu môn có màu vàng sáng đến màu nâu nhạt, đốt bụng cuối (A10)
có màu nâu, thường pha chút sắc đỏ (hình 7b) ...............................................................
Grapholita prunivora
(Walsh).
a) Mặt lưng đốt bụng có các ngấn rõ
b) Mặt lưng đốt bụng trơn, không có các ngấn
rõ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 2 lông
b) 3 lông
Hình 2 - Nhóm lông cứng trên đốt ngực trước
[2]
a) L1 và L2 cách xa nhau
b) L1 và L2 cùng trên 1 đốm lông
Hình 3 - Vị trí lông cứng
L trên đốt bụng I đến đốt bụng VIII [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trên 2 đốm lông
Hình 4 - Vị trí lông D2 trên đốt bụng IX [2]
a) Có gai hậu môn dạng răng lược
b) Không có gai hậu môn dạng răng lược
Hình 5 - Gai hậu môn dạng răng lược [2]
Hình 6 - Ống nhả tơ và
đệm chân già trên đốt bụng A4-A6 [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Grapholita prunivora
Hình 7 - Đốt bụng cuối (A10) [2]
- Đặc điểm hình thái định loại đến loài pha sâu non ngài đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke
Sâu non đẫy sức dài từ 10 mm đến 12 mm (hình 8).
Mặt lưng có màu hơi đỏ, đầu màu đen và thon rõ ràng ở cả hai đầu (hình
8).
Phiến ngực và phiến hậu môn có màu nâu nhạt, trên phiến có các đốm màu
đen (hình 9).
Đốt bụng cuối (A10) gai hậu môn dang răng lược có từ 4 răng đến 10 răng
(hình 10).
Hình 8 - Sâu non ngài đục
quả mận Grapholita funebrana Treitschke
[11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Đầu và phiến ngực sâu non ngài đục
quả mận Grapholita funebrana Treitschke
[11]
Hình 10 - Gai hậu môn dạng răng lược sâu non ngài đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke [11]
- Đặc điểm hình thái định loại đến loài pha sâu non ngài hại quả Phương
Đông Grapholita molesta Busck
Đường kính lỗ thở (SP) trên đốt ngực trước từ 65 μm đến
75 μm (hình 11).
Cụm lông cứng SV từ đốt bụng thứ 3 đến đốt bụng thứ 6 gồm có 3 lông
(hình 12).
Vị trí lông SD ở đốt bụng thứ 8 nằm bên cạnh trên lỗ thở (hình 13).
Hình 11 - Vị trí lỗ thở
trên đốt ngực trước [4]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Vị trí lông cứng SD trên đốt bụng thứ
8 [4]
- Đặc điểm hình thái định loại đến loài pha sâu non ngài hại quả anh
đào Grapholita packardi Zeller
Chiều dài cơ thể trung bình là 9 mm, toàn bộ cơ thể có màu trắng kem
(hình 14a).
Đầu màu nâu sẫm, ngực màu trắng kem, phiến ngực màu nâu nhạt (hình
14b).
Bụng có màu trắng kem, mặt bụng có màu vàng nhạt đến hồng nhạt (hình
14c).
Phiến hậu môn màu nâu nhạt (hình 14e).
Đệm chân giả trên đốt bụng 4 đến đốt bụng 6 (A4-A6) có từ 28 gai đến 30
gai (hình 14d).
Đệm chân giả trên đốt bụng cuối (A10) có từ 15 gai đến 18 gai. Gai hậu
môn dạng răng lược có từ 4 răng đến 6 răng (hình 14f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Đặc điểm giám định sâu non ngài hại
quả anh đào Grapholita packardi Zeller [6]
- Đặc điểm hình thái định loại đến loài pha sâu
non ngài hại mận Grapholita prunivora (Walsh)
Chiều dài cơ thể trung bình từ 10 mm đến 11 mm.
Đầu màu nâu sẫm, ngực màu hồng nhạt, phiến ngực màu nâu với các đốm màu
nâu sẫm. Bụng màu hồng pha vàng (hình 15C).
Phiến hậu môn màu nâu, trên phiến hậu môn có các đốm màu nâu sẫm (hình
15A).
