Loại
|
Số hạt/kg
|
A
|
Lớn hơn hoặc bằng 150
|
B
|
Từ 151 đến 180
|
C
|
Từ 181 đến 200
|
D
|
Từ 201 đến 250
|
4.2 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu cảm quan đối với hạt điều được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu cảm quan
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1.
Hình dạng
Hạt
điều phải có hình dạng đặc trưng
2.
Màu sắc
Có
màu sắc đồng đều, có thể là màu trắng xám đến trắng hồng, xám nhạt đến xám,
nâu nhạt đến nâu đặc trưng cho sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được có mùi lạ
4.
Côn trùng sống
Không
được có
4.3
Chỉ tiêu chất lượng
Các
chỉ tiêu chất lượng đối với hạt điều được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu
Mức
1.
Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tỷ lệ nhân thu hồi, % khối lượng, không nhỏ hơn
25,0
3.
Hạt lỗi, % khối lượng, không lớn hơn
10,0
4.
Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
1,0
5 Yêu cầu về an toàn thực phẩm
5.1 Độc tố vi nấm
Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về độc tố vi nấm theo quy định
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt điều thô đáp ứng được giới hạn tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật theo quy định hiện hành.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu, theo phương án AQL 6,5 trong TCVN 12386:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu thử
Từ mẫu được lấy trong 6.1, trộn kỹ và sử dụng dụng cụ chia mẫu thích hợp
để giảm đến khối lượng phần mẫu thử cần thiết và bao gói trong vật chứa kín
khí, cách ly với môi trường bên ngoài.
6.3 Xác định cảm quan
Dàn phần mẫu thử thành lớp mỏng trên nền trắng và quan sát bằng
mắt thường dưới ánh sáng tự nhiên (không trực tiếp) hoặc ánh sáng nhân tạo về
trạng thái màu sắc, hình dạng, tình trạng côn trùng gây hại, nhiễm bẩn của hạt
điều.
6.4 Xác định độ ẩm bằng phương pháp chưng cất
6.4.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các dung môi khác để xác định độ ẩm nếu không
ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
6.4.1.2 Canxi clorua, tinh khiết phân tích, sản phẩm bán sẵn dạng ống nhỏ.
6.4.2 Thiết bị, dụng cụ
6.4.2.1 Thiết bị chưng cất
Gồm các bộ phận sau đây được kết nối với nhau bằng các khớp nối thủy
tinh mài:
- Bình cầu cổ ngắn, có dung tích nhỏ nhất là 500 ml.
- Bộ sinh hàn ngược.
- Bình thu nhận có ống chia vạch, được đặt giữa bình cầu và bộ sinh hàn
ngược.
- Bếp điện có lưới amiăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.3 Dao hoặc kéo cắt.
6.4.3 Cách tiến hành
6.4.3.1 Chuẩn bị phần mẫu thử
Dùng cân (6.4.2.2) cân 200 g phần mẫu thử, chính xác đến 0,01 g, dùng
dao hoặc kéo (6.4.2.3) cắt mẫu hạt điều thành các lát dày khoảng 1,5 mm đến 2,0
mm.
6.4.3.2 Xác định
Cân khoảng 50 g mẫu hạt đã cắt cho vào bình cầu có chứa toluen, thêm
toluen đủ để ngập hết mẫu và lắc nhẹ bình để trộn đều. Lắp thiết bị chưng cất và làm đầy
bình thu nhận bằng toluen cho đến khi bắt đầu tràn sang bình chưng
cất. Nếu cần, đậy một nút bông xốp lên đầu sinh hàn hoặc gắn vào đầu sinh hàn của
ống canxi clorua nhỏ để tránh sự ngưng tụ hơi nước của môi trường trong ống
sinh hàn. Để kiểm soát việc hồi lưu, bọc bình và ống dẫn đến bình thu nhận bằng
vải amiăng. Cấp nhiệt cho bình chưng cất sao cho tốc độ chưng cất đạt
khoảng 100 giọt/min. Khi đã cất được phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất
lên khoảng 200 giọt/min và tiếp tục cho đến khi kết thúc. Trong quá trình chưng
cất, thỉnh thoảng làm sạch sinh hàn ngược bằng 5 ml toluen (6.4.1.1) để rửa
trôi các giọt nước bám ở thành bên trong của ống sinh hàn. Nước trong bình thu
nhận có thể tách khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh gạt cho
các giọt nước còn bám vào thành ống ngưng chảy hết xuống sinh hàn và bình thu
nhận, đồng thời để làm nước lắng xuống đáy bình thu nhận. Chưng cất hồi lưu
liên tục cho đến khi mức nước trong bình thu nhận không đổi trong 30 min và sau
đó tắt nguồn cấp nhiệt.
