TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12371-2-16:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS,
PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-16: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH VIRUS KHẢM LÁ SẮN SRI LANKA (SRI LANKAN CASSAVA MOSAIC VIRUS - SLCMV)
Procedure for identification of plant disease caused by
bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-16: Particular requirements for Sri Lankan
cassava mosaic virus (SLCMV)
Lời nói đầu
TCVN
12371-2-16:2024 do Cục Bảo vệ thực
vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Ủy ban Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12371-2-1:2018: Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với Plum pox virus
- TCVN 12371-2-2:2018: Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Xylella
fastidiosa Wells et
al.
- TCVN 12371-2-3:2019: Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter
michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.
- TCVN 12371-2-4:2020: Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể
đối với Alfalfa mosaic virus
- TCVN 12371-2-5:2020: Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith) Mergaert
- TCVN 12371-2-6:2020: Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid
- TCVN 12371-2-7:2021: Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với Coffee ringspot virus
- TCVN 12371-2-8:2021: Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với
vi khuẩn Pseudomonas syringae pv. garcae
- TCVN
12372-2-9:2021: Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với Rice grassy stunt virus và Rice ragged stunt virus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 12371-2-11:2022: Phan 2-11: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus
chùn ngọn chuối do Banana bunchy top virus
-
TCVN 12371-2-12:2022: Phần 2-12: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus
sọc lá lạc Peanut stripe virus
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS,
PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-16: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH VIRUS KHẢM LÁ SẮN SRI LANKA (SRI LANKAN CASSAVA MOSAIC VIRUS - SLCMV)
Procedure for identification of plant disease caused by
bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-16: Particular requirements for Sri Lankan
cassava mosaic virus (SLCMV)
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus khảm
lá sắn Sri Lanka (SLCMV) gây bệnh khảm lá sắn trên mẫu chồi, lá, mầm của
cây sắn và trên bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12371-1:2019. Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng giám định (theo điều
3 của TCVN 12371-1:2019) và các thiết bị, dụng cụ sau:
3.1 Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C
3.2 Hệ thống đọc bản gel UV thông thường
3.3 Máy chu trình nhiệt (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl.
3.4
Máy đảo mẫu (máy vortex), tốc độ lắc đạt 1 000 r/min, lắc tròn
3.5 Máy điện di, có công suất tới 150W,
điện áp tới 300V và dòng tới
700mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Máy real-time
PCR, cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl.
3.8 Máy ủ nhiệt khô, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C
3.9 Ống eppendorf,
có thể tích 1,5 ml
3.10 Ống hút côn trùng
3.11 Pipet, có dung tích danh định 10 ml, 1 ml, 0,1 ml, 0,01
ml; sử dụng đầu tip vô trùng
3.12 Que nghiền côn trùng chuyên dụng
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định
khác. Hóa chất sử dụng theo điều 4 của TCVN 12371-1:2019 và các hóa chất dưới
đây. Phương pháp pha các loại dung dịch tham khảo phụ lục B.
4.1 Agarose:
nồng độ 1,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Axit boric (H3BO3):
tinh thể
4.4 Axit Clohidric (HCl): nồng
độ 37%
4.5 Cặp mồi đặc hiệu cho SLCMV để giám định bằng
phương pháp PCR thông thường
SLCMV-F2:
5'- TGT GAA GGC CCA TGT
AAG GT -3'
SLCMV-R3: 5'- CGT AGC GTA TAC AGG RTT AGA -3'
4.6 Cặp mồi đặc hiệu cho SLCMV để giám định bằng
phương pháp Real-time PCR
SqPCR-1 F: 5'- ACT TGA CGT CTG AGC TGG-3'
SqPCR-1R: 5'- GAA CCT CAC CTC CAT
GCT -3’
4.7 Cồn (C2H5OH) tuyệt đối: 99,7%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Ethylenediaminetetraacetic Axit (EDTA) (C10H16N2O8): tinh thể
4.10
Mẫu dò (Probe)
Probe
(Taqman) qPCR-F: 5'-FAM-TGT TGG GGT GGA AAC TGG TG CT-BHQ1-3’
4.11
Mẫu đối chứng âm
4.12
Mẫu đối chứng dương
4.13 Mẫu trắng
4.14 Natri hydroxide (NaOH): tinh
thể
4.15 Nước cất
4.16 Thuốc nhuộm axit nucleic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
Mẫu thực vật (chồi, lá, mầm): lá thật (fully expanded leaf) thứ
01 hoặc 02 tính từ chồi ngọn của cây sắn được chọn để lấy mẫu. Chồi hoặc mầm được
lấy từ hom sắn. Xử lý mẫu thực vật sau khi được lấy theo điều 5.1 của TCVN
12371-1:2019.
