TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12561:2018
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT - KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRÊN ĐỒNG RUỘNG
Pesticides -
Bio-efficacy field trials
Lời nói đầu
TCVN 12561 : 2018 do Cục Bảo
vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT - KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC SINH HỌC CỦA THUỐC TRÊN ĐỒNG RUỘNG
Pesticides -
Bio-efficacy field trials
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghiệm đánh
giá hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật trên đồng ruộng.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau
đây:
2.1
Khảo nghiệm hiệu lực sinh học (Bio-efficacy
trials)
Xác định hiệu lực phòng, trừ sinh vật
gây hại hoặc điều hòa sinh
trưởng đối với cây trồng (bao gồm cả
sự an toàn đối với cây trồng) của thuốc
bảo vệ thực vật.
2.2
Mật độ sinh vật gây hại (Pests
density)
Số lượng cá thể sinh vật gây hại trên một
đơn vị diện tích, cây trồng
hoặc một bộ phận của cây trồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ bệnh, tỷ lệ hại (Disease
incidence)
Số lượng bộ phận hoặc cá thể bị hại tính theo phần
trăm (%) so với tổng số phần hoặc cá thể điều tra trong quần thể.
2.4
Chỉ số bệnh, chỉ số
hại
(Disease severity)
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bị bệnh
của cây trồng được biểu
thị bằng phần
trăm (%).
2.5
Công thức khảo nghiệm (Treatments)
Công thức dùng các loại thuốc định khảo nghiệm ở những nồng độ, liều
lượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức dùng một loại thuốc bảo vệ
thực vật khác với thuốc đang khảo nghiệm và đã được đăng ký trong
danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng. Thuốc so sánh được chọn là thuốc có cùng hoạt chất
hoặc cùng cơ chế tác động hoặc
đang được dùng phổ biến tại địa
phương có hiệu quả
để
trừ sinh vật gây hại cần khảo nghiệm.
2.7
Công thức đối chứng (Un-treatments)
Công thức không dùng bất kỳ loại thuốc
bảo vệ thực vật
nào trừ các trường hợp quy định tại mục 4.1.
2.8
Khảo nghiệm đặc thù (Special trials)
Khảo nghiệm mà diện tích ô khảo nghiệm,
phương pháp bố trí khảo nghiệm,
chỉ tiêu điều tra, phương
pháp điều tra khác biệt
hoàn toàn so với các nội dung quy định trong tiêu chuẩn này.
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ trong
phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Cân điện tử từ
0,001 gam đến 1 000 gam.
3.3 Dụng cụ thủy
tinh: cốc thủy tinh
thể tích 1 000 ml, 500 ml, 250 ml, 100 ml.
3.4 Ống đong các loại
dung tích 50 ml, 100 ml, 200 ml, 500 ml.
3.5 Pipet các loại
dung tích 1 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml
3.6 Khung điều
tra: Kích thước 40
cm x 50 cm, 20 cm
x 20 cm.
3.7 Khay điều
tra: Kích thước 20
cm x 20 cm x 5 cm.
3.8 Bộ rây tuyến
trùng
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện canh tác (đất, phân bón, giống cây trồng, mật độ trồng) phải đồng đều trên toàn khu
khảo nghiệm và phù hợp với tập quán sản xuất tại địa phương.
Trong thời gian khảo nghiệm không được
dùng bất kỳ một loại
thuốc bảo vệ thực vật nào cùng nhóm với thuốc khảo nghiệm trên khu khảo nghiệm (bao
gồm cả các công thức và dải
phân cách).
Trường hợp bắt buộc phải sử dụng thuốc
để trừ các sinh vật gây hại khác thì thuốc được dùng phải không làm ảnh hưởng
đến thuốc cần khảo nghiệm, không làm ảnh hưởng đến đối tượng khảo nghiệm và phải được
phun rải đều trên tất cả các
ô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các
trường hợp trên nếu có phải được ghi chép lại.
Khi xử lý thuốc không để thuốc ở ô khảo
nghiệm này tạt sang ô khảo nghiệm khác.
4.2 Phương
pháp khảo nghiệm
4.2.1 Bố trí công
thức khảo nghiệm
Các công thức khảo nghiệm
được chia thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm.