Đệm chân giả trên đốt bụng 4 đến đốt bụng 6 (A4-A6) có từ 28 gai đến 30
gai.
Đệm chân giả trên đốt bụng cuối (A10) có từ 15 gai đến 20 gai (hình
15B).
Lược hậu môn từ 6 răng 8 răng nhỏ (hình 15B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Đặc điểm giám định sâu non ngài hại
mận Grapholita prunivora (Walsh)
6.2 Pha trưởng thành
6.2.1 Làm mẫu tiêu bản
trưởng thành
Tiêu bản trưởng thành ngài hại quả được thực hiện theo phương pháp sau:
- Chuyển mẫu đã sấy từ lọ bảo quản vào đĩa petri và để qua đêm cho mẫu
mềm.
- Cắm kim côn trùng đầu nhọn (3.13) trực tiếp vào giữa mảnh lưng ngực của
trưởng thành (hình 16). Đặt trưởng thành vào giá định hình mẫu tiêu bản côn
trùng (3.21). Dùng panh mềm (3.14) để căng cánh của trưởng thành, dùng giấy và
kim côn trùng để giữ cố định cánh (hình 17).
Hình 16 - Vị trí cắm kim trưởng thành [3]
Hình 17 - Cách làm mẫu và cắm kim trực tiếp
[13]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Dùng panh mềm (3.14) tách lấy phần bụng cá thể trưởng thành cần giám định
đưa vào ống nghiệm thủy tinh (3.11) chứa 5 ml
dung dịch Natri hydroxit (NaOH)
10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 % (4.1) đun trên đèn cồn
(3.18) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc
thủy tinh (3.11) có chứa 10 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10% hoặc Kali hydroxit
(KOH) 10 % (4.1) đun trên bàn gia nhiệt ở 60 °C (3.3) từ 15 phút đến 20 phút.
- Vớt mẫu đã xử lý ra và để lên lam, nhỏ vào một giọt dung dịch Hoyer’s (4.4)
hoặc Bôm Canada (4.5) hoặc nước cất trên đĩa petri (3.11). Các thao tác thực hiện
dưới kính lúp soi nổi (3.1).
Bước 2: Dùng kim côn trùng tách lấy bộ phận cần quan sát
- Tiêu bản bộ phận sinh dục đực:
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) ấn vào phần cuối
bụng, gạt nhẹ để bộ phận sinh dục của con đực trồi ra. Thao tác thực hiện trên
đĩa petri (3.11).
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) tách lấy bộ phận
sinh dục đực.
- Tiêu bản bộ phận sinh dục cái:
+ Dùng kim côn trùng đầu nhọn (3.13) và panh mềm (3.14) xẻ màng đốt dọc
theo một bên sườn. Thao tác thực hiện trên đĩa petri (3.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Chuyển bộ phận giải phẫu cần quan sát lên lam
+ Đặt lam (3.16) sạch dưới kính lúp soi nổi (3.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch
Hoyer’s (4.4) hoặc Bôm Canada (4.5) vào giữa lam (3.16).
+ Dùng kim côn trùng (3.13) và bút lông (3.15) chuyển bộ phận giải phẫu
cần quan sát đã tách rời ở bước 2 lên giọt dung dịch Hoyer’s (4.4)
hoặc Bôm Canada (4.5) và chỉnh tiêu bản trên lam.
Bước 4: Đặt lamen
Đặt lamen (3.17) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam không
có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (3.13) ấn nhẹ lên lamen (3.17) để giữ mẫu
và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau khi hoàn thành
được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm khô ở 30 °C đến 45 °C
trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo (4.6) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dải, tiêu bản
lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt (3.3) hoặc tủ sấy (3.5) làm
khô ở 30 °C đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra để nguội, và gắn
keo (4.6) bảo vệ.
6.2.3 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái trưởng thành dưới kính lúp soi nổi (3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- So
sánh các đặc
điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của trưởng thành loài ngài hại
quả (điều 6.3.4).
6.2.4 Khóa định loại pha trưởng thành
- Đặc điểm định loại đến loài của pha trưởng thành ngài đục quả mận Grapholita
funebrana Treitschke
Chiều dài cơ thể từ 4 mm đến 7,5 mm. Chiều dài sải cánh từ 10
mm đến 15 mm (hình 18a, hình 18b).
