Các chỉ tiêu
|
Kết quả đánh
giá
|
1. Màu sắc
|
|
2. Trạng thái
|
|
3. Độ hòa tan
|
|
4. Độ pH
|
|
5. Áp suất thẩm thấu
|
|
3.3.3 Đánh giá chất
lượng tinh pha trong thời gian bảo tồn
3.3.3.1 Pha loãng tinh
để bảo tồn
Pha tinh nguyên với môi trường pha loãng
và bảo tồn tinh dịch lợn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.3.3.2 Đánh giá chất
lượng tinh pha trong thời gian bảo tồn
Thời điểm đánh giá: định kỳ 24 h một lần
tính từ thời điểm pha loãng đến hết thời gian công hiệu quả sử dụng của nhà sản
xuất (0 h, 24 h, 48 h, 72 h, 96 h, 120 h, 144 h, 168 h,...).
Số lượng mẫu đánh giá: mỗi thời điểm
đánh giá không ít hơn 20 mẫu.
Các chỉ tiêu đánh giá của tinh pha trong
thời gian bảo tồn nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ
tiêu tinh pha trong thời gian bảo tồn
Các chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hoạt lực (A), %, không nhỏ hơn
2. Tỷ lệ kỳ hình (K), %, không lớn hơn
3.3.4 Phương pháp kiểm
tra, đánh giá
3.3.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
3.3.4.1.1 Cốc thủy tinh
3.3.4.1.2 Lọ Thủy tinh
3.3.4.1.3 Máy đo độ pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1.5 Đũa thủy tinh
3.3.4.1.6 Phiến kính
3.3.4.1.7 Lamen
3.3.4.1.8 Kính hiển vi
3.3.4.1.9 Ống hút bạch cầu
3.3.4.1.10 Buồng đếm (hồng
cầu, bạch cầu)
3.3.4.1.11 Đèn cồn
3.3.4.1.12 Thuốc nhuộm
chuyên dụng
3.3.4.1.13 Ống đong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.2.1 Đối với môi trường
a) Kiểm tra màu sắc
và trạng thái
Kiểm tra màu sắc và trạng thái của môi
trường pha loãng, bảo tồn tinh dịch lợn bằng mắt thường.
b) Đánh giá độ
hòa tan
Sử dụng mẫu đã được kiểm tra màu sắc và trạng
thái hòa với nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cho môi trường đã pha vào
trong cốc thủy tinh (3.3.4.1.1) hoặc lọ thủy tinh (3.3.4.1.2) trong suốt, để ở trạng thái tĩnh từ 30
min trở lên. Quan sát đáy ống đựng môi trường, môi trường tan hoàn toàn khi
dung dịch đáy cốc đựng môi trường không bị mờ hoặc lắng cặn.
c) Đánh giá pH và áp suất thẩm thấu của
môi trường
Sử dụng mẫu đã được kiểm tra độ hòa tan
để ổn định từ 10 min đến 30 min sau đó đánh giá pH bằng máy đo độ pH
(3.3.4.1.3) và đánh giá áp suất thẩm thấu bằng máy đo áp suất thẩm thấu
(3.3.4.1.4).
3.3.4.2.2 Đối với tinh
nguyên
a) Xác định hoạt lực
tinh trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của
tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thẳng là số tinh
trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển động
của tinh trùng.
VÍ DỤ: Số lượng tinh trùng trong toàn vi trường
được xem như là 100, cách phân loại hoạt lực như sau:
+++ Hoạt động mãnh liệt: có chuyển động mạnh nhất; trong
một số trường hợp, sự chuyển động trông giống xoáy nước hoặc dòng nước.
++ Hoạt động tiến thẳng mạnh
+ Hoạt động yếu
Không hoạt động, hoặc cụ thể như sau:
“80+++” nghĩa là 80 % tinh trùng trong
vi trường có sức sống
và có hoạt động mãnh liệt
“50+++”, “20++” có nghĩa là 70 % tinh trùng trong vi
trường có sức sống. Trong đó 50 % tinh trùng có hoạt động mãnh liệt và 20 %
tinh trùng có hoạt động mạnh.
b) Xác định nồng
độ tinh trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ tinh trùng là số lượng tinh
trùng có trong 1 ml tinh dịch.
C = n x 106
Trong đó:
C là nồng độ tinh trùng trong tinh dịch (triệu/ml);
n là số tinh trùng đếm được ở 5 ô lớn;
106 là chỉ số quy đổi nồng
độ tinh trùng về 1 ml tinh nguyên.
c) Xác định tổng số
tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh
Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong 1 lần
xuất tinh (VAC, tỷ tinh trùng) được tính bằng cách nhân lượng xuất tinh (V) với
hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).
