TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12194-2-3:2022
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH TUYẾN TRÙNG GÂY BỆNH THỰC VẬT - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI
TUYẾN TRÙNG GIỐNG DITYLENCHUS
Procedure for
identification of plant parasitic nematodes - Part 2-3:
Particular requirements for Ditylenchus nematodes
Lời nói đầu
TCVN 12194-2-3:2022 thay thế TCVN
12194-2-3:2018
TCVN 12194-2-3:2022 do Cục Bảo vệ thực
vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12194 Quy trình giám định
tuyến trùng gây bệnh thực vật gồm các phần sau đây:
- TCVN 12194-1:2019. Phần 1: Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12194-2-2:2018. Phần 2-2: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Aphelenchoides ritzemabosi (Schwartz) Steiner
& Buhrer
- TCVN 12194-2-3-2022. Phần 2-3: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng giống Ditylenchus
- TCVN 12194-2-4:2020. Phần 2-4: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng giống Meloidogyne
- TCVN 12194-2-5:2021. Phần 2-5: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Radopholus similis (Cobb) Thorne
- TCVN 12194-2-6:2021. Phần 2-6: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Bursaphelenchus xylophilus (Steiner &
Buhrer) Nickle
TCVN 12194-2-7:2021. Phần 2-7: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Globodera rostochiensis (Stone) Behrens và Globodera
pallida (Wollenweber) Behrens
- TCVN 12194-2-8:2021. Phần 2-8: Yêu cầu
cụ thể đối với tuyến trùng Rhadinaphelenchus cocophilus (Cobb) Goodey
QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH TUYẾN TRÙNG GÂY BỆNH THỰC VẬT - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TUYẾN
TRÙNG GIỐNG DITYLENCHUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ
thể đối với quy
trình giám định tuyến trùng Ditylenchus destructor Thorne, Ditylenchus
dipsaci (Kuhn) Filipjev và Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev
gây bệnh thực vật.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các phiên bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12194-1:2019, Quy trình giám định
tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Hemizonid (hemizonid)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Kitin (chitin)
Chất xương, chỉ mức độ hóa xương.
3.3
Cardia (cardia)
Cấu trúc cơ ở gốc của thực
quản nối với ruột
3.4
Deirids (deirids)
Một nhú cổ lớn, một dạng cấu trúc thụ
cảm bên nằm gần vòng thần kinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phasmids (phasmids)
Những nhú đuôi bên được nối với tuyến
trước đuôi bên, có chức năng cảm thụ hóa học.
4 Thiết bị, dụng cụ
Theo điều 4 TCVN 12194-1: 2019 và các
thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Kính hiển vi, độ phóng đại
từ 40 lần đến 1000 lần
5 Hóa chất
Theo điều 5 TCVN 12194-1:2019
6 Lấy mẫu và bảo quản
mẫu
6.1 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bảo quản mẫu
Theo điều 6.2 TCVN 12194-1:2019
7 Phát hiện và thu
tuyến trùng
7.1 Ký chủ
và triệu chứng
7.1.1 Tuyến trùng Ditylenchus
destructor Thorne
7.1.1.1 Ký chủ
Phạm vi ký chủ rộng, trên 90 loại
cây trồng và cỏ dại được ghi
nhận là ký chủ của loài tuyến trùng này. Danh mục ký chủ chi tiết tham khảo
A.1.3 của Phụ lục A.
7.1.1.2 Triệu chứng hại
Triệu chứng trên các bộ phận của cây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rễ: biến mầu, thối mềm lớp vỏ
Củ, thân củ: biến mầu, thối và nứt nẻ
Toàn cây: còi cọc, kém phát triển
Triệu chứng do tuyến trùng Ditylenchus
destructor Thorne gây ra trên một số cây ký chủ:
Khoai tây: nhìn chung không có
biểu hiện rõ rệt ở các bộ phận
trên mặt đất. Khi củ bị
tuyến trùng gây hại nặng, cây mọc yếu và chết. Củ mới bị nhiễm tuyến trùng ngay
dưới lớp vỏ, có những đốm trắng nhợt, ở chính giữa có chỗ lõm. Những vết này lan rộng
ra, tối màu, đan kết dạng sợi và có thể hơi rỗng ở giữa. Củ bị bệnh nặng
có những chỗ hơi trũng, điển hình có những vết rạn, vỏ nhăn nheo và tách rời với
phần thịt củ ở dưới. Thịt củ khô, dạng bột,
chuyển màu từ xám tối, nâu tối tới đen. Sự biến màu này xẩy ra rất nhanh do sự
lây nhiễm tiếp theo của nấm, vi khuẩn và các loài tuyến trùng sống tự do.
Củ hoa diên vĩ (Iris): sự lây nhiễm
thường bắt đầu ở gốc củ và lan rộng tới phần vẩy củ, làm xuất hiện những vết tổn
thương màu xám tới đen. Rễ có thể bị đen. Lá phát triển kém, chóp lá biến vàng.