Cánh trước: màu nâu đậm, các mảng màu xám bạc ở rìa phía dưới và xung
quanh mắt cánh (hình 18c, hình 18d).
Cánh sau: tối màu, phía gốc cánh có màu sáng hơn so với mép cánh (hình
18e, hình 18f).
Cơ quan sinh dục đực: rìa dưới của mảnh vỏ rất nhiều gai (hình 18g).
Cơ quan sinh dục cái: ống túi bao ngắn, phía trong hóa cứng. Bên trong
túi bao có 2 gai dài và nhọn (hình 18h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trưởng thành cái [7]
Hình 18 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke
(bắt đầu)
c) Cánh trước trưởng thành đực [14]
d) Cánh trước trưởng thành cái [14]
e) Cánh
sau trưởng thành đực [14]
f) Cánh sau trưởng thành cái [14]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cơ quan sinh dục trưởng thành đực [7]
Hình 18 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke
(tiếp theo)
h) Cơ
quan sinh dục trưởng thành cái [7]
Hình 18 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke
(kết thúc)
- Đặc điểm định loại đến loài của pha trưởng thành ngài hại quả
Phương Đông Grapholita molesta Busck
Chiều dài sải cánh từ 12 mm đến 14 mm (hình 19a, hình 19b).
Cánh trước: màu xám hơi xỉn, đặc trưng bởi 1 hàng đốm màu đen gần
phía đỉnh cánh.
Cánh sau: có mảng màu nâu xám vàng gần về phía đỉnh cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan sinh dục cái (hình 19d): núm hậu môn có đỉnh rộng ở phía trước
và hẹp dần về phía sau; 2 gai phía trước dài bằng ½ chiều dài của gai phía sau. Cuống đính lớn,
hóa cứng mạnh, 2 bên viền phát triển. Lỗ mở túi bao nhỏ, viền lỗ mở túi
bao rộng gấp 4 lần đường kính lỗ mở. ổng dạng túi bao rất ngắn,
bên trong hóa cứng. Túi bao lớn, bên trong túi bao có 2 gai nhỏ.
a) Trưởng
thành đực
b) Trưởng thành cái
Hình 19 - Đặc điểm giám
định trưởng thành ngài hại quả Phương Đông Grapholita molesta Busck [10] (bắt đầu)
c) Cơ
quan sinh dục trưởng thành đực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
hại quả Phương Đông Grapholita molesta Busck
[10] (kết thúc)
- Đặc điểm định loại đến loài của pha trưởng thành ngài hại quả anh đào
Grapholita packardi Zeller
Cơ thể có màu nâu nhạt đến nâu đậm, chiều dài cơ thể từ 3,5 mm đến 5
mm, chiều dài sải cánh từ 9 mm đến 11 mm (hình 20a).
Cánh trước: màu nâu xám, có vân rộng chạy ngang giữa cánh.
Cánh sau: của trưởng thành đực có mảng lông dạng vảy sẫm màu ở phần gốc
cánh.
Cơ quan sinh dục đực (hình 20b): phía rìa đỉnh của mảnh vỏ mở rộng
và nhô cao.
Cơ quan sinh dục cái (hình 20c); lỗ mở túi bao có hình tam giác đặc
trưng.
a) Trưởng
thành đực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cơ quan sinh dục trưởng thành đực
Hình 20 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
hại quả anh đào Grapholitapackardi Zeller [9] (bắt đầu)
c) Cơ
quan sinh dục trưởng thành cái
Hình 20 - Đặc điểm giám định trưởng thành hại
quả anh đào Grapholita packardi Zeller [9](kết thúc)
- Đặc điểm định loại đến loài của pha trưởng thành ngài hại
mận Grapholita prunivora (Walsh)
Chiều dài sải cánh từ 9,5 mm đến 11 mm. Bụng có màu nâu đen (hình 21a,
hình 21b).
Cánh trước màu nâu sẫm đến đen, với các đốm màu cam và có 3 vạch ngang
màu xanh xám nhạt; mép cánh trước có màu trắng và có lông màu sẫm, với một đường
gốc màu đen.
