TT
|
Số kiện sản
phẩm trong lô
|
Số kiện lấy mẫu
|
1
|
≤ 100
|
5
|
2
|
từ 101 đến
300
|
10
|
3
|
từ 301 đến
500
|
15
|
4
|
từ 501 đến
700
|
20
|
5
|
từ 701 đến
1 000
|
25
|
6
|
từ 1 001 đến
2 000
|
30
|
7
|
từ 2 001 đến
3 000
|
40
|
8
|
từ 3 001 đến
5 000
|
50
|
9
|
từ 5 001 đến
10 000
|
75
|
10
|
từ 10 001 đến
20 000
|
110
|
11
|
từ 20 001 đến 50 000
|
150
|
12
|
≥ 50 000
|
200
|
3.2.2 Lập mẫu
chung
Tập hợp từ các mẫu ban đầu đã lấy để lập
thành mẫu chung.
3.2.3 Lấy mẫu phân tích
Từ mẫu chung, tiến hành lấy mẫu phân
tích. Mỗi đơn vị mẫu phân tích là một miếng cá tra phi lê;
Số lượng mẫu phân tích được lấy theo kế
hoạch lấy mẫu quy định tại Phụ lục A để xác định mức độ đáp ứng của hàm lượng
nước của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh so với hàm lượng nước được công bố;
Số lượng mẫu phân tích được lấy theo kế
hoạch lấy mẫu quy định tại Phụ lục B để xác định hàm lượng nước trung bình của
lô hàng cá tra phi lê đông lạnh;
CHÚ THÍCH 1: Đối với sản phẩm cá tra
phi lê đông lạnh dạng khối (block) không thể tách rời, sau khi lấy đủ số lượng
block theo quy định tại Phụ lục A hoặc Phụ lục B, tiến hành làm tan băng các
block, mỗi block lấy một miếng cá tra phi lê để làm mẫu phân tích;
CHÚ THÍCH 2: Chỉ làm tan băng block
cho đến khi tách được từng miếng cá phi lê, miếng cá cần được giữ nguyên ở trạng
thái đông cứng.
3.3 Bảo quản, vận chuyển mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu phải được niêm phong.
c) Dụng cụ để bảo quản mẫu là thùng
cách nhiệt, phải đảm bảo sạch, không ảnh hưởng đến kết quả phân tích mẫu.
d) Mẫu được vận chuyển về phòng kiểm
nghiệm trong thời gian không quá 5 h kể từ khi lấy ra khỏi kho bảo quản từ địa
điểm lấy mẫu. Trong trường hợp vận chuyển thời gian dài hơn phải được bảo quản
bằng đá khô.
4 Xác định hàm lượng
nước
4.1 Chuẩn bị và bảo quản mẫu phân
tích
Chuẩn bị mẫu phân tích theo quy định tại
Phụ lục C.
Mẫu được bảo quản trong túi nylon. Lưu
mẫu ở nhiệt độ tối đa +5 °C trong 24 giờ. Nếu mẫu chưa phân tích trong 24 giờ
thì bảo quản mẫu ở nhiệt độ không quá âm 18 °C.
4.2 Thiết bị, dụng cụ
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,1 mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy, được làm nóng bằng điện, có
khả năng hoạt động ở 103 °C ± 2 °C.
- Chén kim loại, sứ hoặc thủy tinh (ví
dụ: nhôm, niken, thép không rỉ, thủy tinh), có đường kính không nhỏ hơn 50 mm
và chiều cao không lớn hơn 40 mm;
- Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm (ví dụ:
Silicagel);
- Dụng cụ cách nhiệt (găng tay cách
nhiệt, kéo gắp);
4.3 Tiến hành xác định
Chén cân được làm sạch, sấy khô ở 103 °C
± 2 °C trong 2 giờ và làm nguội trong bình hút ẩm sau đó tiến hành cân và ghi lại
khối lượng chính xác đến 0,1 mg. Phết đều khoảng 2 g mẫu đã được xay nhuyễn và
đồng nhất lên trên đáy của chén cân (đã sấy khô và cân trước khối lượng) và cân
chính xác đến 0,1 mg.
Sấy bằng tủ sấy thường: Làm khô mẫu
trong tủ sấy ở 103 °C ± 2 °C trong khoảng 16 giờ đến 18 giờ.
Làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng trong
bình hút ẩm.
Cân chính xác đến 0,1 mg và ghi lại khối
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng trong
bình hút ẩm.
Cân chính xác đến 0,1 mg, ghi lại khối
lượng.
CHÚ THÍCH: Khi đạt được khối lượng
không đổi thì dừng và ghi lại kết quả, nếu khối lượng còn thay đổi thì phải tiếp
tục sấy lại mẫu khoảng 1 giờ và lặp lại cho đến khi thu được khối lượng không đổi.
Khối lượng được xem là không đổi khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân
không vượt quá 1 mg.
4.4 Xử lý số liệu
Hàm lượng nước (g nước/100 g) của mẫu,
tính bằng công thức sau:
M = (a - b) x 100/a
Trong đó:
a là khối lượng mẫu, tính bằng gam
(g);
b là khối lượng mẫu sau khi sấy = khối
lượng chén cân chứa mẫu sau khi sấy - khối lượng chén không chứa mẫu, tính bằng
gam (g),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Báo cáo kết quả
phân tích
Báo cáo kết quả phân tích phải ít nhất
bao gồm các thông tin sau:
a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu;
b) Phương pháp tiến hành lấy mẫu (nếu
biết);
c) Phương pháp sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này:
d) Kết quả phân tích thu được;
e) Nếu kiểm tra về độ lặp lại, thì nêu
kết quả cuối cùng thu được;
f) Mọi chi tiết thao tác khác với quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng
đến kết quả phân tích.
6 Đánh giá kết quả
phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo kế hoạch lấy mẫu quy định tại Phụ
lục A, giá trị hàm lượng nước của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh đáp ứng so với
hàm lượng nước được công bố (M) khi kết quả phân tích mẫu đồng thời đáp ứng:
- (n - c) mẫu có kết quả phân tích nhỏ
hơn M;
- c mẫu trong n mẫu có kết quả phân
tích lớn hơn M.
Trong đó:
M là giá trị hàm lượng nước được công
bố của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh;
n là số lượng mẫu phân tích hàm lượng
nước;
c là số lượng mẫu có kết quả phân tích
hàm lượng nước lớn hơn M.
6.2 Xác định hàm lượng nước trung
bình của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh
Theo kế hoạch lấy mẫu quy định tại Phụ
lục B, hàm lượng nước trung bình của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh có giá trị
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M là hàm lượng nước trung bình của lô
hàng (%);
là giá trị hàm lượng nước trung bình của các
mẫu phân tích, (%).
s là độ lệch chuẩn của các mẫu phân
tích:
tα là giá trị phân phối
Student cho việc lựa chọn cỡ mẫu phân tích với mức tin cậy α = 5 % (xem Phụ lục
D với các giá trị t của phân phối Student tương ứng với số lượng mẫu phân tích ở
mức tin cậy α = 5 %);
n là số lượng mẫu phân tích.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch lấy mẫu để xác định mức độ đáp ứng của
hàm lượng nước của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh so với hàm lượng nước được
công bố
A.1 Lô hàng với bao gói nhỏ nhất có
khối lượng tịnh nhỏ hơn hoặc bằng 1 kg
Bảng A.1 - Kế
hoạch lấy mẫu lô hàng với bao gói nhỏ nhất có khối lượng tịnh nhỏ hơn hoặc bằng
1 kg
Số lượng
bao gói nhỏ nhất (N)
Số lượng mẫu
phân tích (n)
Số lỗi có
thể chấp nhận (c)
≤ 4 800
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2
từ 24 001 đến
48 000
21
3
từ 48 001 đến
84 000
29
4
từ 84 001 đến
144 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
từ 144 001
đến 240 000
48
6
≥ 240 000
60
7
A.2 Lô hàng với bao gói nhỏ nhất có khối
lượng tịnh lớn hơn 1 kg nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 4,5 kg
Bảng A.2 - Kế
hoạch lấy mẫu lô hàng với bao gói nhỏ nhất có khối lượng tịnh lớn hơn 1 kg
nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 4,5 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
