TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11683:2016
ISO
22390:2010
KẾT CẤU GỖ - GỖ NHIỀU LỚP (LVL) - TÍNH CHẤT KẾT CẤU
Timber
structures - Laminated veneer lumber (LVL) - Structural properties
Lời nói đầu
TCVN 11683:2016 hoàn toàn tương đương với ISO
22390:2010
TCVN 11683:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng dục Tiêu
chuẩn Đo lường
Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ nhiều lớp (LVL) đang được sản xuất ở
nhiều nước theo các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau và sản phẩm này cũng đang được
xuất khẩu từ nước này sang nước khác. Mặc dù tiêu chuẩn của các nước có nhiều
điểm tương tự nhưng cũng có không ít khía cạnh khác nhau, vì vậy việc xây dựng
tiêu chuẩn này để thiết lập sự nhất quán giữa các tiêu chuẩn, đồng thời đảm bảo
sự phù hợp của LVL sử dụng làm các bộ phận kết cấu là rất cần thiết. Việc xây dựng
tiêu chuẩn này cũng rất có lợi cho người sản xuất, người tiêu dùng, nhà quản lý
và nhà phân phối.
KẾT CẤU GỖ - GỖ NHIỀU LỚP
(LVL) - TÍNH CHẤT KẾT CẤU
Timber
structures - Laminated veneer lumber (LVL) - Structural properties
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để
thiết lập các tính chất đặc trưng của gỗ nhiều lớp (LVL) sử dụng làm kết cấu,
bao gồm các giá trị độ bền ứng với phân vị chuẩn thứ 5, các đặc trưng độ cứng vững
và các đặc
trưng tính năng khác, liên quan đến mục đích sử dụng cuối làm sản phẩm kết cấu
sử dụng trong điều kiện khô (loại dán dính 1). Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho
các cấu kiện có chiều uốn theo mặt cạnh hoặc mặt phẳng.
Tiêu chuẩn này không quy định việc
đánh giá các yêu cầu về formaldehyt, độ bền sinh học, tính năng chịu lửa hoặc sản
xuất, cũng như việc kiểm soát chất lượng và ghi nhãn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8329 (ISO 16572), Kết cấu gỗ -
Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử các đặc tính kết cấu
TCVN 10572-1 (ISO 10033-1), Gỗ nhiều
lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 1: Phương
pháp thử.
TCVN 10572-2 (ISO 10033-2), Gỗ nhiều
lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 2: Các yêu cầu.
ISO 16979, Wood-based panels -
Determination of moisture content (Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm).
EN 408-03, Timber structures -
structural timber and glued laminated timber - Determination of some physical
and mechanical properties (Kết cấu gỗ - Gỗ kết cấu và gỗ ghép thanh bằng keo -
Xác định các tính chất cơ lý).
ASTM D143-09, Standard test methods
for small clear specimens of timber (Tiêu chuẩn phương pháp
thử đối với mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên).
ASTM D198-09, Standard test methods
of static test of lumber in structural sizes (Tiêu chuẩn phương pháp thử các thử
nghiệm tĩnh của gỗ xẻ trong kích cỡ kết cấu).
ASTM D4761-05, Standard test
methods for mechanical properties of lumber and wood-base structural materials
(Tiêu chuẩn phương pháp thử các tính chất cơ học của gỗ xẻ và các vật liệu kết
cấu có nguồn gốc từ gỗ).
ASTM D5456-06, Standard
specification for evaluation of structural composite lumber products (Tiêu chuẩn
quy định kỹ thuật đánh giá sản phẩm gỗ xẻ tổ hợp kết cấu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MAFF Notification No.701, Japanese
Agricultural Standard for laminated veneer lumber (Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật
Bản đối với gỗ nhiều lớp (LVL).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Gỗ nhiều lớp (laminated veneer
lumber/LVL)
Sản phẩm được hình thành bằng
cách ghép nhiều tấm ván mỏng từ cùng một loài gỗ hoặc nhiều loài gỗ khác nhau,
được ghép riêng hoặc ghép hỗn hợp, với hầu hết sợi gỗ có hướng dọc theo chiều dài
tấm.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này bao gồm gỗ nhiều lớp với
các tấm ván mỏng có nhiều lớp được ghép vuông góc nhau.
