TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12709-2-20:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-20: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH RỆP SÁP VẢY ĐỎ TÂY ẤN SELENASPIDUS ARTICULATUS (MORGAN)
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-20: Particular requirements for diagnostic procedure of West Indian red
scale Selenaspidus articulatus (Morgan)
Lời nói đầu
TCVN 12709-2-20:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12709 Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực vật gồm
các phần sau đây:
- TCVN 12709-1:2019. Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 12709-2-1:2019. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với mọt to vòi Caulophilus
oryzae (Gyllenhal).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-3:2019. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể
đối với mọt cứng đốt (Trogoderma granarium Everts), mọt
da vệt thận (Trogoderma inclusum Leconte)
và mọt da ăn tạp (Trogoderma variable Ballion).
- TCVN 12709-2-4:2019. Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể
đối với rệp sáp vảy San Jose’ Diaspidiotus perniciosus (Comstock)
Danzig.
- TCVN 12709-2-5:2019. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Anastrepha.
- TCVN 12709-2-6:2019. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi đục quả giống
Bactrocera.
- TCVN
12709-2-7:2020. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với vòi voi đục hạt xoài Sternochetus
mangiferae (Fabricius).
- TCVN 12709-2-8:2020. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với ruồi giấm cánh
đốm Drosophila suzukii (Matsumura).
- TCVN 12709-2-9:2020. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với bọ trĩ hại đậu Caliothrips
fasciatus (Pergande).
- TCVN 12709-2-10:2020. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể
đối với mọt lạc serratus Caryedon serratus Olivier.
- TCVN 12709-2-11:2020. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với rệp sáp vảy
đen Ross Lindingaspis rossi (Maskell).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-13:2020. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với ngài đục quả đào
Carposina sasakii Matsumura.
- TCVN 12709-2-14:2020. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với ngài hại sồi
dẻ Cydia latiferreana Walsingham và ngài đục quả óc chó Cydia pomonella Linnaeus.
- TCVN 12709-2-15:2022. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài hại quả Thaumatotibia leucotreta Meyrick.
-
TCVN 12709-2-16:2022. Phần 2-16: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định ruồi đục quả táo Rhagoletis pomonella
Walsh.
- TCVN 12709-2-17:2022. Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định mọt đậu Mê-hi-cô Zabrotes
subfasciatus (Boheman).
- TCVN 12709-2-18:2022. Phần 2-18: Yêu cầu cụ
thể đối với quy trình giám định nhện nhỏ Thái Bình Dương Tetranychus pacificus
McGregor.
- TCVN 12709-2-19:2024. Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể
đối với quy trình giám định vòi voi đục quả mận Conotrachelus nenuphar (Herbst).
- TCVN 12709-2-20:2024. Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định
với rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan).
- TCVN 12709-2-21:2024. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình
giám định ngài đục quả giống Grapholita.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12709-2-23:2024. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối quy trình giám định
với loài ruồi đục quả ổi Bactrocera correcta Bezzi.
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CÔN TRÙNG VÀ NHỆN NHỎ HẠI
THỰC VẬT
PHẦN 2-20: YÊU CẦU CỤ THỂ
ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH RỆP SÁP VẢY ĐỎ TÂY ẤN
SELENASPIDUS ARTICULATUS (MORGAN)
Procedure for diagnostic of insect and mite pests
Part 2-20: Particular requirements for diagnostic procedure of West Indian red
scale Selenaspidus articulatus (Morgan)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan).
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12709-1:2019. Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ hại thực
vật - Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây
3.1 pygidium (pygidium)
Những đốt cuối bụng của cá thể trưởng thành cái rệp sáp vảy hóa cứng và
liên kết với nhau.
3.2 Paraphyses (paraphyses)
Phần hóa cứng nằm ở mép dưới của pygidium cá thể trưởng thành cái rệp
sáp vảy.
3.3 Perivulvar pores (perivulvar pores)
Các lỗ bao quanh bộ phận sinh dục cái.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị,
dụng cụ sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Kính
hiển vi: có thước đo, có độ
phóng đại từ 40 lần đến 1 000 lần.
4.3 Bàn gia nhiệt: có dải nhiệt từ 20 °C đến
100 °C.
