TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12371-2-14:2024
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-14:
YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG THUỐC LÁ (TOBACCO
RINGSPOT VIRUS - TRSV)
Procedure for identification of plant disease caused by
bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-14: Particular requirements for Tobacco
ringspot virus (TRSV)
Lời nói đầu
TCVN 12371-2-14:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12371-2-1:2018: Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với Plum pox virus
- TCVN 12371-2-2:2018: Phần
2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Xylella fastidiosa Wells
et al.
- TCVN 12371-2-3:2019: Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể
đối với vi khuẩn Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.
- TCVN 12371-2-4:2020: Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus
- TCVN 12371-2-5:2020: Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể
đối với vi khuẩn Pantoea stewartii
(Smith) Mergaert
- TCVN 12371-2-6:2020: Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid
- TCVN 12371-2-7:2021: Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với Coffee ringspot virus
- TCVN 12371-2-8:2021: Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pseudomonas syringae pv. garcae
- TCVN 12372-2-9:2021: Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với Rice grassy stunt virus và Rice ragged stunt virus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 12371-2-11:2022: Phần 2-11: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus
chùn ngọn chuối do Banana bunchy top virus
-
TCVN 12371-2-12:2022: Phần 2-12: Yêu
cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus
sọc lá lạc Peanut stripe virus
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS,
PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT
PHẦN 2-14: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG THUỐC LÁ (TOBACCO RINGSPOT VIRUS - TRSV)
Procedure for identification of plant disease caused by
bacteria, virus, phytoplasma
Part 2-14: Particular requirements for Tobacco
ringspot virus (TRSV)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định
virus đốm vòng thuốc lá Tobacco ringspot virus (TRSV)
gây bệnh trên mẫu thực vật (hạt, lá, quả).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12371-1: 2019, Quy trình giám
định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.
3 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm (theo
điều 3 của TCVN 12371-1:2019) và các thiết bị sau:
3.1 Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ
25 °C đến 100 °C
3.2 Hệ thống đọc bản gel UV
thông thường
3.3 Máy chu trình nhiệt (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl
3.4 Máy đảo mẫu (máy vortex), tốc độ lắc đạt 1 000 r/min, lắc tròn
3.5 Máy điện di, có công suất tới 150W,
điện áp tới 300V và dòng tới
700mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Máy nghiền mẫu, có thể
nghiền từ 0,1 g đến 1000 g mẫu
3.8 Máy real-time PCR cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl
3.9 Tủ âm, có thể duy trì
nhiệt độ từ âm 80 °C đến âm 20 °C
3.10 Tủ mát, có thể duy
trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C
4 Hóa chất
Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định
khác. Hóa chất sử dụng theo điều 4 của TCVN 12371-1:2019 và các hóa chất dưới
đây. Phương pháp pha các loại dung dịch tham khảo phụ lục B.
4.1 Agarose: nồng độ 1,5 %
4.2 Axit axetic (CH3COOH): nồng độ 100%
4.3 Axit boric (H3BO3): tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRSV-F:
5' - CTT GCG GCC CAA ATC TAT AA -
3’ [3]
TRSV-R: 5' - ACT TGT GCC CAG GAG AGC TA - 3' [3]
4.5 Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng
phương pháp real-time RT-PCR
TRSV-FP:
5' - GGG GTG CTT ACT
GGC AAG G - 3' [6]
TRSV-RP: 5' - GCA CCA GCG TAA GAA CCC AA - 3' [6]
4.6 Dung dịch nạp mẫu (loading dye)
4.7 Đệm nhuộm điện di
4.8 Ethylenediaminetetraacetic Axit (EDTA)
(C10H16N2O8): tinh thể
4.9 Kit nhân gen, bộ gồm
các hóa chất sử dụng cho phản ứng RT-PCR (Reverse
transcription - polymerase chain reaction) một bước hoặc real-time
RT-PCR (Realtime Quantitative Reverse transcription -
polymerase chain reaction) một bước
đã được thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Mẫu dò (Probe)
TRSV FAM Probe: 5' - FAM
- TGA TTT GCG GCG TAC TG - MGB -
3' [6]
4.12 Mẫu đối chứng dương
4.13 Mẫu đối chứng âm
4.14 Mẫu trắng
4.15 Natri hydroxide
(NaOH): tinh thể
4.16 Ni tơ lỏng
4.17 Nước cất
4.18 Nước khử ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20 Thuốc nhuộm axit nucleic
4.21 Tris-Base (C4H11NO3): tinh thể
5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12371-1:2019. Các bộ phận có thể lấy mẫu
để giám định ToBRFV gồm hạt, lá và quả.