phân tích (n)
Số lỗi có
thể chấp nhận (c)
≤ 2 400
6
1
từ 2 401 đến
15 000
13
2
từ 15 001 đến
24 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
từ 24 001 đến
42 000
29
4
từ 42 001 đến
72 000
38
5
từ 72 001 đến
120 000
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 120 000
60
7
A.3 Lô hàng với bao gói nhỏ nhất có
khối lượng tịnh lớn hơn 4,5 kg
Bảng A.3 - Kế
hoạch lấy mẫu lô hàng với bao gói nhỏ nhất có khối lượng tịnh lớn hơn 4,5 kg
Số lượng
bao gói nhỏ nhất (N)
Số lượng mẫu
phân tích (n)
Số lỗi có
thể chấp nhận (c)
≤ 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
từ 601 đến
2 000
13
2
từ 2 001 đến
7 200
21
3
từ 7 201 đến
15 000
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 15 001 đến
24 000
38
5
từ 24 001 đến
42 000
48
6
≥ 42 000
60
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Kế hoạch lấy mẫu để xác định hàm lượng nước
trung bình của lô hàng cá tra phi lê đông lạnh
Số lượng
bao gói nhỏ nhất (N)
Số lượng mẫu
phân tích (n)
từ 2 đến 8
3
từ 9 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 16 đến
25
3
từ 26 đến
50
3
từ 51 đến
90
3
từ 91 đến
150
3
từ 151 đến
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 281 đến
500
5
từ 501 đến
1 200
7
từ 1 201 đến
1 320
10
từ 1 321 đến
10 000
15
từ 10 001 đến
35 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 35 001 đến
150 000
25
từ 150 001
đến 500 000
35
≥ 500 000
50
Phụ
lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Bước 1: Tách lớp mạ băng
C.1.1 Đối với sản phẩm đông rời (IQF)
Miếng cá phi lê đông lạnh được cho vào
túi nilon, buộc kín rồi ngâm vào bể nước (hoặc bể điều nhiệt), kiểm soát nhiệt
độ nước trong khoảng từ 25 °C đến 30 °C. Khuấy nhẹ và để lớp băng trên bề mặt
miếng cá tự rã đông trong khoảng 45 phút đến 60 phút.
CHÚ THÍCH: Không được để nước bên
ngoài vào trong túi nilon, tiếp xúc trực tiếp với miếng cá. Quá trình tách lớp
mạ băng kết thúc khi bề mặt miếng cá phi lê không còn lớp nước đá bám dính.
C.1.2 Đối với sản phẩm đông khối
(block)
Khối cá phi lê đông lạnh (được bao kín
bằng túi PE) được cho vào rổ có kích thước phù hợp và ngâm vào bể nước (hoặc bể
điều nhiệt), kiểm soát nhiệt độ nước trong khoảng từ 25 °C đến 30°C. Giữ mẫu
chìm trong nước, đảo nhẹ. Tách nhẹ nhàng các miếng cá phi lê rời ra khỏi khối.
Tiến hành tách lớp băng trên miếng cá rời như đối với sản phẩm đông rời như Bước
1 ở trên.
C.2 Bước 2: Làm ráo nước
Sau khi lớp mạ băng tan hết, lấy miếng
cá phi lê ra khỏi túi, để ráo nước khoảng 2 phút trên rây hoặc rổ, đặt nghiêng
khoảng 30° cho ráo nước. Dùng giấy mềm, mỏng có khả năng thấm hút nước, thấm nhẹ
để thấm hút hết và lau khô các giọt nước bám dính trên bề mặt miếng cá và phần
mặt dưới phần miếng cá tiếp xúc với rây.
C.3 Bước 3: Xay mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Quy
định)
Giá trị t- values (tα) của phân phối
Student tương ứng với số lượng mẫu phân tích ở mức tin cậy α = 5 %
Số lượng mẫu
phân tích (n)
t-value (α
= 5 %)
5
2,13
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1,76
20
1,73
25
1,71
30
1,70
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,68
45
1,68
50
1,68
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 5276 : 1990 Thủy sản - Lấy mẫu
và chuẩn bị mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] CODEX STAN 233-1969 Codex sampling
plans for prepackaged foods (AQL 6.5) (Kế hoạch lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn
của CODEX với mức chất lượng có thể chấp nhận AQL 6.5);
[4] CAC/GL 50 - 2004 General
guidelines on sampling (Hướng dẫn chung về việc lấy mẫu);
[5] AOAC 950.46
Moisture in Meat (Độ ẩm của thịt).