1- Đập/Tấm chắn giữ nước hoặc
làm chậm dòng chảy
2- Ống nhựa PVC gắn băng thu nước
3- Lớp cát lọc
4- Lớp cuội sỏi
5- Lớp vật liệu bảo vệ tầng lọc (đá
hoặc khối bê tông xốp)
|
6- Phần gia cố đỉnh Đập/Tấm
chắn giữ nước
7- Ống dẫn về nơi sử dụng
8- Lòng suối
9- Đá gốc hoặc mặt thấm nước yếu
10- Hố van tổng đầu nguồn
|
Hình 1 - Sơ
đồ minh họa kết cấu đập ngầm
Các hạng mục công trình chính trong
tổng thể đập ngầm gồm:
- Kết cấu chắn (hoặc làm chậm) dòng
chảy trong tầng trầm tích lòng suối;
- Kết cấu thu lọc nước;
- Các kết cấu bảo vệ tầng lọc.
Chi tiết các kết cấu xem Hình 1.
Các hạng mục khác trong phạm vi đập
ngầm tham khảo Phụ lục C.
4.2.4 Tấm chắn giữ
nước hoặc làm chậm dòng chảy
4.2.4.1 Tấm chắn giữ
nước làm nhiệm vụ chắn ngang hoặc cắt qua tầng trầm tích lòng suối để giữ nước
lại ở phía
thượng
lưu (hoặc làm chậm dòng chảy trong tầng trầm tích);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.3 Tùy thuộc
chiều dày tầng trầm tích lòng suối để bố trí tấm chắn giữ nước. Theo chiều sâu,
phạm vi bố trí tấm chắn giữ
nước không nên vượt quá 3 m;
4.2.4.4 Hai vai tấm
chắn giữ nước phải cắm vào hai bờ để hạn chế thấm vòng. Nếu hai bờ là đất có tính
thấm nước mạnh thì phải cắm sâu vào hai bờ tối thiểu mỗi bên ra 0,5 x H;
4.2.4.5 Trên đỉnh
tấm chắn giữ nước phải có một dầm mũ bằng bê tông cốt thép (BTCT) để bảo vệ, ngăn
chặn dòng chảy mặt làm hư hại tấm chắn giữ nước.
Cao trình đỉnh dầm mũ BTCT không nên
vượt
cao
hơn đáy suối cũ để không làm thay đổi trạng thái tự nhiên của dòng chảy; Trường
hợp vượt cao hơn đáy suối cũ, để tăng thêm dung tích trữ nước cần thiết kế
thành nhiều bậc, chiều cao không quá 50 cm (xem Hình 2) để hạn chế việc tiêu
năng sau bậc và không gây tích tụ các vật trôi nổi. Yêu cầu độ dốc trung bình
bề mặt (từ C đến D) không lớn hơn độ dốc trung bình của đoạn lòng suối tự nhiên (từ A
đến B);
Chi tiết bố trí tấm chắn giữ nước xem
Hình 1a;
Hình 2 - Sơ
đồ minh họa bố trí đập ngầm thành nhiều bậc
4.2.4.6 Trường hợp
sử dụng đập dâng cũ để chắn thì phải kiểm tra, ngăn chặn rò rỉ dưới đáy và hai
bên vai đập, có biện pháp hạn chế xói hạ lưu đập;
4.2.4.7 Kết cấu thu
lọc nước được đặt phía trước (thượng lưu) tấm chắn giữ nước, trong tầng trầm
tích lòng suối, làm nhiệm vụ thu lọc nước để từ đó đấu nối với ống dẫn về nơi
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.1 Ống gắn băng
thu nước
a) Kết cấu thu lọc nước nên bố trí
thành các lăng thể dọc hai bên bờ suối để lấy nước thấm vào lõi lọc theo mặt