Cánh sau có màu nâu xám, nhạt màu về phía gốc cánh, nhưng đỉnh cánh có
màu đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan sinh dục cái (hình 21d): lỗ mở túi bao có dạng tròn nhẫn đặc
trưng.
a) Trưởng
thành đực
b) Trưởng thành cái
c) Cơ quan sinh dục trưởng thành đực
Hình 21 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
hại mận Grapholita prunivora (Walsh)
[8] (bắt đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21 - Đặc điểm giám định trưởng thành ngài
hại mận Grapholita prunivora (Walsh)
[8] (kết thúc)
- Đặc điểm phân biệt trưởng thành 4 loài ngài ngài đục quả mận Grapholita
funebrana Treitschke,
ngài hại quả Phương Đông Grapholita molesta Busck,
ngài hại quả anh đào Grapholita packardi Zeller và ngài hại mận Grapholita prunlvora (Walsh)
Đặc điểm
Ngài đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke
Ngài hại quả Phương Đông Grapholita
molesta Busck
Ngài hại quả anh đào Grapholita packardi
Zeller
Ngài hại mận Grapholita prunivora (Walsh)
Chiều dài sải cánh
Từ 10 mm đến 15 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 9 mm đến 11 mm
Từ 9,5 mm đến 11 mm
Cánh trước
Màu nâu đậm, các mảng màu xám bạc ở rìa phía dưới và xung quanh mắt
cánh
Màu xám hơi xỉn, đặc trưng bởi 1 hàng đốm màu đen gần phía đỉnh cánh.
Màu nâu xám, có vân rộng chạy ngang giữa cánh
Màu nâu sẫm đến đen, với các đốm màu cam và có 3 vạch ngang màu xanh
xám nhạt ; mép cánh trước có màu trắng và có lông màu sẫm, với một đường gốc
màu đen
Cánh sau
Màu tối, phía gốc cánh có màu sáng hơn so với mép cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có mảng lông dạng vảy sẫm màu ở phần gốc cánh
Màu nâu xám, nhạt màu về phía gốc cánh, nhưng đình cánh có màu
đen
Cơ
quan sinh dục đực
Rìa dưới của mảnh vỏ rất nhiều gai
Mấu dạng móc phát triển, có dạng đỉnh nhọn ở cuối. Mảnh vỏ hẹp, hóa cứng;
phần phía trên của mảnh vỏ gần như thẳng. Nắp của mảnh vỏ có dạng thìa, rộng,
đỉnh tròn, phía ngoài của nắp có các gai dài và. mập. Phần phía dưới của mảnh
vỏ hẹp và hóa cứng mạnh. Dương cụ hơi cong và hẹp lại ở giữa, gai dạng sừng gồm
rất nhiều các gai ngắn
Phía rìa đỉnh của mảnh vỏ mở rộng và nhỏ cao
Phía rìa đỉnh của mảnh vỏ hơi nhọn, nắp mảnh vỏ tròn
Cơ quan sinh dục cái
Ống túi bao ngắn, phía trong hóa cứng. Bên trong túi bao có 2 gai dài
và nhọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ mở túi bao có hình tam giác đặc trưng
Lỗ mở túi bao có dạng tròn nhẫn đặc trưng
6.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài
ngài hại quả ngài đục quả mận Grapholita funebrana Treitschke
hay ngài hại quả Phương Đông Grapholita molesta Busck hay ngài hại quả
anh đào Grapholita packardi Zeller
hay ngài hại mận Grapholita
prunivora Walsh khi mẫu sâu non có đặc điểm hình thái phù hợp với các
đặc điểm đã nêu ở điều 6.1 hoặc mẫu trưởng thành có đặc điểm hình thái phù hợp
với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.2.4.
7 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định.