Lạc: vỏ củ lạc biến màu
đen, ban đầu xuất hiện dọc theo các gân dọc. Hạt bị quắt tóp lại, lớp vỏ lụa biến
nâu tới đen và phôi biểu hiện sự mất mầu.
7.1.2 Tuyến trùng Ditylenchus
dipsaci (Kuhn) Filipjev
7.1.2.1 Ký chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.2 Triệu chứng
hại
Ditylenchus dipsaci gây u sưng,
vặn xoắn các bộ phận trên mặt đất của cây, gây chết thối hoặc thối rữa các gốc
thân, thân hành, củ và thân rễ,
hạt bị nhiễm tuyến trùng thường nhỏ, biến dạng không bình thường.
Triệu chứng trên các bộ phận của cây:
Lá, hạt: có vết tổn thương, mất màu, biến
hình, biến dạng.
Thân: biến mầu bên ngoài, phát triển
không bình thường.
Bộ phận thực vật: biến mầu bên trong,
thối nhũn.
Toàn cây: thấp lùn, mầm chết.
Triệu chứng do tuyến trùng Ditylenchus
dipsaci (Kuhn) Filipjev gây ra trên một số cây ký chủ:
Trên hành, tòi,..
(Allium spp.): tuyến trùng xâm nhập làm cho lá hành biến dạng,
phồng rộp trên bề mặt. Các lá phát triển không bình thường, gục xuống như héo lụi
và trở nên úa vàng.
Củ bị bệnh mềm, khi cắt ra các lớp biến nâu xếp thành các vòng tròn đồng tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cây thuốc lá: tuyến trùng
lây nhiễm ở phần thân dưới
gây còi cọc, biến dạng (nứt thân)
Trên cây đậu tằm: Ditylenchus
dipsaci làm sưng phồng và biến dạng thân hoặc gây các vết tổn thương mầu
nâu đỏ đến đen tùy thuộc vào các yếu tố môi trường và giống. Quả mới hình thành có mầu
nâu tối. Các vết tổn thương bao quanh thân và kéo dài ra, thường ra mép của
lóng. Khi bị lây nhiễm tuyến trùng nặng, các vết hoại tử trên lá phổ biến, nhưng cũng
có thể dễ lẫn với
triệu chứng do nấm bệnh trên lá gây ra. Hạt nhiễm tuyến trùng tối mầu, cong vẹo,
nhỏ và có thể có các đốm nhỏ trên bề mặt. Chồi chính thường bị chết, kích thích
chồi nhánh phát triển khi bị nhiễm bệnh nặng.
7.1.3 Tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
7.1.3.1 Ký chủ
Phạm vi ký chủ của loài này là các
loài Oryza spp., bao gồm lúa và một số loài lúa dại. Leersia hexandra là
ký chủ của loài này tại Madagascar. Danh mục ký chù tham khảo phụ lục A.3.3.
7.1.3.2 Triệu chứng hại
Ditylenchus angustus (Butler)
Filipjev gây hại trong giai đoạn sinh trưởng của cây từ giai đoạn cây con cho đến giai
đoạn trỗ bông và hình thành hạt. Cây bị nhiễm tuyến trùng lá bị héo úa, biến
màu nâu; giai đoạn cây lúa ra hoa, trỗ bông một phần hoặc toàn bộ bông sẽ nằm
trong bẹ lá, nếu bông trỗ thi ít hạt, hạt lép và biến màu.
7.2 Tách lọc
tuyến trùng
7.2.1 Tách lọc tuyến
trùng từ các bộ phận của cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Tách lọc tuyến
trùng từ đất
Theo điều 7.2.2.2 TCVN 12194-1:2019
8 Giám định
Giám định tuyến trùng bằng phương pháp
quan sát các đặc điểm hình thái dưới kính hiển vi (4.1) (độ phóng đại 40 lần đến
1 000 lần) đối với tiêu bản các cá thể tuyến trùng non (ấu trùng), cái và đực trưởng
thành.