5.2 Bảo quản mẫu
Mẫu được bảo quản và vận chuyển về phòng giám định theo điều 5.2.2.1 của
TCVN 12371-1:2019.
6 Triệu chứng điển hình của bệnh
Lá bị nhiễm TRSV có biểu hiện triệu chứng còi cọc, hình vòng, sọc kè
trên lá. Lá có thể bị úa vàng, mép lá quăn lại, lá bị hoại tử. Lá non có các vết
đốm không đều trên toàn bộ phiến lá và có các mép bị biến dạng. Ngoài ra, lá
còn có các triệu chứng có thể khác nhau như lá lốm đốm, úa vàng, hoa văn
sọc kẻ, khảm và vàng gân lá. [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt bị nhiễm virus không có biểu hiện triệu chứng.
Thông tin về phân bố, đặc điểm sinh học của virus TRSV
tham khảo ở phụ lục A.
Hình 1 - Triệu chứng gây bệnh của TRSV trên
cây thuốc lá [1]
Hình 2 - Triệu chứng gây bệnh của TRSV trên
cây dưa chuột [1]
7 Giám định virus gây bệnh
7.1 Giám định bằng phương pháp RT-PCR
7.1.1 Tách chiết RNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu hạt cần phải được nghiền nhuyễn bằng máy nghiền mẫu (3.7) hoặc bằng
ni tơ lỏng (4.16) trước khi tách chiết RNA. Sử dụng 2,1 - 2,2
g hạt ớt hoặc 1,3 - 1,4 g hạt cà chua cho một lần nghiền mẫu, tương ứng với một
lần giám định (một lần lặp lại). Sau đó, sử dụng 0,1 g mẫu đã được nghiền để thực
hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của
Kít tách chiết RNA thương mại (4.10).
- Đối với mẫu lá, quả:
Một lần giám định (một lần lặp lại), sử dụng 0,05 g mẫu lá hoặc 0,5 g mẫu
quả để thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo
hướng dẫn của Kít tách chiết RNA thương mại (4.10).
RNA sau khi tách chiết được bảo quản ở nhiệt độ - 20 °C (3.9).
7.1.2 Khuếch đại gen
RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành khuếch đại đoạn gen mong muốn
trong máy chu trình nhiệt (PCR) (3.3).
Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm TRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu
không nhiễm TRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để
chuẩn bị phản ứng RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.4) để giám định TRSV.
Thành phần và thể tích cho một phản ứng RT-PCR được thể hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ gốc*
Nồng độ trong phản ứng*
Thể tích*
Dung dịch đệm RT-PCR**
2 X
1 X
10 μl
Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase**
1 U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 μl
Mồi xuôi TRSV-F (4.4)
10 μM
0,25 μM
0,5 μl
Mồi ngược TRSV-R (4.4)
10 μM
0,25 μM
0,5 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ng/μl
50 ng
5 μl
Nước khử ion (4.18)
-
-
3,7 μl
Tổng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 μl
* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử
dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).
** Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).
Chu trình nhiệt:
50
°C trong 10 phút
Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)
96 °C trong 5 phút
Giai đoạn tiền biến tính
96 °C trong 30 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 °C trong 30 giây
Lặp lại 35 chu kì
72 °C trong 30 giây
72 °C trong 5 phút
Giai đoạn kết thúc kéo dài
7.1.3 Đọc kết quả
Sản phẩm PCR được trộn với đệm nhuộm điện di (4.7), sau đó điện di bằng
máy điện di (3.5) sử dụng gel agarose 1,5 % (4.1) đã có sẵn thuốc nhuộm axit nucleic (4.20)
trong dung dịch đệm điện di TAE (B.1) hoặc TBE (B.2) với thời gian 30 phút ở hiệu
điện thế 110 V.