bên và từ dưới đáy (xem Hình 1). Hạn chế lấy nước thấm theo bề mặt ngang từ
trên xuống để hạn chế phù sa, có rác tụ lại trên bề mặt làm giảm lưu lượng lấy nước;
b) Bộ phận chính của kết cấu thu lọc
nước là băng thu
nước gắn trên ống nhựa PVC;
c) Băng thu nước dạng bản, bằng nhựa
PVC có khía rãnh hình Ω. Băng thu
nước phải đảm bảo các thông số quy định, bề mặt bằng phẳng nhẵn, không có
khuyết tật;
d) Băng thu nước được cắt thành các
đoạn 50 cm, một đầu hàn nhiệt để bịt các rãnh Ω, một đầu cắm vào ống
nhựa PVC. Khe hở giữa băng và rãnh đút băng trên ống nhựa PVC được dán kín bằng
gioăng hoặc băng dính chịu được nước (xem Hình 8);
e) Số lượng băng gắn trên ống nhựa PVC
dài 4 m có ba loại:
loại 16 băng đối xứng dùng khi môi trường nước ít, loại 20 băng
đối xứng dùng khi môi trường nước trung bình và loại 26 băng đối xứng dùng khi
môi trường nước nhiều (xem Hình 3);
CHÚ DẪN:
Lb = 50 cm: Chiều dài
băng thu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L= 4 m: Chiều dài ống nhựa PVC
a1: Khoảng
cách giữa các tấm băng
Loại ống gắn 16 băng: a1 = 30 cm; a2
= 15 cm; a3 = 15 cm
Loại ống gắn 20 băng: a1 = 20
cm; a2 = 5 cm; a3 = 15 cm
Loại ống gắn 26 băng: a1 = 10 cm; a2
= 5 cm; a3 = 15 cm
D90: Đường kính 90 mm
Hình 3 - Băng
thu nước gắn đối xứng trên ống nhựa PVC
f) Băng gắn đối xứng trên ống nhựa PVC
theo góc 135° (xem Hình 4);
g) Ống nhựa PVC đường kính 90 mm có
chiều dày tối thiểu 2 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1- Lớp cát lọc (lớp dưới)
2- Ống nhựa PVC
gắn băng thu nước
Lb: Chiều dài băng thu
nước
Hình 4 - Sơ
đồ minh họa cách đặt ống nhựa PVC gắn băng thu nước vào rãnh cát
i) Với môi trường nước nhiều, điều
kiện mặt bằng lắp đặt hẹp có thể đặt 2 đến 3 lớp băng. Mỗi lớp băng cách nhau
tối thiểu 30 cm (xem Hình 5).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Lớp cơ cấu thu nước
dưới
3- Lớp đá xếp trên mặt
4- Lớp cuội sỏi
5- Lớp cát lọc
d1 và d2
không nhỏ hơn 300 mm
d3 = 1 200 mm
Hình 5 - Sơ
đồ minh họa kết cấu thu lọc nước
nhiều lớp
4.2.5.2 Cát lọc
a) Trên và dưới mặt băng là lớp cát
sàng tuyển dày tối thiểu 30 cm. Loại bỏ cát hạt mịn có đường kính nhỏ hơn 0,2
mm (lượng lọt sàng 0,2 mm nhỏ hơn 5 %);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trường hợp lấy nước từ dưới đất đùn
lên (thường gặp ở vùng castơ) thì trước khi rải cát lớp dưới phải rải 2 lớp
lưới polymer (loại lưới chống muỗi), bên dưới có một lớp dăm sỏi 15 cm (lót) để
phòng dòng nước phun lên làm phá vỡ kết cấu tầng cát (xem Hình 6).