Nhóm 2: Công thức so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với khảo nghiệm là thuốc dùng để phun
thì công thức đối
chứng phun bằng nước.
4.2.2 Diện tích ô
khảo nghiệm và số lần
nhắc lại
Khảo nghiệm diện hẹp:
Diện tích của mỗi ô khảo nghiệm
tối thiểu 30 m2
đối với nhóm
cây lương thực, cây rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây chè, cây ăn quả
dạng thân leo hoặc tối
thiểu 5 cây đối với nhóm
cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày.
Khảo nghiệm diện hẹp có số lần nhắc lại
3 đến 4 tần. Các ô khảo nghiệm
được bố trí theo khối ngẫu
nhiên đầy đủ.
Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích của mỗi
ô khảo nghiệm
tối thiểu 300 m2
đối với
nhóm cây lương thực, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây
chè, cây ăn quả dạng thân
leo hoặc tối thiểu 16 cây đối
với nhóm cây ăn quả và cây
công nghiệp dài ngày.
Khảo nghiệm diện rộng không nhắc lại.
Các ô khảo nghiệm được bố trí theo kiểu tuần tự hoặc
ngẫu nhiên.
Đối với những khảo nghiệm đặc thù thì được tiến
hành theo các quy định chuyên ngành.
Giữa các công thức khảo nghiệm phải
có dải phân cách có chiều rộng tối thiểu 0,5 m hoặc 1 hàng cây, cách bờ tối thiểu
0,5 m hoặc 1 hàng cây và phải có biện pháp che chắn để đảm bảo khi phun
thuốc không bị tạt từ công
thức này sang công thức khác.
4.2.3 Tiến hành xử
lý thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều lượng thuốc dùng được tính bằng nồng độ (%), kg
hoặc lít (g hoặc ml) thuốc thành phẩm trên đơn vị
diện tích 1 ha.
Đối với dạng thuốc thành phẩm
pha với nước để phun thì lượng nước
thuốc dùng phải phù hợp với từng loại
thuốc, từng loại cây trồng, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng cũng như
thiết bị phun thuốc và đảm bảo
thuốc được phun đều trên ô khảo nghiệm.
4.2.3.2 Thời điểm và số lần xử lý
thuốc
Thời điểm và số lần xử lý thuốc
thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tổ chức, cá nhân đăng ký.
Khi không có khuyến cáo cụ thể thì tùy
theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hóa học, phương thức tác động của thuốc, đặc điểm
của đối tượng sinh vật gây hại và cây trồng cần khảo nghiệm mà chọn thời điểm xử lý lần đầu
phù hợp.
Số lần xử lý thuốc hóa học để khảo nghiệm là 1 lần,
thuốc sinh học có thể nhiều hơn 1 lần.
Trong một số trường hợp thuốc hóa học
để khảo nghiệm có thể xử lý nhiều
hơn 1 lần do đặc tính
sinh vật gây hại như: các loại
bệnh hại trên
hoa (bông) mà thời
điểm xử lý trước khi
hoa (bông) nở, các loại bệnh do
vi khuẩn, vi rút gây hại, bệnh
chết nhanh, bệnh chết chậm hại cây tiêu, bệnh xì mủ (chảy
gôm), bệnh chết ẻo hại cây trồng, tuyến trùng, các thuốc điều hòa sinh
trưởng cây trồng.
Những đối tượng khảo nghiệm đặc thù
khác thì tùy vào cơ
chế tác động của
thuốc, sinh vật gây hại phải xử lý 2 lần thì được thực hiện theo khuyến cáo của nhà
sản xuất.
4.3. Chỉ tiêu
điều tra của thuốc khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sinh vật gây hại sống đối với
những loài đếm được.
Tỷ lệ hại (%) hoặc chỉ số hại (%) đối với những
loài không đếm được bằng mắt thường.
Ảnh hưởng của thuốc đến cây trồng.
4.3.2 Thuốc trừ bệnh
Tỷ lệ bệnh (%), chỉ số bệnh (%) hoặc
kích thước vết bệnh.
Ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng.
4.3.3 Thuốc trừ cỏ dại
Thành phần và mức độ phổ biến của các loài cỏ dại.
Mật độ và khối lượng cỏ tươi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4 Thuốc điều hòa
sinh trưởng cây trồng
Chỉ tiêu theo dõi tùy thuộc vào mục đích khảo nghiệm của mỗi loại thuốc.