4.4 Tủ định ôn: có thể vận
hành ở nhiệt độ từ 0 °C đến 50 °C.
4.5 Túi đựng mẫu
4.6 Tủ lạnh: có thể vận hành từ (-) 10 °C đến 5 °C.
4.7 Hộp đựng tiêu bản lam
4.8 Ống tuýp nhựa có nắp
4.9 Hộp nhựa
4.10 Dụng cụ thủy tinh: cốc thủy có dung tích thích hợp; ống nghiệm thủy tinh
có đường kính (φ 2 cm); giếng thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Kim côn trùng: đầu nhọn và đầu gập (dạng chữ L).
4.13 Panh mềm
4.14 Bút lông
4.15 Lam
4.16 Lamen
4.17 Đèn cồn
5 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích và nước cất, trừ khi
có quy định khác.
5.1 Dung dịch Natri hydroxit (NaOH)
10 % hoặc Kali hydroxit (KOH) 10 %: cách chuẩn bị xem A.1 TCVN 12709-1:2019
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Dung dịch cồn Ethanol (C2H5OH) 70 %: cách chuẩn bị xem A.2 TCVN 12709-1:2019.
5.4 Dung dịch nhuộm mẫu: cách chuẩn bị xem A.11 TCVN 12709-1:2019.
5.5 Tinh dầu đinh hương
5.6 Cồn axit: cách chuẩn bị xem A.14 TCVN 12709-1:2019.
5.7 Dung dịch Hoye's: cách chuẩn bị xem A.15 TCVN 12709-1:2019.
5.8 Bôm Canada
5.9 Keo bảo vệ tiêu bản lam: Bôm Canada hoặc Paraphin.
5.10
Dung dịch Formalin - glycerol (FG): cách chuẩn bị xem A.17 TCVN 12709-1:2019.
5.11 Dung dịch tổng hợp: cách chuẩn bị xem A.18 TCVN 12709-1:2019.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Lấy mẫu
- Lấy mẫu theo điều 5.1 TCVN 12709-1:2019.
- Mẫu hàng hóa: thu bộ phận cây có triệu chứng (lá, chồi, quả, ...)
nghi nhiễm rệp sáp vảy (đổi màu, có vết thương tổn), có vảy sáp (hình 1, hình
2) đựng trong túi đựng mẫu (4.5) có dán nhãn ký hiệu mẫu mang về phòng thí nghiệm.
- Thu các cá thể trưởng thành cái của rệp sáp vảy: kiểm tra hàng hóa là
ký chủ (xem phụ lục A.3) có triệu chứng gây hại (xem phụ lục A.5) bằng mắt thường
và kính lúp soi nổi (4.1) để thu trưởng thành cái rệp sáp vảy. Kiểm tra trực
tiếp các phần kín; khó phát hiện như kẽ, phần cuống quả và
rốn quả dưới kính lúp soi nổi (4.1) tìm vảy sáp (hình 1, hình 2). Dùng kim côn
trùng (4.12) và bút lông (4.14) để tách và thu cá thể trưởng thành cái.
6.2 Xử lý mẫu
- Mẫu hàng hóa nghi nhiễm rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn: đặt
mẫu hàng hóa trong hộp nhựa (4.9) hoặc túi đựng mẫu (4.5) bảo quản ở ngăn
mát tủ lạnh (4.6). Phía ngoài hộp nhựa hoặc túi đựng mẫu có dán nhãn ký hiệu mẫu.
- Trước khi giám định hoặc bảo quản, rệp sáp vảy được làm chết bằng
phương pháp xử lý lạnh hoặc bằng dung dịch cồn Ethanol 70 % (5.3).
+ Xử lý lạnh: các mẫu rệp sáp vảy thu được cho vào trong túi đựng mẫu
(4.5) hoặc ống tuýp nhựa có nắp (4.8) để trong ngăn đá tủ lạnh (4.6) từ 1 giờ đến
3 giờ.