CHÚ DẪN:
1- Tấm chắn HDPE
2- Lớp đất có tính thấm nhỏ
3- Lớp cát lọc
4- Ống nhựa PVC gắn băng thu nước
5- Lớp lưới polymer
6- Lớp dăm sỏi lót dưới đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6 Kết cấu bảo
vệ tầng lọc
4.2.6.1 Trường hợp
lấy nước từ trên mặt xuống:
a) Tiếp xúc với lớp cát lọc là lớp dăm
sỏi nhỏ (hoặc đá dăm có cỡ hạt từ 10 đến 20 mm) dày 15 cm;
b) Phía ngoài/trên
lớp dăm sỏi là lớp đá hộc xếp khan, chèn kỹ các khe hở bằng dăm sỏi. Chiều dày
của lớp đá hộc tối thiểu 30 cm, kích thước viên đá tối thiểu 20 cm;
c) Mặt đá xếp khan phải phải tạo dốc 5
%
về
hạ lưu để lá cây, cỏ rác dễ bị dòng chảy cuốn trôi
4.2.6.2 Trường hợp lấy nước đùn từ
dưới lên:
a) Mặt đáy hố đào phải làm phẳng, tháo khô
nước;
b) Rải lên đáy một lớp dăm sỏi dày 15
cm, sau đó rải 2 lớp lưới polymer, tiếp theo mới đến lớp cát thô 30 cm để lắp
đặt các ống băng thu nước rồi đến 30 cm cát thô phủ phía trên;
c) Để ngăn không cho nước mưa chảy
trên mặt ngấm xuống đi vào băng thu thì sử dụng đất có tính thấm
nhỏ
(đất
đắp đồng nhất) đắp phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Khả năng thu
nước của một mét băng hoặc một mô đun ống 4 m
4.3.1.1 Khả năng thu
nước đơn vị của băng tính theo điều kiện sinh thủy trong môi trường đất, từ kết
quả khảo sát theo quy định tại 4.1.4.8.
4.3.1.2 Môi trường
nước ít (lấy nước rịn trong đất), sử dụng loại ống gắn 16 băng thu nước (mỗi
băng thu nước dài 0,5 m) trên ống dài 4 m. Lưu lượng đơn vị: Wb =
0,5 L/min/m. Tính cho một mô đun dài 4 m là 4 L/min (240 L/h) hay Wống-4m=
5,76 m3/ngày-đêm.
4.3.1.3 Môi trường
nước trung bình (mặt nước luôn nằm trên mặt băng thu nước khoảng 20 cm), sử
dụng loại ống gắn 20 băng thu nước (mỗi băng thu nước dài 0,5 m) trên ống dài 4
m. Lưu lượng đơn vị: Wb = 1 L/min/m. Tính cho một mô đun dài 4 m là 10 L/min
(600 L/h) hay Wống-4m = 14,4 m3/ngày-
đêm.
4.3.1.4 Môi trường
nước nhiều (mặt nước luôn nằm trên mặt băng thu nước khoảng 50 cm), sử dụng
loại ống gắn 26 băng thu nước (mỗi băng thu nước dài 0,5 m) trên ống dài 4 m.
Lưu lượng đơn vị: Wb = 2 L/min/m. Tính cho một mô đun dài 4 m là 26
L/min (1.560 L/h) hay Wống-4m = 37,4 m3/ngày-đêm.
4.3.2 Tính toán
chiều dài băng thu nước
Chiều dài băng thu nước cần lắp đặt:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lb là chiều dài băng thu
nước cần lắp đặt (m);
Qyc là lưu lượng nước cần
cấp, tham khảo Phụ lục A (m3/ngày);
Wb là khả năng thu nước đơn
vị của băng, theo quy định tại 4.3.1 (L/min/m);
1,5 là hệ số dự trữ an toàn, có tính
đến năm hạn cực đoan;
CHÚ THÍCH: Khi đặt hàng mua ống gắn
băng theo mô đun ống dài 4m gắn 16 hoặc 20 hoặc 26 băng thu nước, thì số ống
thu nước cần lắp đặt tính theo công thức:
(2)
trong đó:
N là số lượng ống thu nước cần lắp
đặt, lấy tròn số nguyên (ống);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thi công
5.1 Yêu cầu
chung
5.1.1 Yêu cầu về
băng thu nước
5.1.1.1 Băng thu
nước phải đảm bảo đủ kích thước, sai số không vượt quá ± 5 %, chiều dày băng,
chiều rộng rãnh khía, đường kính lõi ống Ω, độ bền kéo theo 2 phương theo công bố của
nhà sản xuất nhưng chất lượng phải bằng hoặc tốt hơn các chỉ tiêu nêu
trong Phụ lục B và phải kiểm tra khả năng thu lọc nước thông qua thí nghiệm.