8.1 Làm tiêu
bản tuyến trùng
Theo điều 8.1.1.2 TCVN 12194-1:2019
8.2 Các đặc
điểm hình thái giám định
8.2.1 Đặc điểm nhận
dạng giống Ditylenchus
1. Có kim hút……………………………………………………………………………………….. 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phần trước của thực quản thường có
dạng hình trụ. Thực quản (diều) gồm 3 phần: diều trước, diều giữa và diều sau (dạng
diều tuyến)………………………………………………………….. 3
Thực quản hình trụ hoặc 2 phần: diều trước hẹp,
phần sau phình to…… không
phải Ditylenchus
3. Lỗ đổ tuyến thực quản lưng (DGO) nằm
gần gốc kim hút; diều giữa hơi
tròn, hình trứng, hoặc kém phát triển………………………………………………………………………………………….. 4
Lỗ đổ tuyến thực quản lưng (DGO) nằm ở
diều giữa; diều giữa to
khỏe chiếm gần hết diện tích chiều rộng cơ thể tại vị trí của diều giữa………………………………….. không
phải Ditylenchus
4. Con cái trưởng thành có dạng hình cầu,
quả lê, quả chanh…………. không
phải Ditylenchus
Con cái trưởng thành có dạng hình giun…………………………………………………………….. 5
5. Kim hút nhỏ, mảnh, khung đầu kitin
hóa yếu, vùng môi thấp…………………………………… 6
Kim hút to, khỏe; khung đầu kitin hóa
mạnh, môi bằng hoặc nhô cao……
không phải Ditylenchus
6. Diều sau dạng hành, không hoặc hơi chờm lên phần
đầu ruột………………………………… 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Có 1 buồng trứng và có túi sau dạ
con. Lỗ sinh dục nằm ở vị trí nửa sau chiều dài cơ thể….. 8
Có 2 hai buồng trứng, lỗ sinh dục nằm ở vị
trí gần giữa cơ thể…………… không phải Ditylenchus
8. Buồng trứng con cái, phần gần tử
cung xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 4 tế bào; đuôi hình chóp, đuôi con đực
có cánh đuôi và kéo dài một phần ba hoặc gần tới mút đuôi……. Ditylenchus
Buồng trứng con cái, gần tử cung không
xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 4 tế bào; đuôi con đực và cái có các hình dạng
khác nhau………………………………………… không
phải Ditylenchus
8.2.2 Đặc điểm nhận
dạng 03 loài tuyến trùng thuộc giống Ditylenchus
Đặc điểm hình thái chính để định loại
đến loài
8.2.2.1 Đặc điểm hình
thái chung
Tuyến trùng hình giun dài, mảnh. Vùng
môi thấp, không tách biệt với cơ thể. Khung đầu kitin hóa yếu. Kim hút mảnh, gốc
kim hút nhỏ. Diều giữa phát
triển yếu, đôi khi là sự dầy lên của vách ống thực quản. Thực quản tuyến dạng củ
hành, không chờm lên ruột hoặc đôi khi có dạng thùy hơi chờm lên phần đầu
ruột. Đuôi hình chóp nón đến gần như vuốt nhọn.
Con cái: có một buồng trứng,
có túi sau dạ con trừ một số ít loài không có. Lỗ sinh dục nằm ở nửa sau cơ
thể, khoảng 73 % đến 83 % chiều dài cơ thể. Buồng trứng với các noãn bào xếp
thành 1 hoặc 2 dãy, hiếm khi nhiều hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc điểm giám định và chỉ số đo đếm
theo từng loài tuyến trùng cụ thể xem chi tiết tại các điều 8.2.2.2; điều
8.2.2.3 và điều 8.2.2.4
8.2.2.2 Đặc điểm hình
thái tuyến trùng Ditylenchus destructor Thorne (hình 1)
Trưởng thành: tuyến trùng hình
giun dài, cơ thể mảnh, lớp biểu bì nhẵn, các vòng cutin mịn và rộng 1μm. Kim
hút nhỏ, dài từ 10 μm đến 14 μm; có 6 đường bên (hình 1.F,G); vùng môi nhẵn, thấp,
bằng, hơi nhô nhẹ hoặc tách biệt với đường viền cơ thể (hình 1.B,E). Vùng bên có 6 đường bên.
Khung đầu chia 6 thuỳ. Diều hình
thoi, tuyến thực quản chia ra làm
nhiều mảnh kéo dài qua phần ruột về phía lưng. Lỗ bài tiết sát phía trước van
ruột thực quản. Hemizonid trước lỗ bài tiết. Đuôi nhọn, hơi cong về phía bụng,
với mút đuôi tròn.
Con cái (hình 1.D): lỗ sinh dục dạng
khe, nằm ở nửa sau
thân, từ 78 % đến 83 % chiều dài cơ thể; có một buồng trứng, nằm về phía trước,
thỉnh thoảng kéo
dài đến thực quản. Trứng xếp thành hàng đôi ở phần đầu, phần sau xếp thành một
hàng. Túi sau dạ con hình ovan, kéo dài khoảng 3/4 khoảng cách từ lỗ sinh dục tới
hậu môn, có chứa tinh trùng lớn xếp thành hàng đơn. Đuôi dài từ 3 lần đến 5 lần
chiều rộng cơ thể tại hậu môn, mút đuôi tròn.
Con đực (hình 1.A): số lượng nhiều,
đặc điểm tương tự như con cái. Có một tinh hoàn, kéo dài, tinh trùng có kích
thước lớn, tinh
trùng xếp thành 1 hoặc 2 hàng. Gai sinh dục lớn và hơi nhô, cong về phía bụng
(hình 1.0); có cánh đuôi, bắt đầu gần gai sinh dục và kéo dài tới gần mút đuôi
(khoảng 4/5 chiều dài đuôi). Trợ gai mảnh
Tuyến trùng non (ấu trùng): hình giun,
có 4 tuổi. Đặc điểm bên ngoài tương tự như con trưởng thành, nhưng khác về kích
thước và cơ quan sinh sản (do phát triển chưa đầy đủ).