Đọc kết quả điện di bằng hệ thống đọc bản gel UV
(3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 348
bp trên bản gel.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không xuất hiện vạch trên bản gel
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi
xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 348 bp trên bản gel.
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi
không xuất hiện vạch trên bản gel.
+ Thực hiện giám định lại nếu mẫu cho kết quả PCR không rõ ràng.
7.2 Giám định bằng phương pháp real-time
RT-PCR
7.2.1 Tách chiết RNA
Thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành phản ứng real-time RT-PCR
trong máy real-time PCR (3.6).
Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm TRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu
không nhiễm TRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion
(4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng real-time
RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần
thực hiện giám định.
Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.5) và mẫu dò (4.11) (sử dụng mẫu dò Taqman)
để giám định TRSV.
Thành phần và thể tích cho một phản ứng real-time RT-PCR được thể
hiện như sau:
Tên hóa chất
Nồng độ gốc*
Nồng độ trong phản ứng*
Thể tích*
Dung dịch đệm cho real-time RT-PCR**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 X
10 μl
Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase**
1 U
0,015 U
0,3 μl
Mồi xuôi TRSV-FP (4.5)
10 μM
0,25 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược TRSV-RP (4.5)
10 μM
0,25 μM
0,5 μl
Mẫu dò TRSV FAM Probe (4.11)
10 μM
0,1 μM
0,2 μl
RNA mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ng
5 μl
Nước khử ion (4.18)
-
-
3,5 μl
Tổng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử
dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).
**Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).
Chu trình nhiệt:
45
°C trong 10 phút
Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)
95 °C trong 10 phút
Giai đoạn tiền biến tính
95 °C trong 15 giây
Lặp lại 40 chu kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Đọc kết quả
Kết quả phản ứng real-time RT-PCR được hiển thị trên màn hình máy real-time PCR
(3.8).
Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng
các điều kiện sau:
+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ
(giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo
hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).
Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi
xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.
+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi
không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá
trị Ct = 0.
+ Mẫu kiểm tra có giá trị chu kỳ ngưỡng 35 < Ct ≤ 40 được coi là
nghi ngờ nhiễm virus. Những mẫu nghi ngờ này cần được thực hiện giám
định lại để khẳng định kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu giám định được kết luận là nhiễm virus đốm vòng thuốc lá
(TRSV) khi:
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng
RT-PCR (7.1)
Hoặc
+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng real-time RT-PCR
(7.2).
8 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:
Thông tin về mẫu giám định
Tên loài
Phương pháp giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục C.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin
chung
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
Tên tiếng Việt: Virus đốm vòng thuốc lá
Tên khoa học: Tobacco ringspot virus
Vị trí phân loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ: Secoviridae
Chi: Nepovirus
A.2 Phân bố
Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
Trên thế giới: Châu Á: Ả Rập Saudi, Ấn Độ,
Đài Loan, Indonesia, Iran, Israel, Nhật Bản, Kyrgyzstan, Nepal, Sri Lanka, Trung Quốc; Châu Âu: Ba Lan, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Georgia, Hà Lan,
Hungary, Hy Lạp, Litva, Nga, Pháp, Serbia,
Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Sĩ,
Ukraine, Vương quốc Anh, Ý; Châu Đại Dương: New Zealand, Papua New Guinea, Úc; Châu Mỹ: Argentina, Brazil, Canada,
Chile, Cuba, Dominica, Mexico, Mỹ, Uruguay, Venezuela; Châu Phi: Ai Cập, Công, Malawi, Maroc,
Nigeria, Zambia.