5.1.1.2 Bề mặt
phẳng, trơn nhẵn, không có khuyết tật.
5.1.1.3 Tỉ lệ khe
rỗng chiếm tối thiểu 20 % bề mặt băng thu nước.
5.1.1.4 Có thể thí
nghiệm để kiểm tra khả năng thu lọc nước của băng thu nước bằng cách đặt băng
thu nước giữa lớp cát hạt thô dày 60 cm (hàm lượng hạt bụi nhỏ hơn 5 %). Cột
nước trên mặt băng 50 cm giữ nguyên trong suốt quá trình đo. Lưu lượng chảy qua
băng không nhỏ hơn 2 L/min/m; Độ đục của nước (NTU) đã lọc sau 12 h không lớn
hơn 5 (NTU ≤ 5).
5.1.2 Yêu cầu về
cát lọc
5.1.2.1 Cát lọc lót
phía dưới và phủ trên băng phải chọn cát hạt thô; Cát hạt mịn có đường kính Ds<
0,2 mm không được vượt quá 5 %; Cát hạt thô có kích thước Ds> 20
mm không được vượt quá 10
%, không có hạt lớn hơn 40 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3 Lớp cát lọc
trên và dưới mặt
băng
có chiều dày tối thiểu 30 cm.
5.1.2.4 Vùng khan
hiếm cát có thể dùng đá xay nhưng cũng phải sàng theo yêu cầu.
5.1.3 Yêu cầu về
các lớp vật liệu bảo vệ tầng lọc
5.1.3.1 Đá xếp trên
bề mặt lớp đá dăm có tác dụng
không cho dòng chảy tác động, làm hư hỏng lớp phía dưới. Kích thước viên đá yêu
cầu 200 mm < Dr < 300 mm để không bị dòng chảy cuốn trôi.
5.1.3.2 Có thể tận
dụng đá lòng suối nhưng phải tuyển chọn theo yêu cầu.
5.1.3.3 Sau khi xếp
đá bằng phẳng phải dùng dăm sỏi chèn kín các hang hốc, khe rỗng trên mặt đá (xem
Hình 7).
5.1.3.4 Tốt nhất là
dùng đá đẽo hoặc khối bê tông xốp để
xếp lớp này, chiều dày tối thiểu của một lớp đá 20 cm (xem Hình 7).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Dăm sỏi
3- Cát lọc
Hình 7 - Yêu
cầu về các lớp vật liệu bảo vệ tầng lọc
5.2 Trình tự
và biện pháp thi công
5.2.1 Thi công hố
móng
5.2.1.1 Phải có biện
pháp dẫn dòng để hố móng luôn khô ráo trong quá trình lắp đặt lớp cát lọc.
Trường hợp dòng cơ bản nhiều nước thì thi công một bên, dẫn dòng một bên. Với
các đập ngầm trên suối lớn có thể ngăn bằng tường đá xây.
5.2.1.2 Hố móng phải
được làm phẳng, tạo dốc từ 1 % đến 2 % bằng cuội sỏi chọn lọc. Trường hợp gặp
các tảng đá mồ côi lớn nằm trong hố móng thì có thể trừ ra, điều chỉnh ống băng
đi vòng qua. Trường hợp có nước từ dưới đất đùn lên thì rải thêm một đến hai
lớp lưới polymer để bảo vệ lớp cát không bị xáo trộn.
5.2.1.3 Đắp đê quây
chặn dòng.
5.2.1.4 Dẫn dòng bằng
kênh hoặc đường ống dẫn dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.6 Đào các rãnh
trong hố móng có đáy dốc dọc về một hoặc nhiều hố thu trong phạm vi móng đào để
tập trung nước vào hố thu, bơm nước để hố móng luôn khô ráo, bằng phẳng.