+ Xử lý bằng dung dịch cồn Ethanol 70,%:
cho mẫu rệp
sáp vảy vào ống tuýp
nhựa có nắp (4.8) có chứa dung dịch cồn Ethanol 70
% (5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu giám định và mẫu lưu sau giám định được bảo quản như sau:
- Đối với trưởng thành rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn: mẫu được cho vào ống tuýp
nhựa có nắp (4.8) chứa dung dịch cồn Ethanol
70 % (5.3) hoặc dung dịch Formalin -
glycerol (FG) (5.10) hoặc dung dịch tổng hợp (5.11). Chuyển ống tuýp
nhựa có chứa mẫu vào lọ thủy tinh nút mài (4.11) đặt trong hộp đựng mẫu. Các mẫu
được lưu giữ trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ không quá 50
% hoặc trong tủ định ôn (4.4).
- Đối với tiêu bản lam: tiêu bản lam được dán nhãn, giữ trong hộp đựng
tiêu bản lam (4.7) và đặt trong phòng tiêu bản có nhiệt độ nhỏ hơn 20 °C, ẩm độ
không khí không quá 50 %, hoặc trong tủ định ôn (4.4).
7 Giám định
Giám định rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn bằng phương pháp quan sát các đặc điểm
hình thái dưới kính lúp soi nổi (3.1) và kính hiển vi (3.2). Có thể định loại đến
loài đối với mẫu giám định là rệp trưởng thành cái.
7.1 Làm tiêu bản lam
Bước 1: Xử lý mẫu làm tiêu bản lam
- Dùng kim côn trùng đầu nhọn (4.12) và panh mềm (4.13) nhẹ nhàng lật lớp
vảy sáp ra khỏi mẫu vật (cành, lá, thân, quả) và thu cá thể trưởng thành dưới lớp
vảy sáp. Các thao tác thực hiện dưới kính lúp soi nổi (4.1).
- Cho cá thể trưởng thành cái rệp sáp vảy cần giám định vào ống nghiệm
thủy tinh (4.10) chứa 5 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit (KOH)
10 % (5.1) đun trên đèn cồn (4.17) từ 15 phút đến 20 phút (vừa đun vừa lắc ống
nghiệm); hoặc cho mẫu vào cốc thủy tinh (4.10) có chứa 10 ml dung
dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali
hydroxit (KOH) 10 % (5.1) đun
trên bàn gia nhiệt (4.3) ở 60 °C đến khi cơ thể rệp tách rời khỏi lớp vỏ sáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vớt mẫu rệp đã tách khỏi vày, đặt vào giếng thủy tinh (4.10) có chứa
2 ml dung dịch Natri hydroxit (NaOH) 10 % hoặc Kali hydroxit
(KOH) 10 % (5.1). Sử dụng kim côn trùng đầu nhọn (4.12) chọc 1 lỗ trên mặt
lưng. Làm nóng ở 60 °C bằng bàn gia nhiệt (4.3), tiếp đó sử dụng kim côn trùng
đầu gập (4.12) ấn nhẹ làm sạch cơ thể. Quá trình này lặp lại nhiều lần đến khi
mẫu sạch và trong. Rửa sạch mẫu bằng nước cất trong 3 phút. Các thao tác thực
hiện dưới kính lúp soi nổi (4.1).
- Chuyển mẫu đã làm sạch vào dung dịch cồn axit (5.6) ngâm trong 1 giờ.
- Chuyển mẫu đã ngâm ở trên vào dung dịch nhuộm mẫu (5.4) ngâm trong 1
giờ.
- Sau khi nhuộm, làm sạch mẫu bằng cách chuyển mẫu rệp vào dung dịch cồn
Ethanol 70 % (5.3) ngâm 10 phút.
- Dùng kim côn trùng (4.12) và bút lông (4.14) làm phẳng mẫu rệp nếu cần.
- Chuyển mẫu vào dung dịch cồn Ethanol
99,8 % (5.2) ngâm 10 phút. Quá
trình này được thực hiện lặp lại 3 lần để khử nước.