Lượng xuất tinh (V) được xác định như
sau: Dùng ống đong (3.3.4.1.13) có chia vạch đến mililit để đo lượng tinh xuất
ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy. Đặt ống đong trên mặt bàn phẳng, ngang tầm
mắt, đọc kết quả ở mặt cong dưới
của tinh dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ 1 giọt tinh dịch lên phiến kính sạch,
nhẵn, ấm (3.3.4.1.6); dùng lamen sạch, nhẵn (3.3.4.1.7) dàn đều tinh dịch trên phiến kính
(nếu đặc pha bằng vài ba giọt nước sinh lý hoặc Natricitrat 2,9%); để tự khô
trong không khí sau đó hơ qua phiến kính trên ngọn lửa đèn cồn (3.3.4.1.11).
Nhuộm màu tinh trùng bằng cách nhỏ đều
dung dịch xanh metylen, đỏ fucsin, eosin-nigrosin (3.3.4.1.12) lên mặt lớp tinh
dịch đã khô và đợi trong 5
min đến 7 min. Sau đó, rửa nhẹ bằng cách nhỏ từng giọt nước cất tại một đầu phiến
kính có tiêu bản, để cho nước cất tự loang ra và trôi dần thuốc nhuộm đến mức độ
tiêu bản vẫn giữ màu nhạt của thuốc nhuộm.
Đợi tiêu bản khô, đặt tiêu bản lên kính hiển vi độ phóng đại
400 đến 600 lần (3.3.4.1.8). Đếm tổng số 300 đến 500 tinh trùng bất kỳ (đếm cả tinh
trùng bình thường và tinh trùng kỳ hình; không đếm lặp).
Công thức tính:

Trong đó:
K (%) là tỷ lệ tinh trùng kỳ hình
n là số tinh trùng kỳ hình
N là tổng số tinh trùng đếm được (N
trong khoảng từ 300 đến 500).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định hoạt lực
tinh trùng
Thực hiện theo a) trong 3.3.4.2.2
b) Xác định tỷ lệ
tinh trùng kỳ hình
Thực hiện theo d) trong 3.3.4.2.2
3.4 Khảo nghiệm
môi trường pha loãng, bảo tồn tinh dịch lợn trên vật nuôi
Đánh giá chất lượng tinh pha thông qua kết
quả thụ thai của lợn nái. Số lượng lợn nái không ít hơn 30 con.
Sử dụng tinh pha trong mỗi khung thời
gian 24 h bảo quản để phối giống cho lợn nái; theo dõi, đánh giá kết quả thụ
thai sau 25 ngày kể từ ngày phối giống và tính tỷ lệ thụ thai.
Sử dụng máy siêu âm thai để đánh giá lợn
nái đã thụ thai.
Tỷ lệ thụ thai (%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 100
Tổng số lợn nái
được phối
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phương pháp cổ điển: quan sát lợn nái
và kết hợp với sử dụng lợn đực
giống, có kết quả thụ
thai khi không phát hiện có biểu hiện động dục trở lại.
4 Quy trình kiểm định
môi trường pha loãng và bảo tồn tinh dịch lợn trong phòng thí nghiệm và trên động
vật
Kiểm tra tất cả các chỉ tiêu để xác nhận
phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định trong Điều 3.
Kiểm tra một số hoặc tất cả các chỉ tiêu
khi có yêu cầu theo quy định trong Điều 3.
5 Báo cáo kết quả khảo
nghiệm, kiểm định
Sau khi kết thúc khảo nghiệm/kiểm định môi trường pha
loãng và bảo tồn tinh dịch lợn,
đơn vị khảo nghiệm/kiểm định phải lập báo cáo kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Văn bản hợp nhất số
19/VBHN-BNNPTNT ngày 20/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống.
[2] TCVN 9111:2011, Lợn giống
ngoại - Yêu cầu kỹ thuật.
[3] TCVN 9713: 2013, Lợn giống
nội - Yêu cầu kỹ thuật.
[4] TCVN 9370:2012, Trâu giống
- Yêu cầu kỹ thuật.
[5] Báo cáo kết quả khảo
nghiệm môi trường pha loãng và bảo tồn tinh dịch lợn ký hiệu HI-POREX wsp và
HI-POWEX sol của Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương, năm 2012.
[6] Báo cáo kết quả khảo
nghiệm môi trường
pha loãng và bảo tồn tinh dịch lợn ký hiệu TS2 và TS3 của Trung tâm nghiên cứu
và huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng, năm 2013.
[7] Báo cáo kết quả khảo
nghiệm môi trường pha loãng và bảo tồn tinh dịch lợn ký hiệu Androstar® Plus của
Trung tâm nghiên cứu và huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng, năm 2016.