3.2 Khả năng
sinh trưởng
Khả năng sinh trưởng của gà Nhiều Cựa
được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ
thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần tuổi, các chỉ tiêu kích thước
các chiều đo quy định tại bảng 2.
Bảng 2 - Kích
thước các chiều đo
Chỉ tiêu
8 tuần tuổi
38 tuần tuổi
Trống
Mái
Trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dài thân, tính bằng centimet
15 ÷ 20
13 ÷ 18
23 ÷ 28
19 ÷ 24
2. Vòng ngực, tính bằng centimet
17 ÷ 22
17 ÷ 22
35 ÷ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vòng ngực/dài thân
1,2 ÷ 1,5
1,2 ÷ 1,5
1,2 ÷ 1,5
1,2 ÷ 1,5
4. Dài lườn, tính bằng centimet
7 ÷ 12
7 ÷ 12
14 ÷ 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dài lông cánh, tính bằng centimet
≥ 12
≥ 11
≥ 16
≥ 15
6. Cao chân, tính bằng centimet
4 ÷ 6
3 ÷ 5
8 ÷ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy
định tại bảng 3.
Bảng 3 - Khối
lượng cơ thể
Chỉ tiêu
Trống
Mái
1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính
bằng gam
≥ 30
2. Khối lượng gà kết thúc 08 tuần tuổi,
tính bằng gam
650 ÷ 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng
gam
2 000 ÷ 2
400
1 600 ÷ 2
000
4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính
bằng gam
3 000 ÷ 3
400
2 400 ÷ 2
800
3.3 Năng suất
sinh sản
Năng suất sinh sản của gà Nhiều Cựa được
đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp
nở.
Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại
bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Tuổi đẻ tính bằng tuần tuổi
22 ÷ 24
2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %
≥ 32
3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48
tuần đẻ, tính bằng quả
≥ 105
4. Năng suất trứng/số mái bình
quân/48 tuần đẻ, tính bằng
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng
giống, tính bằng %
≥ 90
6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng,
tính bằng kg
≤ 4,9
7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng
%
≤ 2
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả
năng ấp nở quy định tại bảng 5.
Bảng 5 - Chất
lượng trứng và khả năng ấp nở
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam
40 ÷ 50
2. Đường kính lớn (D), tính bằng mm
45 ÷ 55
3. Đường kính nhỏ (d), tính bằng mm
35 ÷ 45
4. Chỉ số hình thái (D/d)
1,30 ÷ 1,42
5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng
%
≥ 95
7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng
%
≥ 80
8. Tỷ lệ gà loại 1 /tổng số gà nở ra
còn sống, tính bằng %
≥ 95
4 Phương pháp lấy mẫu
4.1 Lấy mẫu gà
Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Nhiều Cựa
trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38
tuần tuổi (gà trưởng thành).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng gà Nhiều
Cựa tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
5 Phương pháp xác định
5.1 Dụng cụ
5.1.1 Cân điện tử, có độ chính
xác ± 0,05 g.
5.1.2 Cân đồng hồ
hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.
5.1.3 Thước dây, có độ chính
xác ±
0,1
mm.
5.1.4 Thước kẹp, có độ chính
xác ±
0,1
mm.
5.1.5 Thước cứng có độ chính
xác ± 0,1 mm.
5.1.6 Dụng cụ soi
trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát bằng mắt thường kết hợp với
chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ,
màu chân, đầu, đuôi, kiểu mào và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm
1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.
5.3 Xác định
các chỉ tiêu về sinh trưởng
5.3.1 Chiều dài
thân
Dùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt
xương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.
5.3.2 Vòng ngực
Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng
quanh ngực sau phía hốc cánh.
5.3.3 Chiều dài lườn
Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm
đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
5.3.4 Chiều cao
chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Chiều dài
lông cánh
Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài
lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
5.3.6 Vòng ngực/dài
thân
Chỉ số vòng ngực/dài thân được
xác định bằng chỉ số giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.
