Mồi
|
Trình tự
(5’ - 3’)
|
Vùng gen mã
hóa
|
Chiều dài sản
phẩm gen
|
Nhiệt độ chạy
phản ứng
|
SgCOI 1
|
AAACAACAAAGATATCGGCA
|
mtCOI
|
299 bp
|
53 °C
|
SgCOI 2
|
TTAAAGATGGGGGAAGTAGT
|
SgCOI 3
|
GAGCCCCAGATATAGCCTTC
|
mtCOI
|
803 bp
|
57 °C
|
SgCOI 4
|
CTCCGGTTAGTCCTCCAATA
|
SgCOII a
|
ATTCCTGCTATTATTCTTATTT
|
mtCOII
|
450 bp
|
50 °C
|
SgCOII b
|
AGTTGGGAGTGATTCTTTCTA
|
DNA
|
50 ng
|
Mồi
|
1 μM
|
dNTP
|
200 μM
|
Allegro Taq polymerase
|
0,2 U
|
|
|
|
|
|
|
|
Đệm 1x (70 mM Tris HCl; 16 mM (NH4)2SO4; 2,5 mM MgCI2
)
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR: Phản
ứng được thực hiện bởi máy PCR theo chương trình như sau:
95 °C trong 1 phút
94 °C trong 30 giây
50 °C(SgCOIIa/ SgCOIIb), 53
°C(SgCOI1/ SgCOI2), 57 °C
(SgCOI3/ SgCOI 4) trong 30 giây
72 °C trong 1 phút
72 °C trong 5 phút
35 chu kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sảm phẩm PCR được điện di 30 phút với
2 % agrose trong đệm TBE 1X. Nhuộm mẫu (ví dụ với Ethidium bromide 1 μg/ml) và soi
dưới tia UV.
Mẫu dương tính khi cho ra sản phẩm PCR
có kích thước 299 bp (SgCOH/ SgCOI2), 803 bp (SgCOI3/ SgCOI 4), 450 bp
(SgCOIIa/ SgCOIIb).
6.2.2 Phương pháp
Real-time PCR
Bước 1: Tách chiết DNA
DNA được tách chiết từ sâu non hoặc
trưởng thành hoặc sản phẩm bị hại là lúa mì và bột.
Đối với sâu non hoặc trưởng thành sử dụng
kít tách chiết, ví dụ như DNeasy Tissue Kít.
Đối với sản phẩm bị hại là lúa mì hoặc
bột sử dụng kít tách chiết, ví dụ như DNeasy Plant Mini Kít.
Bước 2: Khuyếch đại gen
Thành phần chạy phản ứng real time PCR
cần tổng số 10 μl bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 pM mồi
1 pmol Taqman probe (5’FAM -
TGACGGAACACCTGGTC -TMR- 3’)
DNA khuôn
Bảng 2: Danh sách đoạn mồi sử dụng
trong quá trình chạy real time PCR
(Obrepalska-Steplowska et al.)
Mồi
Trình tự
(5' - 3’)
Vùng gen mã
hóa
Chiều dài sản
phẩm gen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COIISG1
TGATAACCGAACACCAATTAAC
mtCOII
125 bp
68 °C
COIISG2
TTAGACGACCAGGTGTTCCGTC
qCOIISG1
TCCTGAACAATCCCAAGAATAAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114 bp
60 °C
qCOIISG2
GATTTCTGAGCATTGACCAAAG
Chu trình nhiệt của phản ứng real time
PCR: Phản ứng được thực hiện bởi máy real time PCR theo chương trình như sau:
95 °C trong 2 phút
95 °C trong 20 giây
60 °C trong 30 giây
72 °C trong 1 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 chu kì
Bước 3: Đọc kết quả
Kết quả được phân tích bởi phần mềm.
6.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài mọt
thóc Sitophilus granarius Linnaeus khi:
- Mẫu sâu non hoặc trưởng thành có đặc
điểm điểm hình thái phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 6.1.1.3 hoặc 6.1.2.3.
hoặc
- Phương pháp PCR hoặc realtime-PCR
cho kết quả là dương tính.
7 Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về mẫu giám định.