Thông thường gồm các chỉ tiêu sau:
Sinh trưởng phát triển của cây
trồng.
Yếu tố cấu thành năng suất.
Chất lượng nông sản.
Ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng.
4.3.5 Thuốc trừ
chuột
Chỉ số hoạt động của chuột.
4.3.6 Thuốc trừ ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cá chết đối với khảo nghiệm trừ ốc
bươu vàng.
Ảnh hưởng của thuốc đến cây trồng.
4.3.7 Thuốc xử lý
đất, xử lý hạt
giống trước khi gieo trồng
Khảo nghiệm được tiến hành phòng
trừ sinh vật gây hại nào thì tương ứng với chỉ tiêu điều tra ở mục 4.3.1 và
4.3.2.
4.3.8 Khảo nghiệm
đặc thù
Chỉ tiêu điều tra được thực hiện theo quy định.
4.4 Xác định
hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Hiệu lực của thuốc trừ sâu, thuốc trừ
bệnh, thuốc trừ chuột, thuốc trừ ốc bươu vàng được xác định bằng phần
trăm (%) theo các công thức tính
toán tương ứng.
Hiệu lực của thuốc điều hòa sinh trưởng
được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm (%)
năng suất tăng ở công thức xử lý thuốc so với công thức đối chứng không xử lý thuốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Phương
pháp điều tra
Khảo nghiệm diện hẹp: mỗi công thức
khảo nghiệm điều tra 5 điểm (trên 2 đường chéo góc) đối với nhóm cây ngắn
ngày (cây lương thực, cây rau màu, cây hoa cảnh, cây ăn quả dạng
thân leo, cây chè, cây
công nghiệp ngắn ngày) hoặc 3 cây đối với nhóm cây dài ngày (cây ăn quả, cây công
nghiệp dài ngày).
Khảo nghiệm diện rộng: mỗi công thức
khảo nghiệm điều tra 10 điểm (trên 2 đường chéo góc, mỗi đường 5 điểm,
không điểm trùng nhau) đối với nhóm cây ngắn ngày (cây lương thực, cây rau màu,
cây hoa cảnh, cây chè, cây ăn quả dạng thân leo, cây công nghiệp ngắn ngày) hoặc
5 cây đối với nhóm cây dài ngày (cây ăn quả, cây công nghiệp dài
ngày).
Các điểm điều tra, cây điều tra được cố
định. Số lượng
mẫu điều tra tại từng
điểm, từng cây điều tra tùy thuộc vào từng loại cây trồng, đặc tính
gây hại của các sinh vật gây hại sao cho số liệu điều tra đáp ứng yêu cầu xử lý thống
kê.
Những khảo nghiệm đặc thù thì phương pháp
điều tra được thực hiện theo các quy định chuyên ngành.
4.6 Thời điểm
và số lần điều tra
Thời điểm và số lần điều tra có thể thay đổi tùy
thuộc vào đặc tính của từng
loại thuốc và tùy theo khuyến cáo của tổ
chức cá nhân đăng ký thuốc, đặc điểm của từng loại sinh vật gây hại cụ thể.
4.7 Hiệu lực
của thuốc
4.7.1 Thuốc trừ sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với sâu hại có thể đếm được
mật độ thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công
thức Henderson - Tilton dựa trên mật độ sinh vật gây hại:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ta: Mật độ sinh vật gây hại còn sống ở công thức xử
lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Tb: Mật độ sinh vật gây hại còn sống ở công thức xử
lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.
Ca: Mật độ sinh vật gây hại
còn sống ở công thức
đối chứng tại thời điểm sau xử lý.
Cb: Mật độ sinh vật gây hại còn sống ở
công thức đối chứng tại thời điểm trước xử lý.
- Đối với sâu hại
không thể đếm được
bằng mắt thường mà chỉ tiêu điều tra là tỷ lệ hại và chỉ số hại thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên chỉ số hại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ta: Chỉ số hại mới phát sinh
ở công thức xử
lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Tb: Chỉ số hại ở công thức xử
lý thuốc tại thời điểm trước xử lý.
Ca: Chỉ số hại ở công thức đối chứng tại
thời điểm sau xử lý.
Cb: Chỉ số hại mới phát
sinh ở công thức đối chứng tại thời
điểm trước xử lý.