3.2
Giá trị đặc trưng của độ bền (characteristic
value for strength)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Giá trị đặc trưng của độ cứng vững
(characteristic value for stiffness)
Ước tính của tính chất trung
bình từ các kết quả thử nghiệm dựa trên các tính chất xác định theo Điều 5 và Điều
6 với thời gian thử nghiệm từ 60 s đến 300 s.
CHÚ THÍCH: Các giá trị đặc trưng nêu trong 3.2
và 3.3 hoặc là ước tính giá trị phân vị chuẩn thứ 5 hoặc là ước tính giá
trị trung bình của mẫu được xác định trong tài liệu dự thảo của ISO/TC 165 về
việc đánh giá các giá trị đặc trưng của các sản phẩm gỗ kết cấu.
3.4
Tập hợp (population)
Ghép các mẫu đã được định nghĩa rõ do
các tính chất đặc trưng chỉ sử dụng cho tập hợp đó.
CHÚ THÍCH: Lượng mẫu được chọn phải đại
diện cho tập hợp chuẩn, cần xem xét các đặc trưng gây ra sự giảm độ bền
làm ảnh hưởng đến tính chất kết cấu cần đánh giá.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được cắt từ các vị trí ngẫu nhiên
trên thanh LVL.
3.6
Chiều dày (thickness)
d
Kích thước nhỏ nhất của mặt cắt ngang,
vuông góc với bề mặt tấm ván mỏng.
Xem Hình 1.
3.7
Chiều rộng (width)
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 1.
3.8
Chiều cao (depth)
Kích thước mẫu liên quan đến hướng gia
tải, b theo mặt cạnh (dầm) và d theo mặt phẳng (tấm)


a) Mặt cắt
ngang ứng với uốn theo mặt cạnh
b) Mặt cắt
ngang ứng với uốn
theo mặt phẳng
Hình 1 - Mặt
cắt ngang với chiều dày d và chiều rộng b của gỗ nhiều lớp (LVL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Ván mỏng
Số lượng tối thiểu tấm ván mỏng trong
mặt cắt ngang phải là 5. Chiều dày lớn nhất mỗi tấm ván mỏng là 6 mm.
4.2 Chất lượng
dán dính
LVL phải sử dụng chất kết dính kết cấu
phù hợp đối với điều kiện sử dụng khô (loại dán dính 1) chất lượng dán dính và
cấp chất lượng chất kết dính được xác định theo TCVN 10572-1 (ISO 10033-1) và
TCVN 10572-2 (ISO 10033-2).
4.3 Kích thước
và dung sai
Các kích thước của mẫu thử phải được
đo đến độ chính xác sau:
a) Đối với các kích thước
≤ 150 mm: ±
0,1
mm;
b) Đối với các kích thước
> 150 mm và ≤ 400mm: ± 0,5 mm;
c) Đối với các kích thước
> 400 mm: ± 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chiều dày cục bộ có liên quan
đến sự gián đoạn trên ván mỏng, ví dụ các mắt gỗ và mối nối trên ván mỏng,
nhưng nên tránh trong việc đo tính chất của mặt cắt.
Góc mặt cắt ngang, α không được
lệch so với góc vuông quá 1:50 (khoảng 1,1°). Xem Hình 2, trong đó α là
góc tạo giữa trục thẳng đứng và mép ở đầu bị nghiêng.

Hình 2 - Ví dụ
về một góc α của mặt cắt ngang, gỗ nhiều lớp (LVL)
5 Phương pháp thử
5.1 Quy định
chung
Giá trị độ bền đặc trưng khi uốn theo
mặt cạnh và theo mặt phẳng, khi kéo song song thớ, khi kéo vuông
góc thớ, khi trượt dọc theo mặt cạnh và theo mặt phẳng và độ bền nén trung bình vuông góc thớ
được xác định đối với gỗ nhiều lớp, theo yêu cầu của ứng dụng thực tế đối với sản
phẩm được đưa ra trong 3.2 phải xác định bằng các phương pháp thử nêu trong Điều
này.