Trứng: hình bầu dục, chiều
dài gấp hai lần chiều rộng.
Kích thước
Con cái: L: 0,81 mm đến 1,4 mm; a: 30
đến 35; b: 8 đến 10; c: 15 đến 20; V: 78 % đến 83 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1:
L: Tổng chiều dài cơ thể;
a: Chiều dài cơ thể/chiều rộng lớn nhất
(thường là vị trí lỗ sinh dục);
b: Chiều dài cơ thể/chiều dài từ đỉnh
đầu cơ thể đến van ruột-thực quản;
c: Chiều dài cơ thể/chiều dài đuôi;
V: Chiều dài cơ thể từ đỉnh
đến lỗ sinh dục x 100/chiều
dài cơ thể;
T. Chiều dài từ lỗ huyệt đến đỉnh của
tinh hoàn x 100/chiều
dài cơ thể;

A) Con đực, B) Phần đầu con đực, C)
Gai sinh dục, D) Con cái, E) Phần đầu con cái, F-G) Đường bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.3 Đặc điểm
hình thái tuyến trùng Ditylenchus dipsaci (Kuhn) Filipjev (hình 2)
Con cái (hình 2.A): thân dài, mảnh.
Kim hút bé, mảnh, gốc kim hút nhỏ, dài từ 10 μm đến 12μm. Vùng môi thấp, không
tách biệt với đường viền cơ thể (hình 2.B). Diều hình bầu dục, phần cuối của thực quản phân
giới rõ với ruột hoặc hơi chờm nhẹ lên ruột và có dạng củ hành (hình
2.C,D). Có 1 buồng trứng nằm về phía trước, noãn bào thường xếp thành hàng đơn,
đôi lúc thành hàng đôi và thình thoảng kéo dài tới sát phần cuối của thực quản.
Buồng trứng phía sau tiêu giảm, túi sau dạ con kéo dài khoảng một nửa khoảng
cách từ lỗ sinh dục tới hậu môn. Có 4 đường bên, chiếm khoảng 1/8 đến 1/6 độ rộng
của cơ thể (hình 2.I,K). Đuôi hình chóp, mút đuôi nhọn (hình 2.H).

A) Con cái, B) Đầu con cái, C) Diều giữa, D)
Van ruột thực quản, E) Đuôi con đực, G) Gai sinh dục, H) Đuôi con
cái; l-K) Đường bên
Hình 2 - Tuyến
trùng Ditylenchus dipsaci (Kuhn) Filipjev [7]
Con đực: phần phía trước và
đuôi tương tự như con cái. Cánh đuôi bắt đầu từ gai sinh dục đến 4/5 chiều dài
của đuôi (hình 2.E). Gai sinh dục dài từ 23 μm đến 28 μm, cong về phía bụng
(hình 2.G). Trợ gai ngắn, đơn giản.
Tuyến trùng non (ấu trùng): hình giun
dài, đặc điểm bên ngoài tương tự như con trưởng thành, nhưng khác về kích thước và cơ
quan sinh sản (do phát triển chưa đầy đủ).
Trứng: hình bầu dục, chiều
dài gấp 2 đến 3 lần chiều rộng.
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Con cái: L : 1,0 mm đến 1,3 mm; a:
36 đến 40; b: 6,5 đến 7,1; c: 14 đến 18; V: 80 %.
- Con đực: L : 1,0 mm đến1,3mm;a: 37 đến
41; b: 6,5 đến 7,3; c: 12 đến 15; T: 65 % đến 72%
Theo Blake (1972), trên cây yến mạch
(Avena sativa)
- 48 con cái: L : 1,3 mm (S.E. =
0,009); a: 62 (S.E. 5,6); b: 15 (S.E. = 1,4); c: 14 (S.E. = 2,1); V: 80 % (S.E.
= 1,5).
- 23 con đực: L : 1,3 mm (S.E. =
0,017); a: 63 (S.E. = 11,3); b: 15 (S.E. = 1,7); c: 14 (S.E. = 2,1); T: 72 %.
CHÚ THÍCH 2: S.E. Sai số hệ thống
Theo Goodey (1941), chủng khổng lồ
trên cây đậu tằm (Vida faba)
- 22 con cái: L :1,73 mm đến 2,23 mm
(trung bình khoảng 1,97 mm); a : 50 đến 64 (trung bình khoảng 58,2); b : 7 đến
12 (trung bình khoảng 9); c :15,8 đến 20 (trung bình khoảng 17,5); V : 76 % đến
84 % (trung bình khoảng 82 %).
- 23 con đực: L :1,51 mm đến 1,93 mm
(trung bình khoảng1,77 mm); a = 58 đến 74 (trung bình khoảng 67); b = 6 mm đến
8 mm (trung bình khoảng 7 mm); c = 14,6 đến 19,1 (trung bình khoảng
16,9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.4 Đặc điểm hình
thái tuyến trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev (hình 3)
Con cái (hình 3.A): Cơ thể dài,
mảnh, gần như thẳng hoặc hơi cong về phía bụng khi xử lý bằng nhiệt. Lớp biểu
bì có vòng ngang mịn, rộng khoảng 1 μm ở khoảng giữa cơ thể. Môi thấp, bằng.