5.3.7 Khối lượng cơ
thể
Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng
gà tại thời điểm 01 ngày tuổi;
dùng cân (5.1.2) cân
khối lượng gà tại thời điểm kết thúc 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi; cân từng con
một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.
5.4 Xác định
các chỉ tiêu về sinh sản
5.4.1 Tuổi vào đẻ của
đàn gà (tuổi thành thục về tính)
Tuổi vào đẻ của đàn gà được
tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất trứng (a), được xác định bằng
cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần;
tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình
quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):
a = m/n
(1)
Trong đó:
m là tổng số trứng
của đàn gà đẻ ra, thu
nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
n số mái có mặt
đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, tính bằng con;
5.4.3 Khối lượng trứng
bình quân
Khối lượng trứng bình quân, b,
được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở tuần tuổi
37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử (5.1.1),
tính bằng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
X là khối lượng
quả trứng thứ i tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;
n là tổng số trứng
được cân, tính bằng quả;
5.4.4 Chỉ số hình
thái của trứng
Chỉ số hình thái trứng,
(c) được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (D) của
quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).
c = D/d
(3)
Trong đó:
D là đường kính
lớn của quả trứng, tính bằng milímét (mm), được xác định bằng thước kẹp (5.1.4) , đo ở
vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5 Tỷ lệ trứng
giống
Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định
là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra
thu nhặt được, tính theo Công thức (4):
t = x/n
(4)
Trong đó:
x là số trứng đủ
tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng quả;
n là tổng số trứng
gà đẻ ra, thu nhặt được, tính bằng quả.
5.4.6 Xác định các
chỉ tiêu ấp nở
Xác định trứng có phôi (p), tính bằng
%, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày
đưa trứng vào ấp, theo Công
thức (5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Xác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q) hoặc
tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %, theo Công thức (6):
q = y/n x 100 hoặc q
= y/k x 100
(5)
Trong đó:
n là tổng số trứng
đưa vào ấp, tính bằng quả;
k là tổng số trứng
có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp), tính bằng quả;
y là số gà con
nở ra còn sống, tính bằng con;
Xác định tỷ lệ gà loại 1 (L1), tính bằng
%, tỷ lệ giữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống,
tính theo Công thức (7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó:
z là tổng số gà
con đủ tiêu chuẩn loại 1, tính bằng con;
y là số gà con nở ra
còn sống, tính bằng con.
5.4.7 Tỷ lệ chết,
loại/tháng
Xác định tỷ lệ chết và loại/tháng
(Tt), tính bằng %, tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số
gà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).
Tt = n/N x 100
(8)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là tổng số
gà có mặt đầu tháng, tính bằng con.
5.4.8 Tiêu tốn thức
ăn cho 10 quả trứng
Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng
(TA), tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho
cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của
đàn gà
đẻ
ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).
TA = yi/xi
(9)
Trong đó:
xi là tổng số trứng
của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
yi là tổng
lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn đẻ trứng tương ứng,
tính bằng kilogam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Dang Thuy Nhung, Han Quang Hanh
and Nguyen Hoang Nguyen, 2018. Phenotypic characteristics and productivity of
multiple spur chickens. Journal of Animal Husbandry Science and Technics, 235:
21 - 26.
[2] Đỗ Thị Bắc, 2018. Khả năng sản xuất
của gà Nhiều Cựa nuôi theo phương thức công nghiệp. Luận văn thạc sỹ, mã số
8.62.01.05, chuyên ngành chăn nuôi, Học viện nông nghiệp Việt Nam, 57 - P.
[3] FAO, 2012. Phenotypic
characterization of animal genetic resources. Fao Anial production and health,
Rome, Food and agriculture organization of united nations.
[4] Nguyen Van Duy, Evelyne Moyse,
Nassim Moula, Do Due Luc, Nguyen Thi Phuong, Nguyen Dinh Tien, Vu Dinh Ton,
Frederic Farnir (2019). Morphological characteristics of indigenous chicken Ho
and Dong Tao in VietNam. Journal of animal husbandry sciences and technics,
237, 2-7.