- Vớt mẫu đã khử nước, tiếp tục ngâm mẫu vào tinh dầu đinh hương (5.5)
trong 1 giờ
Bước 3: Chuyển mẫu lên lam
+ Đặt lam (4.15) sạch dưới kính lúp soi nổi (4.1) và nhỏ 1 giọt dung dịch
Hoyer's (5.7) hoặc Bôm Canada (5.8) vào giữa lam (4.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4: Đặt lamen
Đặt lamen (4.16) tạo góc 45° từ từ hạ xuống sao cho mẫu trên lam (4.15)
không có bọt khí. Dùng kim côn trùng đầu gập (4.12) ấn nhẹ lên lamen (4.16) để
giữ mẫu và làm cho dung dịch tràn đều.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiêu bản soi ngay, tiêu bản lam sau
khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở nhiệt độ từ 30 °C đến 45 °C
trong 2 giờ. Sau đó lấy ra, để nguội và gắn keo (5.9) bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiêu bản bảo quản trong thời gian dài, tiêu bản
lam sau khi hoàn thành được đặt trên bàn gia nhiệt làm khô ở nhiệt độ từ 30 °C
đến 45 °C trong 4 tuần đến 6 tuần. Sau đó lấy ra, đề nguội và gắn keo (5.9) bảo
vệ.
7.2 Trình tự giám định
- Quan sát hình thái trưởng thành cái dưới kính lúp soi nổi (4.1).
- Quan sát tiêu bân lam dưới kính hiển vi (4.2).
- So sánh các đặc điểm hình thái quan sát được với khóa phân loại của
trưởng thành cái loài rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn (điều 7.3).
7.3 Định loại trưởng thành cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mặt lưng của pygidium có dạng khảm, đốm hoặc quầng rõ rệt ......... Không
phải Selenaspidus.
- Mặt lưng của pygidium không có dạng khảm, đốm hoặc quầng rõ rệt .....................................2
2. Phần đầu của trưởng thành cái mở rộng về phía sau, thường gần như
bao quanh pygidium, tạo cho cơ thể có dạng hình thận, có thùy L1 - L3, có
tua dài giữa các thùy ...............
Không phải Selenaspidus.
- Phần đầu của trưởng thành cái không mở rộng về phía sau, cơ thể thường
có dạng hình ô van hoặc dạng hình thoi, không bao quanh pygidium,
không có dạng hình thận ................................
3
3. Phần đầu rất rộng, hình bán nguyệt, thắt lại giữa đốt ngực giữa và đốt
ngực cuối, có gai lớn ở góc sau của đốt ngực giữa, không có paraphyses ................................................Selenaspidus.
- Phần đầu có biến đổi
nhưng không quá rộng và có hình bán nguyệt với phần thắt lại giữa đốt ngực giữa
và đốt ngực cuối, không có gai lớn ở góc sau của đốt ngực giữa, có thể có hoặc
không có paraphyses ..........................................................................
Không phải Selenaspidus.
- Đặc điểm hình thái trưởng thành cái của giống Selenaspidus
Cơ thể hình ô van rộng hoặc thót hẹp, thường có rãnh sâu trên lỗ thở,
pygidium có 3 thùy (L1 - L3) với các phiến rộng ở giữa các thùy, không có
paraphyses, các dạng perivulvar pores không có hoặc rất ít.
- Khóa định loại trưởng thành đến loài rệp sáp vảy đỏ
Tây Ấn Selenaspidus articulatus (Morgan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có perivulvar pores; phần đầu tròn rộng nhưng không có rãnh sâu
trên lỗ thở và không có gai nhọn ở góc ngay vị trí
thắt lại ..........................................
Selenaspidus rubidus McKenzie.
- Đặc điểm hình thái trưởng thành cái của rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn
Selenaspidus articulatus (Morgan)
Vảy của rệp sáp trưởng thành cái (hình 1) có hình tròn, phẳng, trong suốt,
màu xám đến nâu nhạt, rìa ngoài có màu trắng hoặc vàng; gần tâm của vảy sáp có
màu vàng hoặc nâu.
Hình 1 - Vảy của rệp sáp trưởng thành cái [3]
Vảy của rệp sáp trưởng thành đực (hình 2a) hình bầu dục thuôn dài, nhỏ
hơn vảy sáp của trưởng thành cái (hình 2b), màu xám nhạt đến nâu nhạt, rìa
ngoài có màu trắng hoặc vàng; gần mép của vảy sáp có màu vàng đậm.
a) Trưởng thành cái; b) Trưởng thành đực
Hình 2 - Vảy của rệp sáp trưởng thành [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Trưởng thành
cái rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn [3]
Pygidium (hình 4) với thùy giữa (L1) và thùy L2 tương đồng về kích thước
và tương tự về hình dạng; thùy L3 tiêu giảm thành một gai cứng.