Khung đầu kitin hóa yếu, chia 6 thùy. Khi nhìn thẳng có 6 môi gần bằng nhau. Có 4 đường
bên, chiếm 1/4 độ rộng cơ thể hoặc nhỏ hơn (hình 3.G). Các đường bên phía ngoài
rõ hơn đường bên ở trong và kéo dài đến gần tận cùng đuôi. Deirids nằm ngay sau
lỗ bài tiết. Phasmids nằm sát sau khoảng giữa đuôi, dạng chấm, rất khó quan
sát. Kim hút nhỏ, phần nón yếu, dài khoảng 45 % chiều dài kim hút. Gốc chân kim
hút nhỏ, rõ, mặt trước vát về phía sau, hiếm khi hợp nhất với nhau, rộng khoảng
2 μm. Diều trước
hình trụ, hẹp và nối liền diều giữa, dài khoảng 3 đến 3,6 lần chiều rộng cơ thể. Diều giữa hình
ovan, van diều giữa rõ,
nằm khoảng phía trước đến chính giữa. Eo thắt hẹp, hình trụ, dài 1,5 lần đến
1,9 lần chiều dài diều trước. Diều sau hình
ca-la-vát; dài 27 μm đến 34 μm, chờm nhẹ lên ruột, chủ yếu về bên bụng,
có 3 hạt nhân riêng biệt. Không có cardia. Vòng thần kinh rõ rệt, nằm khoảng 21
μm đến 35 μm sau diều giữa. Lỗ
bài tiết nằm khoảng 90 μm đến 110 μm từ đầu, hơi về phía trước phần bắt đầu diều sau.
Hemizonid 3 μm đến 6 μm trước lỗ bài tiết. Lỗ sinh dục dạng khe ngang (hình
3.K). Ống âm đạo xiên,
chiếm hơn 1/2 chiều ngang cơ thể. Túi chứa tinh, chứa tinh trùng to, tròn. Buồng
trứng kéo dài phía trước. Trứng xếp thành 1 hàng đơn, hiếm khi thành hàng đôi.
Túi sau dạ con dài khoảng 2 lần đến 2,5 lần chiều rộng cơ thể tại lỗ sinh dục,
không có tinh trùng, kéo dài khoảng 1/2 đến 2/3 khoảng cách từ lỗ sinh dục đến lỗ
hậu môn. Đuôi hình nón, dài 5,2 lần đến 5,4 lần chiều rộng cơ thể, thon nhọn dần
đến tận cùng đuôi giống như một mấu (gai) (hình 3.F).
Con đực: Hình thái tương tự
như con cái. Có cánh đuôi, hẹp ở một số mẫu, bắt đầu từ vị trí đối diện gần cuối
gai sinh dục, kéo dài đến gần
tận cùng đuôi (hình 3.J). Gai sinh dục đơn giản, cong về phía bụng, trợ gai
sinh dục ngắn, đơn giản (hình 3.I-J)
Tuyến trùng non: Đặc điểm
chung về hình thái tương tự như con trưởng thành, nhưng khác về kích thước tuyến
thực quản: dài hơn con trưởng thành.

Hình 3 - Tuyến
trùng Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev [19]
A) Con cái, B) Phần đầu con đực, C) Đầu
nhìn từ đỉnh, D) Khung đầu, E) Phần cắt ngang cơ thể con cái, F) Đuôi con cái,
G) Đường bên, H) Đuôi tuyến trùng non, I-J) Đuôi con đực, K) Lỗ sinh dục con
cái
Kích thước:
Con cái: L: 0,8 mm đến 1,20mm; a: 50 đến
62; b: 6 đến 9; c: 18 đến 24; V: 78 % đến 80 %; kim hút: 10 μm đến 11 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến trùng non: L: 0,5 mm đến 0,7 mm;
a: 41 đến 60; b: 6 đến 9; c: 14 đến 18; kim hút: 8 μm đến 10 μm.
Các chỉ số và chữ viết tắt sử dụng khi
đo đếm và giám định, xem CHÚ THÍCH 1 trong 8.2.2.2.
8.3 Kết luận
Mẫu giám định được kết luận là loài tuyến
trùng Ditylenchus destructor Thorne hoặc Ditylenchus dipsaci
(Kuhn) Filipjev hoặc Ditylenchus angustus (Butler) Filipjev khi các đặc
điểm hình thái của mẫu giám định phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở điều 8.2.
9 Báo cáo kết quả
Nội dung phiếu kết quả giám định gồm
những thông tin cơ bản sau:
- Thông tin về mẫu giám định.