Làm đầy sinh hàn bằng toluen như yêu cầu, dùng đũa thủy tinh gạt cho
các giọt nước còn bám vào bên trong thành ống để đuổi hết các giọt nước nhỏ xuống
bình thu nhận.
Ngâm bình thu nhận vào nước ở nhiệt độ phòng ít nhất là 15 min hoặc cho
đến khi lớp toluen tách rõ, sau đó đọc thể tích phần nước.
6.4.3.3 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
V là
thể tích nước thu được, tính bằng mililit (ml);
m là
khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
d là
tỷ trọng của nước ở nhiệt độ phòng, tính bằng gam trên mililit (ở đây: d = 1).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các thiết bị, dụng cụ xác định
nhanh về độ ẩm nhưng phải được hiệu chuẩn với phương pháp quy định trong tiêu
chuẩn này.
6.5 Xác định số hạt trong 1 Kg và tỷ lệ thu hồi
6.5.1 Dụng cụ, thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.2 Dao tách hạt.
6.5.1.3 Dao lột vỏ lụa.
6.5.2 Cách tiến hành
Dùng cân (6.5.1.1) để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m1),
chính xác đến 0,1 g. Đếm số hạt trong phần mẫu thử này.
Dùng dao (6.5.1.2) tách hạt điều làm đôi, thu lại tất cả phần
nhân còn vỏ lụa sau khi tách. Dùng dao lột vỏ lụa (6.5.1.3) để lộ bề mặt nhân.
Chỉ cân các nhân và vỏ lụa của hạt điều (m2), không
có các hạt lỗi.
6.5.3 Tính kết quả
a) Số hạt, N, có trong 1 kg, tính theo Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1 là khối
lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
n là
số hạt đếm được từ phần mẫu thử;
1000 là hệ số chuyển đổi từ gam sang kilogam.
Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất.
b) Tỷ lệ nhân thu hồi, A, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức
(3):
(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng nhân và vỏ lụa của hạt điều thu
được từ phần mẫu thử, tính bằng gam (g). Biểu thị kết quả đến một chữ số thập
phân.
6.6 Xác định tạp chất và tỷ lệ hạt lỗi
6.6.1 Dụng cụ, thiết bị
6.6.1.1 Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
6.6.1.2 Dao hoặc kéo.
6.6.1.3 Dao lột vỏ lụa.
6.6.2 Cách tiến hành
Dùng cân (6.6.1.1) để cân khoảng 2 000 g phần mẫu thử (m3),
chính xác đến 0,1 g. Dàn đều phần mẫu thử, tách riêng tạp chất và cân (m4).
Từ phần mẫu thử đã tách tạp chất, tách các hạt dị dạng và dùng dao hoặc
kéo cắt các hạt, xác định các hạt lỗi. Kiểm tra bằng mắt thường cả hai nửa của
hạt đã tách vỏ lụa dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương.
Tách riêng các hạt lỗi và cân (ms).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tỷ lệ tạp chất, B, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công
thức (4);
(4)
Trong đó:
m3 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m4 là khối lượng phần mẫu thử đã tách tạp chất,
tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
b) Tỷ lệ hạt lỗi, C, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức
(5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m3 là khối lượng phần mẫu thử, tính
bằng gam (g);
m5 là khối lượng hạt lỗi thu được từ phần mẫu thử,
tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
[2] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
[3] TCCS 2016 /HĐT/VINACAS Tiêu chuẩn cơ sở Hiệp hội Điều Việt Nam
áp dụng cho hạt điều thô (khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66