- Kết quả giám định: Tên khoa học của loài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin
chung
A.1 Thông tin chung loài ngài đục quả mận Grapholita
funebrana Treitschke
A.1.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Grapholita funebrana Treitschke
- Tên tiếng Việt: Ngài đục quả mận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
: Lepidoptera (Cánh vảy)
Họ
: Tortricidae
Giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở
Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Á: Cộng hòa
Ácmênia, Cộng hòa Adécbaigian, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Gruzia, Cộng
hòa hồi giáo Iran, Nhật Bản, Cộng hòa Kadắcxtan, Cộng hòa Cưrơgưxtan, Cộng hòa Ả rập
Xyri, Cộng hòa Tagikixtan, Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, Tuốcmênixtan, Cộng hòa Udơbêkixtan.
Châu Âu: Cộng hòa Anbani, Cộng hòa Áo; Vương quốc Bỉ, Cộng hòa Bungari, Cộng
hòa Séc, Vương quốc Đan Mạch, Cộng hòa Extônia, Cộng hòa Phần Lan,
Cộng hòa Liên bang Đức, Cộng hòa Hunggari, Cộng hòa Xlôvakia, Vương quốc Thụy Điển,
Vương quốc Tây Ban Nha, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Alien.
Châu Phi: Cộng hòa
dân chủ nhân dân Angiêri.
Nam Mỹ: Cộng hòa
Áchentina.
A.1.3 Ký chủ
Loài ngài đục quả mận đã được ghi nhận gây hại trên cây thuộc các họ thực
vật khác nhau bao gồm: họ Fagaceace: Castanea sativa (Dẻ thơm); họ Rosaceae: Prunus armeniaca
(mơ), Prunus avium (cherry ngọt),
Prunus cerasus (cherry chua), Malus domestica (táo), Prunus
dulcis (hạnh nhân), Prunus persica (đào), Prunus salicina (mận
Nhật Bản); Rosa davurica.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thấp nhất cho sự phát triển của Grapholita funebrana Treitschke là 10 °C. Trưởng thành vũ hóa vào
buổi sáng, quá trình giao phối diễn ra 2 giờ trước khi mặt trời mọc và lặn.
Trứng được đẻ chủ yếu vào buổi chiều và buổi tối. Trưởng thành Grapholita
tunebrana Treitschke có thể bay. Qua, cây
trồng nhiễm dịch hại cũng như vật liệu bao gói là một trong những phương thức
lan truyền giữa các nước của loài này.
A.2 Thông tin chung loài ngài hại quả Phương Đông Grapholita molesta Busck
A.2.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Grapholita molesta Busck
- Tên tiếng Việt: Ngài hại quả Phương Đông
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
: Lepidoptera (Cánh vảy)
Họ
: Tortricidae
Giống
: Grapholita
A.2.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở
Việt Nam.
Trên thế giới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Âu: Cộng hòa áo,
Cộng hòa Bungari, Cộng hòa Croatia, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Cộng
hòa Hy Lạp, Cộng hòa Hunggari, Cộng hòa Italia,
Cộng hòa Látvia, Cộng hòa Manta, Cộng
hòa Mônđôva, Cộng hòa Bồ Đào Nha, Rumani, Liên bang Nga, Cộng hòa Xécbia, Cộng
hòa Xlôvakia, Vương quốc Tây Ban Nha, Ucraina, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Alien.
Châu Phi: Cộng hòa
Môrixơ, Vương quốc Marốc, Cộng hòa Nam Phi.
Châu Mỹ: Cộng hòa
áchentina, Cộng hòa Liên bang Braxin, Canada, Cộng hòa Chilê, Liên bang thống
nhất Mêhicô, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (California,
Washington,...), Cộng hòa Đông Uruuoay.
Châu Đại Dương: ôxtrâylia,
Niu Dilân.
A.2.3
Ký chủ
Loài ngài hại quả Phương Đông đã được ghi nhận chỉ gây hại
cho các cây thuộc họ Rosaceae: Cydonia oblonga (mộc qua), Eriobotrya
japonica (sơn
trà Nhật Bản), Malus (táo tây), Malus domestica (táo tây), Prunus
armeniaca (mơ), Prunus avium (anh
đào ngọt), Prunus domestica (mận), Prunus dulcis (quả hạnh), Prunus
persica (đào), Prunus persica var. nucipersica (xuân đào), Prunus
salicina (mận Nhật Bản), Pyrus communis (lê Châu Âu).