- Phương pháp giám định
- Người giám định/cơ quan giám định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kết quả giám định chi tiết tham
khảo phụ lục B
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin chung
A.1 Tuyến trùng Ditylenchus
destructor Thorne
A.1.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học:
Ditylenchus destructor Thorne
- Tên tiếng Việt:
Tuyến trùng gây thối củ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Anguinidae
Giống Ditylenchus
Loài Ditylenchus destructor
A.1.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Trên thế giới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Âu: Albania, Áo, Belarus,
Bỉ, Bulgaria, Czechia, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Ireland,
Ý, Jersey, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Moldova, Hà Lan, Norway, Ba Lan, Romania,
Nga, Slovakia, Tây Ban Nha, Thụy điển, Thụy Sĩ, Ukraine, Anh;
Châu Phi: Nam Phi
Châu Mỹ: Canada, Mexico, Hoa
Kỳ; Haiti; Ecuador, Peru;
Châu Đại Dương: Australia,
New Zealand
A.1.3 Ký chủ
Hơn 90 loại cây trồng và cỏ dại được
ghi nhận là ký chủ của loài tuyến trùng này, bao gồm cây thuộc các họ: Apiaceae:
Daucus carota (cà rốt); Asteraceae: Chrysanthemum
morifolium (chrysanthemum (florists')), Dahlia hybrids; họ Cannabaceae:
Humulus lupulus (hoa bia); họ Convolvulaceae: Ipomoea batatas (khoai lang); họ Cyperaceae: Cyperus rotundus (cỏ gấu); họ Chenopodiaceae: Beta vulgaris (củ dền), Beta vulgaris var. saccharifera
(củ cải đường); họ Cucurbitaceae: Cucumis sativus (dưa chuột),
Cucurbita moschata (bí đỏ); họ Rosaceae: Fragaria
ananassa (dâu tây); họ Fabaceae: Arachis hypogaea (lạc),
Glycine max (đậu tương), Trifolium (cỏ ba lá); họ Iridaceae:
Gladiolus hybrids (lay ơn), Iris (diên vĩ); họ Lamiaceae: Mentha (bạc hà), Panax ginseng (sâm); họ Liliaceae: Allium cepa (hành), Allium sativum (tỏi), Tulipa
(tulip); Poaceae: Triticum aestivum (lúa mỳ), Zea mays
(ngô); họ Rutaceae: Citrus sinensis (cam navel); họ Solanaceae: Capsicum annuum (ớt chuông), Datura stramonium (cỏ
jimson), Lycopersicon esculentum (cà chua), Solanum melongena
(cà), Solanum nigrum (tầm bóp), Solanum tuberosum (khoai tây); họ Theaceae: Camellia
sinensis
(chè).
Ký chủ có ở Việt Nam: cà rốt,
khoai lang, ngô, dưa chuột, cà chua, tỏi, đậu tương, chè, khoai tây...
A.1.4 Triệu chứng
hại
Tuyến trùng gây hại các bộ phận cây dưới
mặt đất, giai đoạn cây hình thành củ, quả, sau thu hoạch và sinh trường sinh dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoai tây: nhìn chung không có
biểu hiện rõ rệt ở các bộ phận trên mặt đất. Khi củ bị tuyến trùng gây hại
nặng, cây mọc yếu và chết, co mới bị nhiễm tuyến trùng ngay dưới lớp vỏ, có những
đốm trắng nhợt, ở chính giữa có chỗ lõm. Những vết này lan rộng ra, tối màu,
đan kết dạng sợi và có thể hơi rỗng ở giữa. Củ bị bệnh nặng có những chỗ hơi
trũng, điển hình có những vết
rạn, vỏ nhăn nheo và tách rời với phần thịt củ ở dưới. Thịt củ khô, dạng bột, chuyển
màu từ xám tối, nâu tối tới đen. Sự biến màu này xẩy ra rất nhanh do sự lây nhiễm
tiếp theo của nấm, vi khuẩn và các loài tuyến trùng sống tự do
Củ hoa diên vĩ
(Iris):
sự lây nhiễm thường bắt đầu ở gốc củ và lan rộng tới phần vẩy củ, làm xuất hiện những
vết tổn thương màu xám tới đen. Rễ có thể bị đen. Lá phát triển kém, chóp lá biến
vàng
Lạc: vỏ củ lạc biến màu
đen, ban đầu xuất hiện dọc theo các gân dọc. Hạt bị quắt tóp lại, lớp vỏ lụa biến
nâu tới đen và phôi biểu hiện sự mất mầu.