Tất cả các mẫu thử phải được ổn định đến
độ ẩm cân bằng ở nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65±5)%. Thanh thử được
coi là ổn định khi đạt khối lượng không đổi. Khối lượng được coi là không đổi
khi kết quả của hai lần cân liên tiếp, thực hiện trong thời gian cách nhau
không ít hơn 6h, chênh lệch không quá 1% khối lượng mẫu thử.
Nếu thanh thử không thể ổn định được
do kích cỡ của chúng, độ ẩm tại thời điểm thử nghiệm phải được ghi lại và phải nằm
trong khoảng ± 2% độ ẩm mẫu phụ của cùng một sản phẩm và cùng một cấp trạng
thái đã ổn định theo 7.2, hoặc có thể xây dựng tương quan độ ẩm theo ASTM D
5456 để áp dụng cho các mẫu lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Độ bền uốn
theo mặt cạnh
Thử nghiệm độ bền uốn theo mặt cạnh được
thực hiện bằng cách sử dụng thiết bị gia tải tại hai điểm cách gối đỡ một phần
ba nhịp như trong TCVN 8164 (ISO 13910) (xem Hình 3). Trong khi uốn theo mặt cạnh,
kích thước mẫu thử [d trong Hình 1 a) và b trong Hình 3] ít nhất phải là
38 mm và nhịp thử nghiệm ít nhất phải gấp 18 lần kích thước b trong Hình
1 a). Ngoài ra, kích cỡ tối thiểu của mẫu thử không được nhỏ hơn kích cỡ kết cấu
nhỏ nhất được sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Nếu b [xem Hình 1 a)] khác
chiều rộng chuẩn 38 mm, kết quả mẫu thử phải được điều chỉnh về kích cỡ hoặc
giá trị chung theo quy định liên quan.
CHÚ THÍCH 2: ASTM D 5456 đưa
ra ví dụ một phương pháp luận để điều chỉnh các ảnh hưởng do kích cỡ.
5.3 Độ bền uốn theo
mặt phẳng
Thử nghiệm độ bền uốn theo mặt phẳng
được thực hiện bằng cách sử dụng thiết bị gia tải tại hai điểm cách gối đỡ một
phần ba nhịp như trong TCVN 8164 (ISO 13910) (xem Hình 3). Nhịp thử nghiệm ít
nhất phải gấp 18 lần chiều cao mặt cắt ngang [kích thước d trong Hình 1
b)]. Kích cỡ tối thiểu của mẫu thử không được nhỏ hơn kích cỡ kết cấu nhỏ nhất
được sản xuất.

CHÚ DẪN:
A và C trục gối đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b chiều rộng mẫu
thử
d chiều dày hoặc
chiều cao mẫu thử
e độ võng tại
điểm giữa của trục mẫu thử so với vị trí của trục đi qua hai đầu mẫu thử
F tải trọng
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích minh hoạ,
Hình 3 được đưa ra chỉ khi uốn theo
mặt cạnh
Hình 3 - Sơ đồ
gia tải tại điểm một phần ba để xác định độ bền uốn và độ cứng vững
5.4 Độ bền kéo
song song thớ gỗ
Thử nghiệm độ bền kéo song song thớ gỗ
phải được thực hiện bằng cách sử dụng dụng cụ kẹp, cho phép truyền tải
trọng kéo càng lớn càng tốt nhưng không gây ra tác động. Phải báo cáo dụng cụ kẹp
và điều kiện gia tải thực tế được sử dụng. Chiều dài mẫu thử nằm giữa các má kẹp
thiết bị thử nghiệm
ít nhất phải là 900 mm hoặc
ít nhất phải gấp 8 lần kích thước mặt cắt ngang lớn hơn và kích cỡ tối
thiểu của mẫu thử không được nhỏ hơn kích cỡ kết cấu nhỏ nhất được sản xuất.