- Đối với sâu hại không thể đếm được
bằng mắt thường mà chỉ tiêu điều
tra chỉ có tỷ lệ hại thì hiệu
lực của thuốc được
tính theo công thức Henderson - Tilton dựa trên tỷ lệ hại:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta: Tỷ lệ hại mới phát sinh ở công thức xử
lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Tb: Tỷ lệ hại ở công thức xử lý thuốc
tại thời điểm trước xử lý.
Ca: Tỷ lệ hại ở công thức đối chứng tại
thời điểm sau xử lý.
Cb: Tỷ lệ hại mới phát sinh ở công thức
đối chứng tại
thời điểm trước xử lý.
4.7.1.1 Trường hợp xử lý thuốc
khi sâu hại chưa
xuất hiện
- Đối với sâu hại có thể đếm được mật
độ thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công
thức Abbott dựa trên mật độ sinh vật gây hại:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta: Mật độ sinh vật gây
hại ở công thức xử
lý tại thời điểm điều tra sau xử lý
thuốc.
- Đối với sâu hại không thể đếm được bằng mắt thường
mà chỉ tiêu điều tra là tỷ lệ hại và chỉ số hại thì hiệu lực của thuốc được tính theo công thức
Abbott dựa trên chỉ số hại:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ca: Chỉ số hại ở công
thức đối chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
Ta: Chỉ số hại ở công thức xử lý
tại thời điểm điều tra
sau xử lý thuốc.
- Đối với sâu hại không thể đếm được bằng mắt
thường mà chỉ tiêu điều tra chỉ có
tỷ lệ hại thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công
thức Henderson -
Tilton dựa trên tỷ lệ hại:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ca: Tỷ lệ hại ở công thức
đối chứng tại thời điểm điều tra
sau xử lý thuốc.
Ta: Tỷ lệ hại ở công thức xử
lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
4.7.2 Thuốc trừ bệnh
4.7.2.1 Trường hợp xử
lý thuốc khi bệnh
đã xuất hiện
- Đối với bệnh hại mà chỉ
tiêu điều tra có cả tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh thì hiệu lực
của thuốc được tính theo công
thức Henderson - Tilton dựa trên chỉ số bệnh mới phát sinh so trước xử lý:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tb: Chỉ số bệnh công thức xử lý thuốc
tại thời điểm trước xử lý.
Ca: Chỉ số bệnh mới
phát sinh ở công thức
đối chứng tại thời
điểm sau xử lý.
Cb: Chỉ số bệnh ở công thức đối chứng
tại thời điểm trước xử lý.
- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều
tra chỉ có tỷ lệ bệnh
thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công thức
Henderson - Tilton dựa trên tỷ lệ bệnh mới phát sinh so trước xử
lý:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ta: Tỷ lệ bệnh mới phát sinh ở công
thức xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Tb: Tỷ lệ bệnh công thức xử lý thuốc tại
thời điểm trước xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb: Tỷ lệ bệnh ở công thức đối
chứng tại thời điểm trước xử lý.
- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều tra có
tỷ lệ cây chết thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công thức
Henderson - Tilton dựa trên tỷ
lệ cây chết mới
phát sinh so trước xử lý:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ta: Tỷ lệ cây chết mới phát
sinh ở công thức xử
lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Tb: Tỷ lệ cây chết công thức xử
lý thuốc tại thời điểm trước xử
lý.
Ca: Tỷ lệ cây chết mới phát
sinh ở công thức đối
chứng tại thời điểm sau xử lý.
Cb: Tỷ lệ cây chết ở công thức
đối chứng tại thời điểm trước xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều
tra có cả chỉ tiêu tỷ lệ bệnh
và chỉ số bệnh thì
hiệu lực của thuốc được tính theo công thức Abbott dựa bên chỉ số bệnh:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ca: Chỉ số bệnh ở công
thức đối chứng tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
Ta: Chỉ số bệnh ở công
thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều
tra chỉ có tỷ lệ bệnh thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công thức
Abbott dựa trên tỷ lệ bệnh:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca: Tỷ lệ bệnh ở công thức đối chứng tại thời điểm
điều tra sau xử lý thuốc.