A.3 Ký
chủ
Ớt (Capsicum annuum), Dưa hấu (Citrullus lanatus), Dưa lê/ Dưa lưới (Cucumis
melo), Dưa chuột (Cucumis sativus), Bí ngòi (Cucurbita pepo),
Hoa lay ơn lai (Gladiolus hybrids), Đậu tương (Glycine max), Thuốc lá (Nicotiana tabacum), Cà chua (Solanum lycopersicum), Việt quất (Vaccinium
sp.).
A.4 Đặc điểm sinh học
TRSV thường xuất hiện ở tất cả các bộ phận của cây ký chủ, bao gồm cả hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRSV truyền qua hạt giống ở Họ bầu bí và đậu tương nhưng có thể xảy ra ở
nhiều vật chủ khác. Đối với đậu tương, tỷ lệ lan truyền hạt giống lên đến 100%.
Các loài cỏ dại truyền qua hạt giống, bao gồm cây Dền (Amaranthus
hybridus), cây Hoa nở ngày (Gomphrena globosa), cây Cúc bạc (Senecio
vulgaris) và cây
Bồ công anh (Taraxacum officinale). [7]
Sự lây truyền TRSV bởi động vật chân đốt chủ yếu trên cây đậu tương, vì
sự lây lan quan sát được trên đồng ruộng nhanh hơn so với dự kiến. Các véc tơ
có thể mang TRSV như rệp, bọ cánh cứng, châu chấu, bọ trĩ, nhện nhện, đặc biệt
là loài ong mật châu Âu Apis melifera. [7]
TRSV cũng được lây truyền qua phấn hoa ở cây thuốc lá, dưa chuột, đậu
tương, cà chua và việt quất, ở đậu tương, phấn hoa bị nhiễm sẽ làm giảm khả
năng thụ tinh. [7]
Trên cây thuốc lá, TRSV tạo ra các đường vòng trên tán lá, lá bị còi cọc,
chậm lớn. [4]
Phụ lục B
(Quy định)
Cách pha
các dung dịch
B.1 Dung dịch đệm điện di TAE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ml
Tris-Base (4.21)
4,84 g
Axit acetic (4.2)
1,15 ml
Nước cất (4.17)
1000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy
đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C).
Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.2 Dung dịch đệm điện di TBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ml
Tris-Base (4.21)
10,8 g
Axit boric (4.3)
5,5 g
Nước cất (4.17)
1000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy
đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C).
Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.3 Dung dịch 0,5 M EDTA (pH =
8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,61 g
Nước cất (4.17)
100 ml
Hoà tan lượng EDTA trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều và chỉnh pH bằng
dung dịch NaOH 1M (B.4). Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo
quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.
B.4 Dung dịch 1M NaOH
NaOH (4.15)
4 g
Nước cất (4.17)
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Mẫu phiếu
kết quả giám định
Tổ chức giám định
....................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 20…...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH SINH VẬT GÂY HẠI
Kính gửi: ........................................................................
1. Tên mẫu:
2. Mã số mẫu:
3. Tình trạng mẫu:
4. Ngày nhận mẫu:
5. Nội dung giám định:
TT
Chỉ tiêu giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả giám định
1
Tobacco ringspot virus (TRSV)
TCVN 12371-2-14:2024
Nhiễm/ không nhiễm
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc người giám định)
(ký, ghi rõ
họ và tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
____________________________________________________________
Ghi chú:
- Kết quả ghi trong phiếu này chỉ có giá trị đối
với mẫu giám định tại phòng thí
nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CABI, (2021). Tobacco ringspot virus.
[2] IPPC, (2006). ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
PM, E. (2017). 7/2 (2) Tobacco ringspot virus. EPPO Bull, 47 (2),
135-145.
[5]
TCVN 12371-1:2019. Quy trình giám
định vi khuẩn, virus, phytoμlasma gây bệnh thực vật, Phần 1: yêu cầu chung.
[6] Yang, W., Zheng, Y., Chen, Z., Zhang,
G., & Wu, S.
(2007). Detection of Tobacco ringspot virus by RT-Realtime PCR. Acta Phytophylacica Sinica,
34(2), 157-160.
[7] https://gd.eppo.int/taxon/TRSV00