5.2.1.7 Việc đào hố
móng bằng máy hay thủ công do thiết kế quy định theo tình hình cụ thể.
5.2.1.8 Đất đào được
tập kết đúng nơi quy định. Nếu tận dụng làm tầng lọc được, phải tập kết tại vị trí riêng để
sàng tuyển.
5.2.2 Thi công tấm
chắn giữ nước bằng màng chống thấm HDPE
Thi công tấm chắn giữ nước bằng màng
chống thấm HDPE tiến hành theo quy định tại TCVN 11322.
5.2.3 Thi công kết
cấu thu lọc nước
5.2.3.1 Thi công lắp
ráp ống gắn băng
thu nước
a) Băng thu nước đảm bảo theo quy định
tại 5.1.1.
b) Băng thu nước được gắn vào rãnh xẻ
trên ống nhựa PVC đường kính 90 mm theo góc 135 độ (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1- Gioăng hoặc băng dính không
thấm nước
2- Băng thu nước
3- Rãnh xẻ trên thân ống nhựa PVC
4- Ống nhựa PVC
5- Hàn nhiệt kín
Hình 8 - Yêu
cầu trong lắp ráp ống nhựa PVC gắn băng thu nước
5.2.3.2 Thi công lớp
cát lọc cùng với ống gắn băng
thu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu tiên, rải lớp cát lọc dày 30
cm, tạo dốc và ngâm nước đầm chặt tự nhiên.
c) Đặt từng ống vào rãnh chữ V tạo
sẵn, mặt khía của băng úp xuống. Hai đầu ống phải lắp tạm nút bịt để cát không
lọt vào ống.
d) Định vị lần lượt từng băng thu nước
vào đúng ví trí (thế nằm của băng) sao cho cuống băng thu nước (đoạn nối vào
ống nhựa PVC) không bị bẻ gập ở vị trí 3 (xem Hình 9).
e) Trong quá trình chèn cát định vị
băng thu nước phải đầm chặt mặt cát rồi mới úp băng thu nước xuống, sau đó lấp cát cho
từng băng thu nước để cố định lại. Lưu ý: quá trình đầm có thể làm ống băng bị
nâng lên khỏi vị trí 2 (xem Hình 9). Vì vậy trong quá trình đầm phải định vị để
ống băng thẳng đều theo các phương.
CHÚ DẪN:
1- Đầm chặt cát dưới mặt băng thu nước
2- Ống nhựa PVC có thể bị xê dịch khi
đầm cát
3- Băng thu nước có thể bị gập nếu cát
bên dưới không được đầm nện chặt hoặc chịu tác dụng của lực tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thi công lần lượt cho từng đoạn ống
theo quy định tại điểm e điều 5.2.3.2, sau đó mới lấp cát đủ theo chiều
dày thiết kế.
g) Quá trình thi công các lớp vật liệu
phía trên phải hạn chế tải trọng tập trung nhằm tránh gây vỡ ống hoặc biến
dạng, xê dịch ống và băng thu nước.
h) Nếu lấy nước đùn từ dưới lên, trình
tự thi công theo quy định tại 4.2.6.2.
5.2.4 Thi công kết
cấu bảo vệ tầng lọc
5.2.4.1 Đá được
tuyển chọn theo quy định tại 5.1.3.
5.2.4.2 Chiều dày
tối thiểu của lớp đá
xếp hoặc đất đắp đồng nhất không nhỏ hơn 30 cm. Bề mặt đá xếp dốc 5 % về hạ
lưu.
5.2.4.3 Đá phải xếp
ken khít, cứ xếp xong một lớp phải rải và chèn đá dăm hoặc sỏi lòng suối vào
kín các khe rỗng.
CHÚ THÍCH: Xử lý một số trường hợp phát sinh
trong quá trình thi công
tham khảo Phụ lục D.
