Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 12469-8:2020 về Gà giống nội - Phần 8: Gà nhiều cựa

Số hiệu: TCVN12469-8:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

3.2  Khả năng sinh trưởng

Khả năng sinh trưởng của gà Nhiều Cựa được đánh giá bằng kích thước các chiều đo tại, 38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần tuổi, các chỉ tiêu kích thước các chiều đo quy định tại bảng 2.

Bảng 2 - Kích thước các chiều đo

Chỉ tiêu

8 tun tuổi

38 tuần tuổi

Trống

Mái

Trống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Dài thân, tính bằng centimet

15 ÷ 20

13 ÷ 18

23 ÷ 28

19 ÷ 24

2. Vòng ngực, tính bằng centimet

17 ÷ 22

17 ÷ 22

35 ÷ 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Vòng ngực/dài thân

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

1,2 ÷ 1,5

4. Dài lườn, tính bằng centimet

7 ÷ 12

7 ÷ 12

14 ÷ 19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Dài lông cánh, tính bằng centimet

12

11

≥ 16

15

6. Cao chân, tính bằng centimet

4 ÷ 6

3 ÷ 5

8 ÷ 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3.

Bảng 3 - Khối lượng cơ thể

Chỉ tiêu

Trống

Mái

1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi, tính bằng gam

30

2. Khối lượng gà kết thúc 08 tuần tuổi, tính bằng gam

650 ÷ 750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam

2 000 ÷ 2 400

1 600 ÷ 2 000

4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng gam

3 000 ÷ 3 400

2 400 ÷ 2 800

3.3  Năng suất sinh sản

Năng suất sinh sản của gà Nhiều Cựa được đánh giá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.

Các chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi đẻ tính bằng tuần tuổi

22 ÷ 24

2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng %

32

3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần đẻ, tính bằng quả

105

4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48 tuần đ, tính bằng quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng %

90

6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng, tính bằng kg

≤ 4,9

7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng %

2

Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả năng ấp nở quy định tại bảng 5.

Bảng 5 - Chất lượng trứng và khả năng ấp nở

Chỉ tiêu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Khối lượng trứng, tính bằng gam

40 ÷ 50

2. Đường kính lớn (D), tính bằng mm

45 ÷ 55

3. Đường kính nhỏ (d), tính bằng mm

35 ÷ 45

4. Chỉ số hình thái (D/d)

1,30 ÷ 1,42

5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %

95

7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng %

80

8. Tỷ lệ gà loại 1 /tổng số gà nở ra còn sống, tính bằng %

95

4  Phương pháp lấy mẫu

4.1  Lấy mẫu gà

Lấy ngẫu nhiên 10 % số gà Nhiều Cựa trên tổng đàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi (gà trưởng thành).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 qu trứng gà Nhiều Cựa tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.

5  Phương pháp xác định

5.1  Dụng cụ

5.1.1  Cân điện tử, có độ chính xác ± 0,05 g.

5.1.2  Cân đồng hồ hoặc cân điện tử, có độ chính xác ± 0,5 g.

5.1.3  Thước dây, có độ chính xác ± 0,1 mm.

5.1.4  Thước kẹp, có độ chính xác ± 0,1 mm.

5.1.5  Thước cứng có độ chính xác ± 0,1 mm.

5.1.6  Dụng cụ soi trứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp ảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, đầu, đuôi, kiểu mào và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và lúc 38 tuần tuổi.

5.3  Xác định các chỉ tiêu về sinh trưởng

5.3.1  Chiều dài thân

Dùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến đốt xương đuôi đầu tiên.

5.3.2  Vòng ngực

Dùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực sau phía hốc cánh.

5.3.3  Chiều dài lườn

Dùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.

5.3.4  Chiều cao chân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.5  Chiều dài lông cánh

Dùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.

5.3.6  Vòng ngực/dài thân

Chỉ số vòng ngực/dài thân được xác định bằng chỉ số giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.

5.3.7  Khối lượng cơ thể

Dùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng gà tại thời đim 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm kết thúc 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố định trong tuần.