Ta: Tỷ lệ bệnh ở công thức xử
lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
- Đối với bệnh hại mà chỉ tiêu điều
tra có tỷ lệ cây chết thì hiệu lực của
thuốc được tính theo công thức Abbott dựa trên tỷ lệ cây chết:

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ca: Tỷ lệ cây chết ở công
thức đối chứng tại
thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
Ta: Tỷ lệ cây chết ở công
thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
- Trường hợp tỷ lệ bệnh và chỉ
số bệnh ở công thức xử lý
thuốc giảm so với trước xử lý thì không áp dụng tính hiệu lực theo 2 công thức
trên. Hiệu lực của thuốc sẽ được đánh giá căn cứ vào tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh của từng trường
hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính theo công thức Abbott dựa trên khối lượng
cỏ tươi của các
nhóm cỏ tại thời điểm
điều tra cuối
cùng.

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc khảo nghiệm
Ca: Khối lượng cỏ tươi ở công thức đối
chứng tại thời điểm điều tra sau xử
lý thuốc.
Ta: Khối lượng cỏ tươi ở công
thức xử lý tại thời điểm điều tra sau xử lý thuốc.
4.7.4 Thuốc điều
hòa sinh trưởng cây trồng
Tính hiệu lực của thuốc căn cứ vào tỷ
lệ % tăng năng
suất, chất lượng nông sản so với công thức đối
chứng.
4.7.5 Thuốc trừ chuột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc
A: Chỉ số hoạt động của chuột
sau khi xử lý thuốc.
B: Chỉ số hoạt động của chuột
trước khi xử lý thuốc.
4.7.6 Thuốc trừ ốc bươu vàng
Tính theo công thức Schneider - Orelli

Trong đó:
E: Hiệu lực của thuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k: Phần trăm ốc chết ở ô đối chứng
không xử lý thuốc.
4.7.7 Thuốc xử lý
đất, xử lý hạt giống
trước khi gieo trồng
Tính theo công thức Abbott dựa trên các chỉ tiêu tương ứng
với ở mục 4.3.4.1 và 4.3.4.2.
4.7.8 Khảo nghiệm
đặc thù
Thực hiện theo quy định chuyên ngành.
4.8 Đánh giá
tác động của thuốc đến cây trồng
Đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của
thuốc đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng theo thang phân cấp
của hiệp hội cỏ dại Châu Âu.
Cấp
Triệu chứng nhiễm độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây không có biểu hiện ngộ độc.
2
Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây có
biểu hiện suy giảm khi quan sát kỹ.
3
Có triệu chứng ngộ độc dễ dàng quan
sát bằng mắt.
4
Triệu chứng ngộ độc ở mức độ trung
bình, cây có thể phục hồi và không ảnh hưởng năng suất.
5
Cây biến màu, thuốc bắt đầu gây ảnh
hưởng đến năng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây cháy lá, thuốc ảnh hưởng đến
năng suất ở mức độ nhẹ.
7
Thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất ở
mức độ trung bình.
8
Triệu chứng ngộ độc tăng dẫn tới làm
chết từng phần của cây, ảnh hưởng năng suất ở mức độ nặng.
9
Cây bị chết hoàn toàn.
Trong quá trình khảo nghiệm nếu cây bị ngộ độc thì
theo dõi đến khi cây phục hồi và ghi rõ thời gian phục hồi.
Trường hợp cây không phục hồi thì tiếp tục
theo dõi đến khi thu hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chép diễn biến thời tiết bất thường
trong suốt quá trình
khảo nghiệm ảnh hưởng đến kết quả
khảo nghiệm.
Trong thời gian thực hiện khảo nghiệm
có xuất hiện mưa
to, bão làm ảnh hưởng đến
độ tin cậy của khảo nghiệm thì khảo nghiệm phải được triển khai lại.
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn (2015), Thông tư 21/2015/TT-BNN ngày 08 tháng 06 năm 2015, thông tư quy định về
quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
2. QCVN 01-29:2010, Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy nâu hại
lúa.
3. QCVN 01-142:2013, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với
cây vải
4. QCVN 01-144:2013, Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh sương mai
hại cà chua.
5. QCVN 01-145:2013, Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu
lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tumer J A (2015), The Pesticide
Manual, Bristish Crop Product Council.
8. CIBA-GEIGY (1992), Manual for Field
Trials in Plant Protection, Switzerland