Tấm ở giữa thùy L1 và giữa thùy L1 và L2 hẹp và có tua; giữa thùy L2 và
L3 rộng hơn và mở rộng về phía đỉnh, điểm cuối có tua; tấm ngoài thùy L3 có nhiều
dạng tua khác nhau.
Tuyến lớn ở mặt lưng dài và mỏng. Hậu môn nhỏ, nằm ở phía sau của
pygidium.
Hình 4 - Pygidium của trưởng thành cái của rệp
sáp vảy đỏ Tây Ấn [3]
7.4 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn Selenaspidus
articulatus (Morgan) khi mẫu trưởng thành cái có đặc điểm hình thái phù hợp
với các đặc điểm đã nêu ở điều 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Kết quả giám định: tên khoa học của loài
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục B TCVN 12709-1:2019.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Selenaspidus articulatus (Morgan)
- Tên tiếng Việt: Rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda (Chân khớp)
Lớp
: Insecta (Côn trùng)
Bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
: Diaspididae
Giống
: Selenaspidus
A.2 Phân bố
Trong nước: Chưa có ở
Việt Nam.
Trên thế giới:
Châu Đại Dương: Cộng
hòa quần đảo Fiji, Quần đảo Xôlômôn;
Châu Mỹ: Cộng đồng
các đảo Bahamát, Bácbađốt, Bêlixê, Bécmuda, Cộng hòa Bolivia, California, Cộng hòa Colombia,
Cộng hòa Côxta Rica, Cộng hòa
Cuba, Khối thịnh vượng chung Đôminica, Cộng hòa Êcuađo, Cộng
hòa Guyana, Grênata, Cộng hòa Haiti, Cộng hòa Hônđurát, Giamaica, Liên bang thống
nhất Mêhicô, Môngxơrát, Cộng hòa Panama, Cộng hòa Pêru, Cộng hòa Xurinam, Cộng
hòa Tơriniđát và Tôbagô, Cộng hòa Vênêxuêla.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ký chủ:
Họ Anacardiaceae: Mangifera
indica (xoài), Anacardium occidentale (hạt điều);
họ Annonaceae: Annona cherimola (cherimoya), Annona muricata
(mãng cầu xiêm); họ Apocynaceae: Nerium (oleander), Plumeria rubra var. acutifolia (Mexican frangipani); họ Arecaceae:
Cocos nucifera (dừa), Phoenix dactylifera (date-palm), Xanthosoma sagittifolium (yautia (yellow)); họ Clusiaceae:
Mammea americana (mamey apple); họ Euphorbiaceae: Codiaeum variegatum (croton), Codiaeum (ornamental croton), Hevea brasiliensis
(cao su); họ Fabaceae: Cassia
alata (Ringworm senna), Gliricidia
sepium (mother of cocoa), Tamarindus indica (Indian tamarind); họ Lauraceae:
Persea americana (bơ); họ Lithraceae: Lagerstroemia
indica (Indian crape myrtle); họ Malvaceae:
Hibiscus syriacus (shrubby althaea); họ Meliaceae:
Swietenia (mahogany); họ Moraceae: Ficus benjamina
(Benjamina fig), Artocarpus heterophyllus (mít); họ Musaceae:
Musa x paradisiaca
(plantain); họ Oleaceae: Jasminum
(jasmine), Olea europaea subsp. europaea
(ôliu); họ Oxalidaceae: Averrhoa carambola (khế); họ Passifloraceae: Passiflora
edulis (passionfruit); họ Poaceae:
Saccharum officinarum (mía);
họ Rosaceae: Rosa (chi hoa hồng); họ
Rubiaceae: Coffea (cà
phê), Gardenia jasminoides (cape jasmine), Coffea arabica (cà phê arabica),
Coffea canephora (robusta coffee), Ixora coccinea (flame of
woods); họ Rutaceae: Citrus limon (chanh), Citrus
reticulata (quýt), Citrus
sinensis (cam ngpt), Citrus
paradisi (bưởi chủm), Citrus aurantilfolia (cam), Citrus aurantium (cam chua), Citrus maxima (bưởi), Fortunella
japonica (round kumquat), họ Sapotaceae:
Chrysophyllum cainito (caimito); họ Sapindaceae: Litchi
chinensis (vải), Nephelium (chôm chôm); hp Theaceae: Camellia sinensis (chè); họ Vitaceae:
Vitis vinifera (nho).