5.4  Xác định các chỉ tiêu về sinh sản

5.4.1  Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục về tính)

Tuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số tuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Năng suất trứng (a), được xác định bằng cách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần; tháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc s mái bình quân có mặt trong kỳ, theo Công thức (1):

a = m/n

(1)

Trong đó:

m  là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong kỳ, tính bằng quả;

n  số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt trong kỳ, tính bằng con;

5.4.3  Khối lượng trứng bình quân

Khối lượng trứng bình quân, b, được xác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở tuần tuổi 37 và 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân đin tử (5.1.1), tính bằng Công thức (2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

X  là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, i = 1, 2, ...n;

n  là tổng số trứng được cân, tính bằng quả;

5.4.4  Chỉ số hình thái của trứng

Chỉ số hình thái trứng, (c) được xác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường kính nhỏ (D) của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và 38, theo Công thức (3).

c = D/d

(3)

Trong đó:

D  là đường kính lớn của quả trứng, tính bằng milímét (mm), được xác định bằng thước kẹp (5.1.4) , đo ở vị trí lớn nhất của đường kính lớn quả trứng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.5  Tỷ lệ trứng giống

Tỷ lệ trứng giống (t), được xác định là tỷ lệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu nhặt được, tính theo Công thức (4):

t = x/n

(4)

Trong đó:

x  là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, tính bằng quả;

n  là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được, tính bằng quả.

5.4.6  Xác định các chỉ tiêu ấp nở

Xác định trứng có phôi (p), tính bằng %, sử dụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng vào p, theo Công thức (5):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5)

Xác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (q) hoặc tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng %, theo Công thức (6):

q = y/n x 100 hoặc q = y/k x 100

(5)

Trong đó:

n  là tổng số trứng đưa vào ấp, tính bằng quả;

k  là tổng số trứng có phôi (soi kiểm tra sau 7 ngày ấp), tính bằng quả;

y  là số gà con nở ra còn sống, tính bằng con;

Xác định tỷ lệ gà loại 1 (L1), tính bằng %, tỷ lệ giữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1 so với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)

Trong đó:

z  là tổng số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1, tính bằng con;

y  là số gà con nở ra còn sống, tính bằng con.

5.4.7  Tỷ lệ chết, loại/tháng

Xác định tỷ lệ chết và loại/tháng (Tt), tính bằng %, tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt đầu tháng, tính theo Công thức (8).

Tt = n/N x 100

(8)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N  là tổng số gà có mặt đầu tháng, tính bằng con.

5.4.8  Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng

Lượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng (TA), tính bằng kg, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn đó, tính theo Công thức (9).

TA = yi/xi

(9)

Trong đó:

xi  là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;

yi  là tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai đoạn đẻ trứng tương ứng, tính bằng kilogam.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] Dang Thuy Nhung, Han Quang Hanh and Nguyen Hoang Nguyen, 2018. Phenotypic characteristics and productivity of multiple spur chickens. Journal of Animal Husbandry Science and Technics, 235: 21 - 26.

[2] Đỗ Thị Bắc, 2018. Khả năng sản xuất của gà Nhiều Cựa nuôi theo phương thức công nghiệp. Luận văn thạc sỹ, mã số 8.62.01.05, chuyên ngành chăn nuôi, Học viện nông nghiệp Việt Nam, 57 - P.

[3] FAO, 2012. Phenotypic characterization of animal genetic resources. Fao Anial production and health, Rome, Food and agriculture organization of united nations.

[4] Nguyen Van Duy, Evelyne Moyse, Nassim Moula, Do Due Luc, Nguyen Thi Phuong, Nguyen Dinh Tien, Vu Dinh Ton, Frederic Farnir (2019). Morphological characteristics of indigenous chicken Ho and Dong Tao in VietNam. Journal of animal husbandry sciences and technics, 237, 2-7.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-8:2020 về Gà giống nội - Phần 8: Gà nhiều cựa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


267

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.108.172
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!