Nếu chiều dài mẫu thử nằm giữa các má
kẹp của thiết bị thử nghiệm khác so với khoảng cách 900 mm của
chiều dài tham khảo, thì kết quả thử
nghiệm có thể cần được điều chỉnh đến kích cỡ chung hoặc giá trị chung theo quy định liên
quan. Nếu sự phá hủy mẫu xảy ra trong vùng các má kẹp của máy thử nghiệm thì
không được lấy các kết quả của thử nghiệm đó mà phải thực hiện một thử nghiệm
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Độ bền nén
song song thớ gỗ
Thử nghiệm độ bền nén song song thớ gỗ
phải được thực hiện sao cho thanh thử chịu tải trọng đúng tâm bằng
các đầu gia tải đặt trên gối cầu hoặc thiết bị khác, điều này cho phép tác động tải trọng nén
nhưng không gây ra uốn như được nêu trong ASTM D 198. Phải báo cáo các tấm …….. và điều kiện
gia tải thực tế đã được sử dụng. Chiều dài mẫu thử phải đạt:

trong đó:
L là chiều dài không
có gối đỡ;
r là bán kính quán
tính nhỏ nhất.
Bề mặt đầu mẫu thử phải được gia công
chính xác để đảm bảo phẳng và song song với nhau và tải trọng phải được truyền
theo hướng song song với trục dọc thanh thử. Kích cỡ tối thiểu của mẫu thử
không được nhỏ hơn kích cỡ kết cấu nhỏ nhất được sản xuất. Phải ghi lại dạng
phá hủy và đặc trưng phát sinh tại phần phá hủy trên mỗi thanh thử.
5.6 Độ bền trượt
(trên cạnh) ứng với uốn theo mặt cạnh
Thử nghiệm dùng để xác định độ bền trượt
theo mặt cạnh bao gồm một thử nghiệm trên dầm một nhịp hoặc hai nhịp (thử nghiệm
gia tải trên 5 điểm) như quy định trong TCVN 8164 (ISO 13910). Khi đánh giá tác
động do đặc trưng sản xuất có hệ thống có thể làm ảnh hưởng đến độ bền trượt
theo phương ngang, có thể dùng phương pháp thử trượt theo phương ngang kích cỡ
kết cấu được đưa ra trong Phụ lục A3 của ASTM D 5456-06, hoặc cũng có thể sử dụng
Điều 36 đến Điều 43 của ASTM D 198-09.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ bền trượt liên quan đến
uốn theo mặt phẳng phải được thực hiện theo phương pháp thử nghiệm trượt trong
mặt phẳng được đưa ra trong TCVN 8329 (ISO 16572) hoặc thử nghiệm trượt khối được
nêu trong ASTM D 5456 hoặc ASTM D 143 hoặc thử nghiệm uốn trên dầm ngắn trong
MAFF Notification No.701. Chiều dày mẫu thử [kích thước d trong Hình 1 b)] ít
nhất là 25 mm.
5.8 Độ bền nén
vuông góc thớ gỗ
Thử nghiệm độ bền nén vuông góc thớ gỗ
được thực hiện theo các nguyên tắc của ASTM D 143 trừ các mẫu đối chứng có sự
phân bố vòng năm không rõ ràng và kích cỡ mẫu thử tối thiểu đối với trường hợp thử
nghiệm hướng theo mặt cạnh và hướng theo mặt phẳng được quy định trong nội dung
dưới đây.
Bề mặt chịu tải phải được gia công
chính xác để đảm bảo phẳng
và song song với nhau và vuông góc với trục của thanh thử. Thanh thử phải chịu
tải trọng đúng tâm bằng các đầu gia tải đặt trên gối cầu và tải trọng tác động
lên mẫu thử với tốc độ không đổi thông qua sự dịch chuyển đầu nén trong suốt quá trình
thử nghiệm.
Tùy vào mục đích sử dụng cuối của sản
phẩm, giá trị độ bền nén vuông góc thớ gỗ có thể được yêu cầu đối với cả hướng
theo mặt cạnh và theo mặt phẳng của tấm ván mỏng. Khi uốn theo mặt cạnh, mặt
cắt ngang
tối
thiểu của mẫu thử phải là 38 mm x 38 mm. Khi uốn theo mặt phẳng mặt cắt ngang
tối thiểu của mẫu thử
có chiều dày [kích thước d trong Hình 1 a) x 45 mrn.