Mẫu bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci: Bọ phấn trưởng thành
được thu bằng ống hút côn trùng (3.10) và được ngâm trong cồn tuyệt đối (4.7),
bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thường trong quá trình thu mẫu và vận chuyển.
5.2 Bảo quản mẫu
Mẫu chồi, mầm và lá: bảo quản và vận chuyển mẫu về phòng giám định theo
điều 5.2.2.1 của TCVN 12371-1:2019.
Mẫu bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci: ngâm trong cồn tuyệt
đối (4.7) và bảo quản ở điều kiện -20 °C đến khi thực hiện giám định.
6 Triệu chứng điển hình của bệnh
Triệu chứng điển hình của bệnh khảm lá sắn trên các giống mẫn cảm bao gồm:
khảm màu xanh vàng loang lổ trên lá, phiến lá gồ ghề, lá bị biến dạng, cây thấp
lùn, sinh trưởng chậm. Trên các giống chống chịu hoặc giống kháng, triệu chứng
bệnh chỉ biểu hiện trên lá với những vệt màu vàng nhạt, lá
không biến dạng, cây phát triển bình thường. Các triệu chứng có thể thay đổi
khác nhau từ lá này sang lá khác, từ cây này sang
cây khác, thậm chí trên cùng một giống sắn trồng cùng một ruộng. Sự thay đổi về
triệu chứng có thể do sự khác biệt về chủng virus,
giống sắn, tuổi cây và các yếu tố môi
trường như mức độ dinh dưỡng, độ ẩm của đất và đặc biệt là nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Giám định virus gây bệnh
7.1 Giám định bằng phương pháp PCR thông thường
7.1.1 Tách chiết DNA
Mẫu chồi, lá, mầm: thực hiện tách chiết mẫu lá nghi nhiễm bệnh theo điều
7.1.3.2 của TCVN 12371-1:2019
Mẫu bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci: tách chiết bằng
phương pháp sử dụng NaOH 50 mM (B.5) và Tris-HCl 1 M (B.6) (quy trình
tách chiết chi tiết xem phụ lục C)
7.1.2 Khuếch đại gen
DNA thu được sau khi tách chiết tiến hành khuếch đại đoạn gen mong muốn
trong máy chu trình nhiệt (PCR) (3.3).
Mẫu đối chứng dương (mẫu cây nhiễm SLCMV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu
cây không nhiễm SLCMV) (4.11) và mẫu trắng (mẫu nước sử dụng để chuẩn bị phản ứng
PCR) (4.13) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu để giám định SLCMV (4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C trong 5 phút
Lặp lại 30 chu kì
95 °C trong 30 giây
53 °C trong 30 giây
72 °C trong 60 giây
72 °C trong 10 phút
* Nhiệt độ của từng giai đoạn trong chu trình nhiệt có thể thay
đổi tùy theo sinh phẩm sử dụng của từng nhà sản xuất.
7.1.3
Đọc kết quả
Sản phẩm PCR được trộn với dung dịch đệm nhuộm điện di (4.8), sau đó điện
di bằng máy điện di (3.5) sử dụng gel agarose
1,5 % (4.1) đã có sẵn thuốc nhuộm
axit nucleic (4.16) trong dung dịch đệm điện di TAE (B.1) hoặc TBE
(B.2) với thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 110 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại mẫu đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện
giám định đáp ứng các điều kiện sau:
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 520
bp.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu trắng: không xuất hiện vạch trên bản gel
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu giám định cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi
xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 520 bp.
+ Mẫu giám định cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi
không xuất hiện vạch trên bản gel.
+ Thực hiện giám định lại nếu mẫu giám định cho kết quả PCR không rõ
ràng.
7.2 Giám định bằng phương pháp Real-time PCR
7.2.1 Tách chiết DNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci: tách chiết bằng
phương pháp sử dụng NaOH 50 mM (B.5) và Tris-HCl 1 M (B.6) (quy trình
tách chiết chi tiết xem phụ lục C)
7.2.2 Phản ứng Real-time PCR
DNA thu được sau khi tách chiết tiến hành phản ứng Real-time PCR
trong máy Real-time PCR (3.7).