A.2 Tuyến trùng Ditylenchus
dipsaci (Kuhn) Filipjev
A.2.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Ditylenchus
dipsaci (Kuhn) Filipjev
- Tên tiếng Việt: Tuyến trùng thân
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Anguinidae
Giống Ditylenchus
Loài Ditylenchus dipsaci
A.2.2 Phân bố
Trong nước: Hậu Giang
Trên thế giới:
Châu Á: Armenia, Azerbaijan,
Trung Quốc, Georgia, Ấn Độ, Iran,
Iraq, Israel, Nhật Bản, Jordan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Oman, Pakistan, Hàn Quốc,
Syria, Đài Loan, Thổ Nhĩ Kỳ, Uzbekistan, Yemen
Châu Âu: Albania, Áo,
Belarus, Bỉ, Bosnia and
Herzegovina, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Czechia, Czechoslovakia), Đan Mạch,
Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia,
Lithuania, Malta, Moldova, Netherlands, North Macedonia, Norway, Ba Lan, Bồ Đào
Nha, Romania, Nga, Serbia, Serbia and Montenegro, Slovakia, Slovenia, Tây Ban
Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Ukraine, Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Phi: Algeria, Kenya,
Morocco, Nigeria, Reunion, Nam Phi, Tunisia
Châu Đại Dương: Australia,
New Zealand
A.2.3 Ký chủ
Phạm vi ký chủ rộng trên 450 loại cây
trồng khác nhau bao gồm cả cỏ dại. Ký chủ chính là hành, tỏi, củ hoa tuylip, cần
tây, đậu hà Lan, thủy tiên, khoai
tây, dâu tây, yến mạch, củ cải đường,...
Cây thuộc các họ như họ Asteraceae:
Helianthus annuus; họ Chenopodiaceae: Beta vulgaris
var. saccharifera; họ Cannabaceae: Cannabis sativa; họ Fabaceae:
Phaseolus spp. (đậu đỗ), Trifolium pratense,
Trifolium repens, Medicago sativa, Pisum sativum, Vicia faba; họ Iridaceae:
Gladiolus hybrids; họ Liliaceae: Allium spp., Allium
cepa, Allium porrum, Allium sativum, Narcissus pseudonarcissus, Tulipa spp.;
họ Poaceae: Zea mays (ngô), Secale cereale, Avena sativa,
Avena sterilis, Triticum spp.; họ Solanaceae: Solanum tuberosum (khoai tây), Nicotiana tabacum (thuốc
lá),...
Các loài ký chủ phụ khác như họ Apiaceae:
Apium graveolens (cần tây), Petroselinum crispum (mùi tây); họ Asteraceae
Carduus acanthoides (Welted thistle); họ Brassicaceae: Brassica
napus var. napus (cải dầu); họ Caryophyllaceae: Dianthus
caryophyllus (hoa cẩm chướng); họ Convolvulaceae: Ipomoea
batatas (khoai lang); họ Cucurbitaceae (họ bầu bí); họ Fabaceae:
Lens culinaris ssp. culinaris (đậu), Onobrychis viciifolia,
Phaseolus coccineus (đậu côve); họ Hydrangeaceae: Hydrangea (hydrangeas);
họ Iridaceae: Crocus sativus (nghệ tây); họ Liliaceae: Allium
cepa var. aggregatum (hẹ).
Các ký chủ dại là: Astranti sp.
(yến mạch dại), Bergenia (cây hồ nhĩ), Brassica rapa subsp. rapa
(củ cải), Chenopodium murale (nettleleaf goosefoot), Cirsium arvense
(creeping thistle), Convolvulus arvensis (bìm bìm), Hieracium
pilosella (cúc tai chuột), Lamium album (dã chi ma trắng), Lamium
amplexicaule (dã chi ma), Lamium purpureum (dã chi ma tím), Myriophyllum
verticillatum (cỏ rong nước), Nerine sarniensis (loa kèn đỏ), Ranunculus
arvensis (mao lương), Raphanus raphanistrum (cây củ cải dại), stellaria
media (cây anh thảo), Taraxacum officinale complex (bồ công anh)
Ký chủ có ở Việt Nam: ngô, đậu đỗ,
khoai tây, hành, hẹ,..
A.2.4 Triệu chứng
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triệu chứng trên các bộ phân của cây:
Lá, hạt: vết tổn thương, mát màu, biến
hình, biến dạng.
Thân: biến mầu bên ngoài, phát triển
không bình thường.
Bộ phận thực vật: biến mầu bên trong,
thối nhũn.
Toàn cây: thấp lùn, mầm chết.
Biểu hiện triệu chứng gây hại trên một
số cây trồng:
Trên hành, tỏi,..
(Allium spp.): tuyến trùng xâm nhập làm cho lá hành biến dạng,
phồng rộp trên bề mặt. Các lá phát triển không bình thường, gục xuống như héo lụi
và trở nên úa vàng.
Củ bị bệnh mềm,
khi cắt ra các lớp biến nâu xếp thành các vòng tròn đồng tâm.
Trên cỏ linh lăng: cây chết
thành từng đám và thiệt hại nặng hơn tại các vùng khí hậu ẩm. Toàn cây bị khô dần
và gốc thân sưng phồng, còi cọc với các lóng ngắn. Khi nhiễm tuyến trùng nặng,
cây bị chết.
Trên cây thuốc lá: tuyến trùng lâu nhiễm ở phần thân dưới
gây còi cọc, biến dạng (nứt thân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
A.3.1 Tên khoa học
và vị trí phân loại
- Tên khoa học: Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev
- Tên tiếng Việt: Tuyến trùng tiêm đọt
sần lúa
- Vị trí phân loại:
Ngành: giun tròn (Nematoda)
Bộ Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ Anguinidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loài D. angustus
A.3.2 Phân bố
Trong nước: chưa có ở Việt Nam
Châu Á: Bangladesh, India,
Indonesia, Pakistan, Philippines , Thái Lan;
Châu Phi: Ai Cập, Madagascar,
Sudan.