A.
4 Đặc điểm sinh học
Trứng nhỏ (chỉ khoảng 0,2 mm), hình bầu dục và phẳng. Các ấu trùng xuất
hiện ngay sau khi trứng được đẻ, ấu trùng phát triển phù hợp nhất ở điều kiện có
ánh sáng và nhiệt độ khoảng 20 °C. Sự phát triển của trưởng thành cái trải qua
các giai đoạn: ấu trùng di động; ấu trùng cố định tuổi 1, tuổi 2, tuổi 3; tiền
trưởng thành (immature adult); trưởng thành cái. Ở trưởng thành đực, lần lột
xác thứ ba bị trì hoãn và lần lột xác thứ ba (nhộng) có thể nhận biết được bằng
lớp vảy hình bầu dục và hình dạng của cơ thể. Tiền nhộng, nhộng và trưởng thành
đực có thể nhìn thấy rõ qua lớp vỏ vảy mỏng.
Selenaspidus articulatus
xuất hiện ở cả hai mặt của lá, nhưng chủ yếu là ở mặt trên, tiếp xúc với ánh
sáng mặt trời. Vòng đời từ trứng đến trưởng thành khoảng 30 ngày đối với trưởng
thành đực và 45 ngày đối với trưởng thành cái. Quá trình sinh sản bắt đầu
khoảng ngày thứ 45 ở trưởng cái và đạt đỉnh cao vào khoảng ngày thứ 80. Thông
thường, mỗi trưởng thành cái đẻ khoảng 71 trứng đến 124 trứng trên Citrus spp. Mật độ cao nhất vào những thời điểm có lượng
mưa và nhiệt độ cao. ở Brazil (Sao Paulo),
nhiệt độ và độ ẩm
cao đã tạo điều kiện cho Selenaspidus articulates phát triển hơn Parlatoria ziziphi trên cây cam.
Giai đoạn phát tán chính của loài này là giai đoạn ấu trùng tuổi 1, ấu trùng
của loài này phát tán từ cây này sang cây khác nhờ gió và động vật. Loài này có
thể được phát tán thông qua trao đổi buôn bán hàng hóa và tác động của con người.
Selenaspidus articulatus
là sinh vật gây hại hại trên cây có múi và cà phê (đặc biệt là cà phê Robusta).
Trên cam quýt, S. articulatus làm chết khô cây. Đây là sinh vật gây hại quan trọng nhất của ô
liu và Citrus ở Peru. Loài này cũng được coi là sinh vật gây
hại chính của Citrus ở Fiji. Loài
này còn là sinh vật gây hại chuối ở Trung Mỹ và Jamaica, S. articulatus có nhiều trên cà phê ở Mê-hi-cô.
A.5 Triệu chứng
Rệp sáp vảy đỏ Tây Ấn gây hại chủ yếu trên bề mặt quả, thân, lá,
cành, quả làm các mô bị chết khô nhanh chóng dẫn đến làm cây ký chủ chết. Trong
quá trình chích hút, loài này tiết ra chất độc làm lá bị đốm vàng và chết mô ở những chỗ bị hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Vảy sáp trên lá [2]
Hình A.2 - Vảy sáp trên quả [5]
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IRPC, 2006 ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests
[2] CABI, 2022. Crop Protection Compedium
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/49511). Ngày truy cập 15/06/2022.
[3] Dr Gillian W. Watson, 2002. Arthropods
of Economic Importance - Diaspididae of the World 2.0. ISBN: 90-75000-48-0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
PaDIL, 2020. Australian Pest and Diseases Image Library (https://www.padil.gov.au/maf-border/pest/141317).
Ngày truy cập 15/06/2022.
[5] https://www.gob.mx/cms/uploads/attachment/file/472487/Gu_a_de_identificaci_n_de_Selena
spidus.pdf. Ngày truy cập
15/06/2022