6 Độ cứng vững
6.1 Quy định chung
Phải xác định giá trị mô đun đàn hồi cục
bộ hoặc mô đun hàn hồi biểu kiến khi uốn theo mặt cạnh và khi uốn theo mặt phẳng.
Giá trị mô đun đàn hồi khi kéo và khi nén song song thớ gỗ cũng phải được xác định
và được ghi lại như yêu cầu tùy vào mục đích sử dụng cuối của sản phẩm. Để xác
định được độ cứng vững khi nén dọc trục, có thể phải xây dựng mối tương quan giữa
độ cứng vững khi nén dọc trục với độ cứng vững khi uốn.
6.2 Mô đun đàn hồi
khi uốn theo mặt cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể kết hợp với phép thử trong 5.2 để
xác định giá trị này.
Có thể sử dụng phương pháp dao động để
xác định mô đun đàn hồi theo mặt cạnh, miễn là phải hiệu chuẩn đối với phương
pháp tĩnh.
6.3 Mô đun đàn hồi
khi uốn theo mặt phẳng
Thử nghiệm mô đun đàn hồi song song thớ
gỗ được tiến hành theo mô đun đàn hồi cục bộ trong phương pháp thử uốn được đưa
ta trong EN 408, sử dụng sơ đồ gia tải trên hai điểm cách gối đỡ một phần ba nhịp
hoặc mô đun đàn hồi biểu kiến xác định theo ASTM D 198 hoặc ASTM D 4761. Mẫu thử
được gia tải theo mặt phẳng. Khi uốn theo mặt phẳng, chiều dày mẫu thử [kích
thước d trong Hình 1 b)] phải là toàn bộ chiều dày thanh mẫu thử được sản
xuất và nhịp thử nghiệm phải gấp ít nhất 18 lần chiều dày mặt cắt ngang. Kích cỡ
tối thiểu của mẫu thử không được nhỏ hơn kích cỡ kết cấu nhỏ nhất được sản xuất.
Có thể kết hợp với phép thử trong 5.2
để xác định giá trị này.
Có thể sử dụng phương pháp dao động để
xác định mô đun đàn hồi theo mặt phẳng, miễn là phải hiệu chuẩn đối
với phương pháp tĩnh.
6.4 Mô đun đàn hồi
khi kéo song song thớ gỗ
Thanh thử phải có mặt cắt ngang đầy đủ
với chiều dài tối thiểu đủ để chiều dài thử nghiệm giữa các má kẹp của thiết bị
thử nghiệm sử dụng các má kẹp tự định tâm (xem 5.4) ít nhất phải gấp 8 lần kích
thước lớn hơn của mặt cắt ngang. Mẫu thử được tác động tải trọng kéo nhưng
không gây ra uốn cong
mẫu thử. Tải trọng lớn nhất tác động không được vượt quá tải trọng giới hạn đàn
hồi hoặc gây ra hư hại trên thanh thử. Biến dạng được đo trên chiều dài đo lớn
hơn gấp 5 lần kích thước lớn hơn của mặt cắt ngang thanh thử và vị trí đo cách
má kẹp ít nhất gấp hai lần kích thước lớn hơn của mặt cắt ngang.
6.5 Mô đun đàn hồi
khi nén song song thớ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
L là chiều dài không
có gối đỡ;
r là bán kính quán
tính nhỏ nhất.
Thanh thử phải chịu tải trọng đúng tâm
bằng các đầu gia tải đặt trên gối cầu, để đảm bảo rằng thanh thử tác động tải
trọng nén nhưng không gây ra uốn. Biến dạng được đo trên chiều dài đo lớn hơn 4
lần kích thước nhỏ hơn của mặt cắt ngang thanh thử. Dụng cụ đo biến dạng phải
được đặt trên hai mặt đối diện hoặc các góc đẻ bù cho góc xoay đầu mút trong
khi
gia
tải.
7 Các đặc trưng vật
lý khác
7.1 Khối lượng
riêng
Phải xác định giá trị khối lượng riêng
đặc trưng trung bình và ứng với phân vị chuẩn thứ 5.
Khối lượng riêng phải được xác định
theo phương pháp trong TCVN 8164 (ISO 13910).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm được xác định theo ISO 16979.