A.3.3 Ký chủ
Phạm vi ký chủ của loài này là các
loài Oryza spp., lúa và một số loài lúa dại. Bao gồm cây trồng thuộc họ Poaceae:
Echinochloa colona (cỏ lồng vực cạn), Leersia hexandra (cỏ lúa), Oryza
(chi lúa), Oryza sativa (lúa), Sacciolepsis interrupta (cỏ bấc).
Ký chủ có ở Việt Nam: lúa
A.3.4 Triệu chứng
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Mẫu
phiếu kết quả giám định
Cơ quan giám định
……………………………..
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… ngày...
tháng... năm 20 ….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHIẾU KẾT QUẢ
GIÁM ĐỊNH
1. Tên hàng hóa:
2. Nước xuất khẩu:
3. Xuất xứ:
4. Phương tiện vận chuyển:
Khối lượng:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Ngày lấy mẫu:
7. Người lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Ký hiệu mẫu:
10. Số mẫu lưu:
11. Người giám định:
12. Phương pháp giám định: Theo
TCVN12194-2-3:2022, Quy trình giám định tuyến trùng gây bệnh thực vật. Phần
2-3: Yêu cầu cụ thể đối với với tuyến trùng giống Ditylenchus
13. Kết quả giám định:
Tên khoa học:
Bộ: Rhabditida
Bộ phụ: Tylenchina
Họ: Anguinidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loài:
TRƯỞNG
PHÒNG KỸ THUẬT
(hoặc
người giám định)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] CABI, (2020). Crop Protection
Compedium
[2] IPPC, (2006). ISPM 27 Diagnostic
protocols for regulated pests
[3] Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ
Thanh (2000). Động vật chí Việt Nam. Tập 4. Tuyến trùng ký sinh thực vật. NXB
khoa học và kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Viện Bảo vệ thực vật (1997).
Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực
vật. Tập 1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của
chúng. NXB Nông nghiệp.
[6] W. Decraemer and D.J. Hunt (2006).
structure and classification. In: Plant Nematology (Ronal N. Perry and
Maurice Moens eds). Pp.27-32.
[7] Hooper J. (1973). Ditylenchus
dipsaci và Ditylenchus destructor C. I. H. Description of plant parasitic
nematodes , Set 1, No14; Set 2, No 21, CAB International, Wallingford, UK
[8] Sturhan D. and Brzeski M. w.
(1991). Stem and bulb nematodes, Ditylenchus spp. In: Manual of
agricultural nematology (Ed. William R. Nickle). Marcel Dekker, INC. New York,
USA. 423 - 464.
[9] Bridge J, Luc M, Plowright RA,
(1990). Nematode parasites of rice. In: Luc M, Sikora RA, Bridge J, eds.
Plant Parasitic Nematodes in Subtropical and Tropical Agriculture. Wallingford,
UK: CAB International, 69-108.
[10] Cue NTT, (1982). Field soil as
a source of rice stem nematodes. International Rice Research Newsletter,
7:15.
[11] Cue NTT, Giang LT, (1982). Relative
humidity and nematode number and survival in rice seeds. International Rice
Research Newsletter, 7:14.
[12] Cue NTT, Kinh DN, (1981). Rice
stem nematode diseases in Vietnam. International Rice Research Newsletter,
6:14-15.
[13] Cue NTT, Prot JC, (1992). Root-parasitic
nematodes of deep-water rice in the Mekong Delta of Vietnam. Fundamental
and Applied Nematology, 15(6):575-577; 14 ref.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] Dang-ngoc Kinh, Chau-Dieu Phuong,
(1981). Reaction of some deepwater rice varieties to Ditylenchus angustus.
International Rice Research Newsletter, 6(6):6-7.
[16] Dang-ngoc Kinh, Nguyen-thi
Nghiem, (1982). Reaction of rice varieties to stem nematodes in Vietnam.
International Rice Research Newsletter, 7(3):6-7.
[17] IPPC, (2006), ISPM 27
Diagnostic protocols for regulated pests
[18] sturhan D. and Brzeski M.w.
(1991). Stem and bulb nematodes, Ditylenchus spp. In: Manual of
agricultural nematology (Ed. William R. Nickle). Marcel Dekker, INC. New York,
USA, 423 - 464.
[19] Seshadri A.R. & Dasgupta D.R.
(1975). Ditylenchus angustus. C. I. H. Description of plant parasitic
nematodes, Set 5, No 64. CAB International, Wallingford, UK.
[20] Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Yến,
Dương Minh Tú, 2014. Xác định phân bố của hai loài tuyến trùng Ditylenchus
angustus (Butler) Filipjev và Aphelenchoides nechaleos n.sp. trên lúa tại Việt
Nam, Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 4, trang 3-6.