6 Nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nghiệm thu ống nhựa PVC gắn băng thu
nước trước khi lắp đặt;
• Hố móng đạt theo quy định tại 5.2.1;
• Kết cấu tấm chắn giữ nước bằng màng
chống thấm HDPE đạt theo quy định tại 5.2.2;
• Kết cấu thu lọc nước đạt theo quy
định tại 5.2.3;
• Kết cấu bảo vệ tầng lọc
đạt theo quy định tại 5.2.4.
CHÚ THÍCH: Một số yêu cầu trong công
tác quản lý, bảo dưỡng công trình tham khảo Phụ lục E.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nước cần cấp được xác định
theo công thức sau:
(A.1)
trong đó:
Qyc là lưu lượng nước cần
cấp (m3/ngày);
qi là tiêu chuẩn cấp
nước sinh hoạt (L/người.ngày), lấy theo Bảng A.1;
Ni là số dân tính toán ứng
với tiêu chuẩn cấp nước qi (người);
fi là tỷ lệ dân được
cấp nước (%), lấy theo Bảng A.1;
D là lượng nước tưới cây, rửa đường,
thất thoát, nước cho bản thân nhà máy xử lý nước được tính theo Bảng A.1 và
lượng nước dự phòng. Lượng nước dự phòng cho phát triển công, nghiệp, dân cư và các
lượng nước khác chưa tính được cho phép lấy thêm từ 5 % đến 10 % tổng lưu lượng
nước cho ăn uống sinh hoạt của điểm dân cư; Khi có lý do xác đáng được phép lấy thêm nhưng
không quá 15 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
dùng nước và thành phần cấp nước
Giai đoạn
2010
2020
a) Nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước
(L/người.ngày):
60
100
- Tỷ lệ dân số được
cấp nước (%):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
b) Nước dịch vụ: Tính theo % của (a)
10
10
c) Nước thất thoát; Tính theo % của
(a+b), nhỏ hơn
20
15
d) Nước cho yêu cầu riêng của nhà
máy xử lý nước; Tính theo % của (a+b+c)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Thông số kỹ thuật của băng thu nước
Thông số
Đơn vị
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
cm
20 ÷ 22
Chiều dài mỗi đoạn
cm
50
Chiều dày
mm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m
340
Chiều rộng-rãnh khía
mm
0,3
Tỉ lệ khe rỗng Ω (diện tích
rãnh khía trên toàn bộ diện tích mặt băng)
%
20
Đường kính lõi Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Độ bền kéo dọc khổ băng thu nước
MPa
18,4
Độ bền kéo
ngang khổ băng thu nước
MPa
5,8
Độ dãn dài theo chiều ngang khổ băng
thu nước
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền xé rách dọc khổ băng thu nước
MPa
62,7
Độ bền xé rách ngang khổ băng thu
nước
MPa
32,0
Lực nén
N/mm2
0,44 (nén
đến mức 20%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21 (nén
đến mức 40%)
Sức chống chịu hóa chất
Axit
Sufuaric
Tốt
CHÚ THÍCH: Các thông số trên cho
phép sai số 5 %
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Van tổng đầu
nguồn
C.1.1 Van tổng đầu
nguồn có tác dụng hạn chế lưu lượng chảy qua băng thu nước, hạn chế vận tốc
thấm qua tầng cát không vượt qua vận tốc khởi động của cát hạt thô (< 1,5
cm/s).
C.1.2 Sau khi lắp
đặt xong, tháo nước ngập công trình giống như điều kiện thiết kế, sau đó điều chỉnh
van để lưu lượng không vượt quá lưu lượng nước cần cấp (Qyc) rồi
chốt lại tại vị trí đó.
C.2 Hố van
C.2.1 Hố van đặt
ngay phía sau công trình có kích thước đủ để người xuống kiểm tra, đóng mở van
thay thế khi cần.
C.2.2 Hố van có
nắp đậy, đủ nặng để trẻ em không tùy tiện nhấc ra.
C.3 Biển công
trình và hàng rào bảo vệ công trình
C.3.1 Biển công trình
cần có tên và số điện thoại của cơ quan/cá nhân có trách nhiệm để người dân liên
hệ khi cần.