- Tên khoa học của loài
- Phương pháp giám định
- Tài liệu giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu giám định chi tiết có thể tham
khảo phụ lục B.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Sitophilus
granarius Linnaeus
- Tên tiếng Việt: Mọt thóc
- Vị trí phân loại:
Ngành
: Arthropoda
Lớp
: Insecta
Bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
: Dryophthoridae
Giống
: Sitophilus
A.2 Phân bố
Châu Á: Afghanistan, India,
Iran, Iraq, Isreal, Japan, Kazakhstan, Malaysia, Saudi Arabia, Sri Lanka,
Syria, Thailand, Turkey, Yeman
Châu Âu: Austria, Belgium,
Bosnia- Hercegovina, Denmark, France, Greece, Germany, Hungary, Italy, Poland,
Spain, United Kingdom, Ukraine, Sweden, Slovenia, Serbia
Châu Đại Dương: Australia
Châu Mỹ: Argentina, Chile,
Falkland Islands
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Ký chủ
Mọt thóc gây hại chủ yếu cho các sản
phẩm sau thu hoạch hoặc cận thu hoạch. Ký chủ chính của loài mọt thóc là các họ
Asteraceae: Helianthus annuus (hướng dương); Fabaceae:
Arachis hypogaea (lạc), Cicer arietinum (đậu gà), Vicia
faba (đậu răng ngựa); Poaceae: Avena sativa (yến mạch),
Oryza sativa (lúa), Panicum (kê), Pennisetum (có
lông vũ), Secale cereale (lúa mạch đen), Sorghum bicolor
(cao lương), Zea mays (ngô).
A. 4 Đặc điểm sinh học
- Trưởng thành của S. granarius
bò rất nhanh. Trứng, sâu non và nhộng của loài này nằm trong hạt nên chúng có
khả năng phát tán rất nhanh thông qua việc vận chuyển các loại hàng hoá này.
- Trưởng thành sống trung bình từ 7
tháng đến 8 tháng. Trưởng thành cái đẻ khoảng 150 trứng và cao nhất có thể đạt
tới 300 trứng, ở điều kiện mùa hè, S. granarius có thể hoàn thành vòng đời
từ 4 tuần đến 6 tuần nhưng trong điều kiện mùa đông, vòng đời có thể kéo dài từ
17 tuần đến 21 tuần.
- Khi không có thức ăn, ở điều kiện
khí hậu mát, trưởng thành có thể sống ít nhất là 1 tháng
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan
giám định
---------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày
... tháng ... năm 20…...
PHIẾU KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hoá:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
8. Tình trạng mẫu:
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo TCVN
12709-2-2:2019 về “Quy trình giám định côn trùng và nhện nhỏ gây hại thực vật -
Phần 2 -2: Yêu cầu cụ thể đối với mọt thóc Sitophilus granarius
Linnaeus”.
13. Kết quả giám định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ: Dryophthoridae
Bộ: Coleoptera
TRƯỞNG
PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên đóng dấu)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định 86/2012/NĐ-CP. Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường.
[2] QCVN 01-107:2012/BNNPTNT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quy trình giám định mọt thóc Sitophilus granarlus
L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 1-2: 2008, Phần 2: Quy định về
trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[5] Aleksandra Obrepalska-Steplowska,
Katarzyna Nowaczuk, Marcin Hoysz, Magdalena Gawlak, Jan Nawrot. 2011. Molecular
techniques for detection of granary weevil (Sitophilus granarius L.) in wheat
and flour. Food Additives and Contaminants, 2008, 25(10), pp. 1179-1188.
[6] CABI, 2018. Crop Protection
Compedium
(https://www.cabi.org/cpc/datasheet/10850)
[7] Dinuttă A., Bunescu
H., Proorocu M., Bodis I. and Oros S. 2008. Reseaches concering the external
morphology of granary weevil’s adult (Sitophilus granarius L), a
major pests of the stored cereals. Bulletin UASVM, Agriculture 65 (1) 2008.
pISSN 1843 - 5246; elSSN 1843 - 5386.
[8] Elda G. And Fava A. 1995. Egg
general morphology and eggshell fine organization of the grain weevil Sitophilus
granarius (L.) (Coleóptera: Curculionidae). Entomologica, Bari,
29, (1995): 87- 98.
[9] Fouda, M. A., Al - Dali A. G. and
Ghannam I. A. 2016. Ultrastructure of sensory receptors on the antennae and
mouthparts of the adult, Sitophilus oryzae L. and Sitophylus
granarles L. (Coleoptera:
Curculionidae). Jounal of Nuclear Technology in Applied Science. ISSN 2314 -
8209.
[10] Gorham J. R., 1991. Insect and
mite pests In food. U. S. Government printing office. Washington, D. C. 20402.
Page 115- 136.
[11] Ki - Jeong Hong, Wonhoon Lee,
Yuong - Ju Park and Jeong - Oh Yang. 2018. First confirmation of the
distribution of rice weevil, Sitophilus oryzae, in south
korea. Journal of Asia- Pacific Biodiversity 11 (2018) 69-75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66