Mẫu đối chứng dương (mẫu cây nhiễm SLCMV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu
cây không nhiễm SLCMV) (4.11) và mẫu trắng (mẫu nước sử dụng để chuẩn bị phản ứng
PCR) (4.13) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.6) và mẫu dò (Probe) (4.10):
Phản ứng Realtime PCR được thực hiện ở điều kiện:
95
°C trong 3 phút
Lặp lại 40 chu kỳ
95 °C trong 15 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nhiệt độ của từng giai đoạn trong chu trình nhiệt có thể thay đổi tùy
theo sinh phẩm sử dụng của từng nhà sản xuất.
7.2.3 Đọc kết quả
Kết quả phản ứng Real-time PCR được hiển thị trên màn hình máy Real-time PCR
(3.7).
Các loại mẫu đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện
giám định đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ
(giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu trắng: không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại
theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu giám định cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi
xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá
trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu giám định cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi
không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá
trị Ct = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là nhiễm virus khảm lá sắn Sri Lanka (SLCMV)
khi:
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng PCR thông thường
Hoặc
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng Real-time PCR.
8 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
Thông tin về mẫu giám định
Tên loài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người giám định/cơ quan giám định
Phiếu kết quả giám định xem phụ lục D.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin chung
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Virus khảm lá sắn Sri Lanka
Tên khoa học: Sri Lankan
cassava mosaic virus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ: Geplafuvirales
Họ: Geminiviridae
Chi: Begomovirus
A.2 Phân bố
Châu Á: Ấn Độ, Cam-pu-chia, Lào, Sri Lanka, Thái
Lan, Trung Quốc, Việt Nam.
A.3 Ký chủ chính
Sắn (Manihot esculenta), Cọc rào (Jatropha
curcas).
A.4 Đặc điểm sinh học
SLCMV được lan truyền bằng 02 phương thức chính là qua hom giống nhiễm
bệnh và qua môi giới là loài bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia tabaci (bộ
Hemiptera: họ Aleyrodidae) (Uke và cs., 2018; Trịnh Xuân Hoạt và cs., 2021).
Phương thức lan truyền thông qua vật liệu giống nhiễm bệnh giúp virus có
thể phân tán đi khoảng cách địa lý xa, tỷ lệ nhiễm virus trên
cây con trồng bằng hom nhiễm bệnh có thể lên đến 100% ngay sau khi cây nảy mầm.
Trong khi đó, bọ phấn trắng thuốc lá giúp virus
lây lan trong khoảng cách địa lý
ngắn hơn, giữa những ruộng sắn trong vùng trồng và giữa các cây trong cùng một
ruộng [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Triệu chứng
của bệnh khảm lá sắn trên giống sắn mẫn cảm [1]
Hình 2 - Triệu chứng
của bệnh khảm lá sắn trên giống sắn kháng bệnh HN5 [Trung tâm Kiểm
dịch thực vật sau nhập khẩu I]
Hình 3 - Cây sắn nhiễm bệnh khảm lá do trồng
từ hom sắn bị nhiễm bệnh [Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu I]
Hình 4 - Cây sắn nhiễm bệnh khảm lá do môi
giới truyền virus từ cây nhiễm bệnh sang cây khỏe [Trung tâm
Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu I]
Phụ lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Dung dịch đệm điện di TAE
0,5 M EDTA (B.3)
2 ml
Tris-Base (4.17)
4,84 g
Axit acetic (4.2)
1,15 ml
Nước cất (4.15)
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Dung dịch đệm điện di TBE
0,5 M EDTA (B.3)
4 ml
Tris-Base (4.17)
10,8 g
Axit boric (4.3)
5,5 g
Nước cất (4.15)
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Dung dịch 0,5 M EDTA (pH 8)
EDTA (4.9)
18,61 g
Nước cất (4.15)
100 ml
Hoà tan lượng EDTA trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều và chỉnh pH 8,0 bằng
dung dịch NaOH 1M (B.4). Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo
quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.4 Dung dịch 1M NaOH
NaOH (4.14)
4 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
Hoà tan lượng NaOH trên trong 80 ml
nước cất trước, khuấy đều. Thêm
lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.5 Dung dịch 50 mM NaOH
NaOH 1 M (B.4)
5
ml
Nước cất (4.15)
95 ml
Hoà 5 ml dung dịch NaOH
1 M (B.4) trong 95 ml nước
cất trước, khuấy đều. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.6 Dung dịch 1 M Tris-HCl (pH 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,11 g
Nước cất (4.15)
100 ml
Hoà tan lượng Tris-Base (4.17) trong 60 ml nước cất trước, khuấy
đều và chỉnh pH 8,0 bằng dung dịch axit HCl (4.4).
Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp tách chiết DNA của SLCMV từ bọ phấn
trắng thuốc lá Bemisia tabaci sử dụng dung dịch 50 mM NaOH và 1 M Tris-HCl
- Cho 01 - 03 cá thể trưởng thành bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia
tabaci vào ống eppendorf 1,5 ml (3.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đậy chặt nắp ống Eppendorf chứa dịch nghiền bọ phấn trắng thuốc lá và ủ dịch
nghiền bọ phấn trắng thuốc lá trong bể ủ nhiệt (3.1) hoặc máy ủ nhiệt khô (3.8)
ở điều kiện nhiệt độ 95 °C trong 5 phút.
- Để nguội dịch nghiền trong 1 - 2 phút, thêm 10 μL dung
dịch Tris-HCl (pH 8) (B.6) vào ống Eppendorf chứa
dịch nghiền bọ phấn trắng thuốc lá đã ủ.
- Trộn dịch nghiền trong ống Eppendorf
bằng máy đảo mẫu (máy vortex) (3.4),
làm lắng dịch nghiền bằng máy minispin (3.6) trong 30 giây. Dịch nghiền sau khi
làm lắng được sử dụng để thực hiện giám định hoặc có thể bảo quản ở nhiệt độ 4 °C
trong 05 ngày trong trường hợp thực hiện giám định sau.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Mẫu phiếu kết quả giám định
Tổ chức giám định
....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH SINH VẬT GÂY HẠI
Kính gửi: ..................................................................................
1. Tên mẫu:
2. Mã số mẫu:
3. Tình trạng mẫu:
4. Ngày nhận mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Chỉ tiêu giám định
Phương pháp giám
định
Kết quả giám định
1
Virus khảm lá sắn Sri Lanka (SLCMV)
TCVN 12371-2-16:
2024
Nhiễm/ không nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ họ và tên)
LÃNH ĐẠO TỔ
CHỨC GIÁM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
_____________________________________________________
Ghi chú:
- Kết quả ghi trong phiếu này chỉ có giá trị đối với mẫu giám định tại phòng
thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] CABI, 2023. Crop Protection
Compendium.
[2] Trịnh Xuân Hoạt, Nguyễn Chí Hiểu, Ngô Quang Huy, Nguyễn Đức Huy
(2021). Xác định phương thức lan truyền của Sri Lankan cassava mosaic virus (SLCMV) gây
bệnh khảm lá sắn ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(2):
206-214.
[3] Trịnh Xuân Hoạt, Dương Thị Nguyên và Lê Quang Mẫn
(2001). Một số nghiên cứu về xác định Biotype của bọ phấn trắng thuốc lá Bemisia
tabaci truyền vi-rút khảm lá sắn tại Việt Nam. Tạp chí BVTV - Số
1/2021.
[4] Trương Thị Huỳnh Như, Huỳnh Thị Ngọc Mai, Lê Hồng Kông, Trần Trung
Chánh, Phạm Thị Nhạn, Lê Khanh, Phạm Quốc An, Nguyễn Hữu Hoàng (2022). Bước đầu
nghiên cứu sự hiện diện của Sri Lankan
cassava mosaic virus (SLCMV) trên sắn (Manihot
esculenta Crantz 1766). HCMCOUJS-Kỹ
thuật và Công nghệ, 17(2), 5-20.
[5] Ayaka Uke, Sophary Khin, Kengo Kitaura, Masashi Ugaki and Keiko T.
Natsuaki, 2019. Combination of an
image-posting system and molecular diagnosis for detecting Sri Lankan
cassava mosaic virus. Tropical Plant Pathology: 44, pages 236-243.
[6]
Uke, A., T. X. Hoat, M. V. Quan, N. V. Liem, M. Ugaki and K. T. Natsuaki. 2018. First
Report of Sri Lankan cassava mosaic Virus Infecting Cassava in Vietnam.
Plant Disease 102(12): 2669-2669.
[7]
Jose Anitha, T. Makeshkumar and S.Edison (2008). Host Range of Sri Lankan
cassava mosaic virus. Journal of Root Crops, Vol. 34 No. 1, pp. 21-25.
[8]
Yao Chi, Li-Long Pan, Sophie Bouvaine, Yun-Yun Fan, Yin-Quan Liu, Shu-Sheng
Liu, Susan Seal, Xiao-Wei Wang (2019) Differential transmission of Sri
Lankan cassava mosaic virus by three cryptic species of the whitefly Bemisia
tabaci comμlex. Virology (2019).