C.3.2 Khu vực công trình
nên có hàng rào bảo vệ thích hợp, có biển cấm không cho người và gia súc đi
qua,
tắm
rửa, giặt giũ trong phạm vi bảo vệ công trình và phía thượng lưu công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Xử lý một số trường hợp phát sinh trong quá
trình thi công
D.1 Tình huống
đối với nền móng úng nước: Tiêu nước bằng rãnh đào thu gom nước.
D.2 Gặp đá mồ
côi khi thi công hố móng, nếu thấy không đào bỏ được thì tìm cách đặt băng vòng
qua khối đá.
D.3 Nếu nước
dưới hố móng phun lên thì phải
rải từ một lớp dăm sỏi 15 cm, đến lớp lưới polymer (xem 4.2.6.2) rồi mới rải
cát.
D.4 Tình huống
khi gặp nước ngầm có áp: Dẫn nước có áp chảy vào rãnh đào có rải sỏi ra khỏi hố
móng.
D.5 Khi gặp các
trường hợp đặc biệt, cần tạm dừng thi công và báo ngay cho các bộ phận, cơ quan chức
năng để lập biên bản xử lý. Phương án xử lý được các bên đồng ý thống nhất xác
định và lập thành văn bản và bản vẽ (nếu có) lưu hồ sơ hoàn công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Quản lý, bảo dưỡng công trình
E.1 Yêu cầu
chung
E.1.1 Thiết kế đập ngầm phải
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng sau này; bao gồm:
• Thực hiện đúng các yêu cầu thiết kế
theo quy định tại 4.2;
• Có đường quản lý;
• Trước khi bàn giao phải
tập huấn cho người quản lý hiểu kết
cấu công trình và bản chỉ dẫn xử lý các hư hỏng thường gặp nêu trong
Bảng E.1.
E.1.2 Nhiệm vụ của người/nhóm người
chịu trách nhiệm quản lý công trình:
Chính quyền sở tại phải có văn bản
giao cho một (hoặc nhóm người) quản lý công trình, trong, đó quy định rõ trách
nhiệm của người quản lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vệ sinh đầu nguồn, dọn sạch bề mặt đá kết cấu thu lọc nước
sau lũ, không, để súc vật làm mất vệ sinh khu vực đầu nguồn;
- Bảo vệ khu vực đập ngầm và dọc tuyến đường ống,
không cho người hoặc súc vật đào bới làm hư hại công trình;
- Kiểm tra thường xuyên các hạng mục
đập ngầm, đường ống, hệ thống van xả khí, xả cặn trên đường ống. Tự xử lý các
hư hỏng như hướng dẫn nêu trong Bảng E:1.
E.2 Yêu cầu phạm
vi bảo vệ nguồn nước
E.2.1 Khu vực sinh
thủy cấp cho đập ngầm, trong phạm vi 1 km phía thượng lưu, cần
cấm chăn thả, làm trang trại nuôi gia súc, gia cầm.
E.2.2 Trường hợp
phía thượng lưu là nương rẫy, phải cấm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất
độc hại. Trường hợp bất khả kháng, phải thường xuyên kiểm tra, xét nghiệm nguồn
nước và có biện pháp xử lý trước khi
dùng cho ăn uống.
E.3 Thông tắc hệ
thống lọc nước
E.3.1 Với những
đập ngầm không bố trí hệ thống thổi rửa, thông tắc hệ thống lọc, việc hạn chế
lấp tắc được chú ý ngay trong khâu chọn địa điểm và bố trí thiết kế các kết cấu
(xem 4.1 và 4.2). Trường hợp hệ thống lọc bị tắc, xử lý bằng cách bóc dỡ mặt đá
ra xếp lại (xem Bảng E.1).