A.2.4 Đặc điểm sinh học
Trưởng thành có khả năng phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 15 °C đến
36 °C, nhiệt độ thích hợp nhất là từ 24 °C đến 29 °C. Ngưỡng nhiệt độ thấp nhất
cho đẻ trứng là từ 13,1 °C đến 6,5 °C. Ở vùng Biển Đen của Nga, loài Grapholita molesta
Busck có từ 4 thế hệ đến 6 thế hệ trên một năm phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
Ở Italia, trưởng thành của loài này thường xuất hiện vào tháng
3. Thời gian sống của trưởng thành thuộc thế hệ đầu tiên khoảng 3 ngày đến 40
ngày. Thời gian sống ở các thế hệ tiếp theo khoảng 11 ngày đến 17 ngày. Mỗi con
cái có khả năng đẻ từ 50 trứng đến 200 trứng. Giai đoạn sâu non của
Grapholita molesta Busck trú đông trong kén, chúng gây hại bằng cách ăn ở
ăn trên bề mặt hoặc đục vào trong quả. Trứng phần lớn được tìm thấy ở mặt dưới của
các lá gần điểm sinh trưởng. Các kén thường được tìm thấy trong
các khe kẽ, vết nứt trên cây, dưới lớp vỏ cây, trong đất.
Trưởng thành Grapholita molesta Busck có thể phát tán nhờ khả
năng bay. Hàng hóa bao gồm quả, cây trồng nhiễm dịch hại cũng như vật liệu bao
gói là một trong những phương thức lan truyền quốc tế của loài dịch hại này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Tên
khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Grapholita packardi Zeller
- Tên tiếng Việt: Ngài hại quả anh đào
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
: Tortricidae
Giống
: Grapholita
A.3.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở
Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Mỹ: Canađa, Liên
bang thống nhất Mêhicô, Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
A.3.3 Ký chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Đặc điểm sinh học
Loài Grapholita packardi Zeller
thường có một thế hệ/năm. Trên
cây anh đào và việt quất, sâu non tuổi cuối thường xuất hiện vào cuối tháng 7 đến
cuối tháng 8 và trú đông trong các khe kẽ của những cành cây bị gẫy hoặc bị cắt tỉa,
tạo ra các lớp lót bằng tơ và bịt kín lỗ hổng hoặc có thể tạo ra kén trong các
khe hở trên cành cây hoặc trong đất. Trứng được đẻ trên lá hoặc trên quả. Trứng
nở trong khoảng từ 7 ngày đến 10 ngày và sâu non đục vào trong
quả hoặc cành non (táo). Trưởng thành loài Grapholita packardi Zeller có
thể phát tán trong khoảng cách ngắn nhờ khả năng bay.
Loài Grapholita packardi Zeller
có thể sống ở bang San
Fransisco và bang
California của Mỹ với nhiệt độ từ
5 °C đến 23 °C. Chúng cũng có thể sống ở bang
Alpine và bang Texas của Mỹ nơi
có nhiệt độ trung bình từ 1 °C đến 33 °C.
A.4 Thông tin chung loài ngài hại mận Grapholita
prunivora (Walsh)
A.4.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Grapholita prunivora (Walsh)
- Tên tiếng Việt: Ngài hại mận
- Vị trí phân loại:
Ngành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
: Lepidoptera (Cánh vảy)
Họ
: Tortricidae
Giống
: Grapholita
A.4.2 Phân bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thế giới:
Châu Mỹ: Canada và Hợp
chủng quốc Hoa Kỳ.
A.4.3
Ký chủ
Loài ngài hại quả anh đào đã được ghi nhận chỉ gây hại cho các cây thuộc
họ Rosaceae: Malus domestica (táo tây), Prunus domestica
(mận), Prunus armeniaca (mơ), Prunus avium (anh đào), Prunus domestica, Prunus persica
(đào), Prunus salicina (mận Nhật Bản), Pyrus (lê), Rosa (hoa hồng), Ulmus (elms).
A.4.4 Đặc điểm sinh học
Nhiệt độ trung bình của bang
Oregon, nơi mà loài côn trùng này
phát sinh phát triển là 11,59 °C; trong đó, thời gian băng tuyết khoảng 200
ngày. Trưởng thành của loài này chỉ hoạt động lúc hoàng hôn khi nhiệt độ không
khí trên 16 °C.