Cũng có thể sử dụng phương pháp tủ sấy,
như quy định trong EN 322. ASTM D 4442 cũng có thể sử dụng được.
7.3 Sự tương
đương của các loài về các đặc tính liên quan
Sự tương đương của các loài phải được
xác định giữa gỗ nhiều lớp (LVL) với một loài hoặc tổ hợp loài gỗ xẻ nhằm mục đích thiết lập
khả năng bám giữ đinh và khả
năng chịu tải của
chốt
liên kết. Sự tương đương của các loài được thiết lập bằng cách xác định tỷ trọng
tương đương của gỗ nhiều lớp (LVL) sử dụng quy trình trong Phụ lục A2 của ASTM
D 5456-06.
7.4 Độ chịu dão
và các tác động của tải dài hạn
Tính năng chịu dão và tải dài hạn
(DOL) của LVL phải được đánh giá theo ASTM D 6815 khi sử dụng trong điều kiện
khô. Sản phẩm LVL đáp ứng các yêu cầu của ASTM D 6815 được phép dùng hệ số chịu
dão và hệ số DOL áp dụng đối với gỗ xẻ. Ít nhất, một cấp đại diện (chứa số
mối nối ván mỏng và khoảng cách dự kiến
trong sản xuất) theo
chất kết dính đã dùng phải
được đánh giá. Đối với các sản phẩm ghép từ một hoặc nhiều loài, ghép riêng hoặc
ghép lẫn nhau, thì phải đánh giá mức độ tham gia chịu lực lớn nhất của loài có
khối lượng riêng lớn nhất. Các loài gỗ cây lá kim và gỗ cây lá rộng phải được
đánh giá riêng rẽ. Thử nghiệm này chỉ được tiến hành đối với sản phẩm có mục
đích sử dụng cuối dưới dạng uốn theo mặt cạnh, theo mặt phẳng hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho ứng
suất uốn và không nhằm mục đích xác định tính năng khi kéo dọc trục hoặc
nén dọc trục.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 10575 (ISO 18776), Gỗ nhiều
lớp (LVL) - Yêu cầu kỹ thuật.
[3] EN 314-1, Plywood - Bonding
quality - Part 1: Test method (Ván gỗ dán - Chất lượng dán dính - Phần 1:
Phương pháp thử).
[4] EN 322, Wood-based panels -
Determination of moisture content (Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm).
[5] ASTM D4442-07, Standard test
methods for direct moisture content measurement of wood and wood-base materials
(Tiêu chuẩn phương pháp thử đối với phép đo độ ẩm trực tiếp của gỗ và nguyên liệu
có nguồn gốc từ gỗ).
[6] AS/NZS 4357.2, Structural laminated
veneer lumber (LVL) - Part 2: Determination of structural properties - Part 2:
Test methods [Gỗ nhiều lớp (LVL) sử dụng làm bộ phận kết cấu - Phần 2: Xác định
các tính chất kết cấu - Phần 2: Phương pháp thử].
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các yêu cầu
4.1 Ván mỏng
4.2 Chất lượng
dán dính
4.3 Kích thước và
dung sai
5 Phương pháp thử
5.1 Quy định
chung
5.2 Độ bền uốn
theo mặt cạnh
5.3 Độ bền uốn
theo mặt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Độ bền nén
song song thớ gỗ
5.6 Độ bền trượt
(trên cạnh) ứng với uốn theo mặt cạnh
5.7 Độ bền trượt
(trên mặt) ứng với uốn theo mặt phẳng
5.8 Độ bền nén
vuông góc thớ gỗ
6 Độ cứng vững
6.1 Quy định
chung
6.2 Mô đun đàn hồi
khi uốn theo mặt cạnh
6.3 Mô đun đàn hồi
khi uốn theo mặt phẳng
6.4 Mô đun đàn hồi
khi kéo song song thớ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các đặc trưng
vật lý khác
7.1 Khối lượng
riêng
7.2 Độ ẩm
7.3 Sự tương
đương của loài về các đặc tính liên quan
7.4 Độ chịu dão
và các tác động của tải dài hạn
Thư mục tài liệu tham khảo