E.3.2 Với những đập
ngầm có bố trí hệ thống thổi rửa, thông tắc hệ thống lọc, việc thổi rửa thông
tắc có thể bằng nước hoặc khí, do thiết kế quy định nhưng phải đảm bảo một số
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trường hợp nước thấm từ trên mặt
xuống tầng cát thì các ống thổi rửa bố trí nằm trên lớp cát và dưới lớp dăm
sỏi. Khi hoạt động, dòng khí (hoặc nước) hướng ngược lên trên;
• Trường hợp nước lấy nước từ dưới nền
đùn lên Thì các ống thổi rửa bố trí nằm dưới tấm lưới polymer và trên mặt dăm
sỏi đệm. Khi hoạt động, dòng khí (hoặc nước) hướng xuống dưới.
Bảng E.1 -
Một số hư hỏng và biện pháp xử lý trong
quản lý, bảo dưỡng công trình
Hiện tượng
Nguyên nhân
Biện pháp
xử lý
Lưu lượng giảm so với thiết kế
Nước suối quá đục, bùn
cát hạt mịn lấp bịt kẽ hở giữa các viên đá lát, nước không xuống
được tầng cát
lọc.
Thường xảy ra vào đầu vụ lũ;
Khe hở giữa các viên đá lát quá lớn,
không được chèn kỹ bằng đá nhỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọn vệ sinh sau mỗi trận lũ, nhặt bỏ
rác phủ lấp trên bề mặt;
Dùng bơm xịt rửa bề mặt đá;
Vận hành hệ thống thông tắc (nếu
có);
Nếu vẫn tắc phải dỡ đá trên mặt ra để làm vệ
sinh rồi xếp
lại, chú ý tạo độ dốc trên mặt, không để có gờ,
chèn, kỹ các khe rỗng của đá lát bằng dăm sỏi;
Gọi điện theo số
liên lạc đã quy định để được hướng dẫn.
Do van xả khí, xả cặn mất tác dụng.
Vận hành thử các van cho đến khi
thông nước.
Do đường ống bị tắc do bùn cát, rác.
Kiểm tra xác định đoạn ống bị tắc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thu nước bị vô hiệu, không lọc
được
Do lưu lượng lấy vượt quá thiết kế
dẫn đến vận tốc thấm vượt quá giới hạn khởi động, cát chui vào băng, mắc lại
và tích lũy dần;
Do trong nguồn nước có chất lắng cặn
(vôi),…
Điều chỉnh van tổng đầu nguồn về
đúng lưu lượng quy định trong thiết kế;
Tháo dỡ hoàn toàn hệ thống lọc. Dùng
vòi xịt chải rửa băng thu nước;
Nếu không được phải thay thế băng
thu nước.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 1-2 :
2008, Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội
dung tiêu chuẩn quốc gia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 8422 :
2010, Công trình thủy lợi - Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công;
[4] TCVN 8477 :
2010, Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa
chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
[5] TCCS 02 :
2014/VTC, Công trình cấp nước-miền núi dạng đập ngầm và hào thu nước - Hướng dẫn
thiết kế, thi công và quản lý vận hành.
[6] Báo cáo kết
quả Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu ứng dụng giải pháp cấp nước hữu
hiệu phục
vụ
sinh hoạt và sản xuất vùng
di dân tái định cư
hai huyện Phong Thổ và Sìn Hồ tỉnh Lai Châu”, Viện Thủy
công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2012;
[7] Báo cáo tổng
kết Dự án tiếp nhận viện trợ của AusAid (DFAT): “Thí điểm áp dụng, công
nghệ đập ngầm nhằm sửa chữa, nâng cấp một số công trình cấp nước sinh hoạt tại
3 tỉnh-Hòa Bình,
Lai
Châu và Tuyên
Quang”
(theo Quyết định số 15/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Viện Thủy công- Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2014;
[8] Báo cáo tổng
kết Dự án KHCN: “Thử nghiệm ứng dụng băng thu nước ngầm để thu nước vùng đất
ẩm ướt, tạo
nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho các vùng khan hiếm nước, thuộc các xã đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La”; Sở Khoa học và
Công nghệ Sơn
La,
2016.