Giai đoạn sâu non tuổi cuối của Grapholita prunivora (Walsh) trú
đông trong kén trong tàn dư thực vật trên mặt đắt hoặc trong các kẽ nứt trên
thân cây kí chủ. ở Oregon, loài này có 3 thế hệ một năm. Trưởng thành của
loài Grapholita prunivora (Walsh) phát tán nhờ khả năng bay, sâu non đục vào
trong quả, thân cành, chồi non hoặc nhộng nằm trong tàn dư thực vật ở trong đất.
Trứng được đẻ trên lá, quả.
A.5 Triệu chứng gây hại của các loài ngài hại quả
thuộc giống Grapholita
Sau khi nở, sâu non đục vào trong quả. Lỗ đục trên bề mặt quả khó phát hiện. Quá
trình đục của sâu non loài Grapholita funebrana Treitschke làm màu của quả thay đổi từ màu
xanh chuyển sang màu tím và cuối cùng quả bị rụng sớm. Quả đang lớn có thể bị
chảy nhựa, và nó kết hợp với phân ở bên ngoài hố đục nên có thể phát hiện vết hại
dễ dàng. Các cành đào đang ra lộc bị loài Grapholita molesta Busck gây hại
nặng sẽ trở nên cong, vặn vẹo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IPPC, 2006. ISPM-27 Diagnostic
protocols for regulated pests.
[2]
Gorham J. R., 1991. Insect and mite pests in food. An Illustrated Key Volume1. U.
S. Government printing office. Washington, D. C. 20402. Page 245 - 268.
[3]
Lars Krogmann & Joachim Holstein, 2010. Preserving and Specimen Handling:
Insects and other Invertebrates.
[4]
Lee, S. Y., Choi, K. S., Choi, K. H., Yoon, T. M., & Jung, H. Y. (2013).
Morphological differences between larvae of the oriental fruit moth (Grapholita
molesta Busck) and the peach fruit moth (Carposina sasakii
Matsumura) in Korea. Applied Microscopy, 43(1), 21-26.
[5]
Román Martínez-Rosas, Karina Araujo-Ruiz, José Manuel Cambrón-Crisantos y
Hector Enrique Vega-Ortíz, 2016. Morphological and molecular characterization
of larves Grapholita packardi (Zeller, 1875) and Grapholita prunivora
(Walsh, 1868) (Lepidoptera: Tortricidae) of economic importance. Entomología
mexicana, 3: 961-968 (2016).
[6]
SALINAS-CASTRO, Alejandro, ABURTO-AGUILAR, Jennifer, LANDA-CADENA, Mahatma G.,
SAN MARTÍN-ROMERO, Elmira, MORALES-BÁEZ,
Marisol & TRIGOS, Angel, 2018. First
report of the cherry borer Grapholita packardi (Zeller) (Lepidoptera:
Tortricidae) attacking hawthorn fruits (Crataegus mexicana) in Veracruz,
Mexico. ISSN 1851-7471 (online) Revista de la Sociedad Entomológica Argentina
77(3): 22-25, 2018.
[7] http://idtools.org/id/leps/tortai/Grapholita_funebrana.htm.
Ngày truy cập 20/07/2022.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] https://idtools.org/id/leps/tortai/Grapholita_packardi.htm.
Ngày truy cập 20/07/2022.
[10] https://idtools.org/id/leps/tortai/Grapholita_molesta.htm.
Ngày truy cập 20/07/2022.
[11] https://www.ukmoths.org.uk/species/grapholita-funebrana/larva/
[12] https://gd.eppo.int/taxon/LASPPR/photos. Ngày truy cập 20/07/2022.
[13] http://www.entomologa.ru/outline/277.htm.
Ngày truy cập 20/07/2022.
[14] https://britishlepidoptera.weebly.com/357-grapholita-funebrana.html.
Ngày truy cập 20/07/2022.
[15] CABI, 2022. Crop Protection Compedium
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/17364). Ngày truy cập
20/07/2022.
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/29907). Ngày truy cập
20/07/2022.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/29901).
Ngày truy cập 20/07/2022.