TT
|
Tiêu chí
|
Cấp chiều cao I
|
Cấp chiều cao II
|
1
|
Nguồn gốc giống
|
Đã được công nhận
|
2
|
Tuổi rừng chuyển hóa (năm)
|
Từ 5 đến 7
|
Từ 6 đến 8
|
3
|
Mật độ hiện tại (cây / ha)
|
|
|
-
|
Trường hợp tỉa thưa 1 lần
|
Từ 1200 đến dưới 1400
|
Từ 1300 đến dưới 1500
|
-
|
Trường hợp tỉa thưa 2 lần
|
Từ 1400 đến 1600
|
Từ 1500 đến 1700
|
4
|
Chất lượng rừng
|
Tỷ lệ cây bị sâu bệnh hại dưới 20 %, số cây mục
đích chiếm hơn 50 % mật độ rừng.
|
4 Yêu cầu rừng sau
chuyển hóa
Rừng sau chuyển hóa khi đạt ở 12 tuổi trở lên
(xem thêm phụ lục C) cần đáp ứng các tiêu chí tại Bảng 2, trong đó cấp chiều
cao theo Phụ lục D.
Bảng 2 - Yêu cầu rừng
sau chuyển hóa
TT
Tiêu chí
Cấp chiều cao I
Cấp chiều cao II
Tỉa thưa
Tỉa thưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉa thưa
1 lần
2 lần
1 lần
2 lần
1
Mật độ (cây / ha)
Từ 650 đến 700
Từ 550 đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 650 đến 700
2
Đường kính 1,3 m bình quân (cm)
≥ 20
≥ 21
≥ 17
≥ 18
3
Tỷ lệ cây gỗ lớn (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 70
≥ 60
≥ 65
CHÚ THÍCH: Phụ lục C đưa ra Hướng dẫn kỹ thuật
chuyển hóa rừng gỗ lớn từ rừng trồng gỗ nhỏ.
5 Phương pháp xác định
các tiêu chí
Bảng 3 - Phương pháp
xác định các tiêu chí
TT
Các tiêu chí
Phương pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc giống của rừng trồng
Căn cứ theo hồ sơ rừng trồng của chủ rừng và
danh mục các giống Bạch đàn urophylla đã được công nhận.
2
Cấp chiều cao
Đo và tính chiều cao bình quân của 30 cây có
đường kính trung bình, xác định tuổi rừng và đối chiếu chiều cao tại tuổi của
lô rừng với biểu cấp chiều cao của rừng trồng Bạch đàn urophylla quy định ở
Phụ lục D (chi tiết theo Phụ lục B).
3
Tuổi rừng
Căn cứ vào hồ sơ rừng trồng được lưu ở chủ rừng.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rút mẫu 3% diện tích lô rừng, lập ô tiêu chuẩn
có tối thiểu 30 cây đo đếm. Chi tiết lập ô tiêu chuẩn, đo đếm và tính toán
các tiêu chí theo Phụ lục B.
5
Cây bài chặt
Mục trắc xác định cây cấp IV, cấp V là cây bị
bệnh hoặc bị tổn thương, rỗng ruột, cây đỗ, gãy, cây mọc vóng lướt, cạnh
tranh mạnh với cây mục đích; hoặc cây cấp I, II có chất lượng xấu (chi tiết
theo Phụ lục A).
6
Cây trung gian
Mục trắc xác định cây cấp III là cây có dấu
hiệu bị bệnh hoặc bị tổn thương nhẹ, cạnh tranh ít với cây mục đích (chi tiết
theo Phụ lục A).
7
Cây mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Mật độ, đường kính bình quân, tỷ lệ cây gỗ lớn
của rừng sau chuyển hóa
Rút mẫu 3% diện tích lô rừng, lập ô tiêu chuẩn
có tối thiểu 30 cây đo đếm (chi tiết xem Phụ lục B).
Phụ
lục A
(Quy định)
Phân
cấp Kraft
Cây rừng trồng được phân chia theo 5 cấp tùy
thuộc vào vị thế của chúng liên quan đến khả năng cạnh tranh ánh sáng:
Cây cấp I: cây ở tầng trên cùng, không bị che
sáng, khả năng sinh trưởng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây cấp III: cây ở tầng thứ 3, bị che sáng bởi
các cây tầng trên cùng và tầng thứ 2, khả năng sinh trưởng trung bình.
Cây cấp IV: cây ở tầng thứ 4, bị che sáng nhiều,
độ dài tán lá nhỏ hơn 1/3 chiều cao cây, khả năng sinh trưởng kém.
Cây cấp V: cây ở tầng dưới cùng, bị che sáng
hoàn toàn, độ dài tán lá nhỏ hơn 1/4 chiều cao cây, không có khả năng sinh trưởng.
Phụ
lục B
(Quy định)
Điều
tra rừng
B1 Mục đích và nội dung điều tra
Để xác định yêu cầu của rừng được quy định ở Bảng
1 và Bảng 2 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.1 Lập ô tiêu chuẩn theo phương pháp rút mẫu
ngẫu nhiên.
B2.2 Tỷ lệ rút mẫu là 3 % diện tích lô rừng, đối
với những lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1 ha thì lập tối thiểu 1 ô
tiêu chuẩn.
B2.3 Kích thước ô tiêu chuẩn tùy thuộc vào mật
độ rừng, mật độ trên 1000 cây/ha lập ô 300 m2, mật độ dưới 1000
cây/ha lập ô 400 m2. Hình dạng ô tiêu chuẩn là hình tròn, hình vuông
hay hình chữ nhật.
B3 Đo đếm trong ô tiêu chuẩn
B3.1 Đo đường kính của tất cả các cây trong ô
tiêu chuẩn tại vị trí 1,3 m tính từ mặt đất bằng thước kẹp kính hoặc thước đo
vanh, sai số đến 1 cm.
B3.2 Đo chiều cao ít nhất 30 cây trong ô tiêu
chuẩn phân bố đều theo các cỡ kính. Dùng sào hoặc thước đo cao chuyên dụng để
đo chiều cao cây với độ chính xác đến 0,5 m.
B3.3 Phân loại cây thành 3 nhóm cây mục đích,
cây trung gian, cây bài chặt theo tiêu chí ghi ở Bảng 3.
B3.4 Xác định số cây bị sâu bệnh hại.
B4. Tính toán nội nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4.2 Tính mật độ rừng:

Trong đó n là số cây bình quân trong các ô tiêu
chuẩn; s là diện tích ô tiêu chuẩn (m2).
B4.3 Tính đường kính bình quân

Trong đó
là
đường kính bình quân (cm); di là đường kính cây i (cm); n là số cây
đo đường kính.
B4.4 Tính chiều cao bình quân

Trong đó
là
chiều cao bình quân (m); hi là chiều cao cây i (m); n là số cây đo
chiều cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tra biểu thể tích cây đứng đã lập cho Bạch đàn
urophylla hoặc tính theo công thức:
M (m3) = GHF, trong đó G là tổng tiết
diện ngang lô rừng (m2) được tính theo công thức
, H là chiều cao trung bình lô rừng
(m), F là hình số của Bạch đàn urophylla lấy bằng 0,62.
B4.6 Xác định tỷ lệ cây bị sâu bệnh

Trong đó B là tỷ lệ cây bị sâu bệnh (%), n là số
cây bị sâu bệnh xác định theo mục B3.4, N là tổng số cây trong ô tiêu chuẩn.
B4.7 Xác định tỷ lệ cây mục đích

Trong đó Cmd là tỷ lệ cây mục đích (%), Nmd là
số cây mục đích xác định theo mục B3.3, N là tổng số cây trong ô tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Hướng
dẫn kỹ thuật chuyển hóa rừng gỗ lớn từ rừng trồng gỗ nhỏ
C1 Nguyên lý chuyển hóa rừng trồng
C1.1 Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ thành rừng gỗ
lớn dựa trên nguyên lý tạo điều kiện và môi trường để cây cá thể và toàn lâm phần
sinh trưởng nhanh hơn, đặc biệt là sinh trưởng đường kính để sớm đạt tiêu chuẩn
gỗ lớn.
C1.2 Có 3 cách để gia tăng sinh trưởng đường
kính cây: (i) Kéo dài thời gian sinh trưởng; (ii) điều chỉnh không gian sinh
trưởng hợp lý để cây phát triển về đường kính; và (iii) cải thiện điều kiện
dinh dưỡng cho cây bằng bón phân.
C1.3 Về kéo dài thời gian sinh trưởng: chu kỳ
kinh doanh Bạch đàn urophylla trên 10 tuổi để sản xuất gỗ lớn thay vì thời gian
ngắn hơn để sản xuất gỗ nhỏ. Do đó, biện pháp kỹ thuật chuyển hóa rừng tập
trung vào việc tỉa thưa điều chỉnh không gian sinh trưởng và bón phân.
C2 Chuyển hóa rừng trồng bằng kỹ thuật tỉa
thưa
C2.1 Mục đích tỉa thưa; (i) Gia tăng sinh trưởng
đường kính của các cây mục đích để lại nuôi dưỡng; (ii) nâng cao chất lượng lâm
phần; (iii) tăng giá bản gỗ; (iv) tăng sức khỏe lâm phần bằng cách loại bỏ các
cây bị sâu bệnh hại, khuyết tật, chất lượng kém; (v) tạo thu nhập trung gian.
C2.2 Thiết kế tỉa thưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2.2.2 Nếu đảm bảo yêu cầu chuyển hóa, tiến
hành thiết kế bằng cách chọn và đánh dấu các cây mục đích, cây trung gian và
cây bài chặt theo tiêu chí ở mục 5.
C2.2.3 Không bài chặt 3 cây liền nhau tránh tạo
khoảng trống lớn trong rừng.
C2.3 Mùa tỉa thưa
Vào mùa khô nhưng tránh những ngày thời tiết
khô hanh, gió khô nóng.
C2.4 Phương pháp tỉa thưa
Tỉa thưa chọn lọc cây nhỏ ở tầng dưới kết hợp
cây lớn nhưng chất lượng xấu ở tầng trên, giữ lại nuôi dưỡng các cây chất lượng
tốt thành gỗ lớn.
C2.5. Số lần tỉa thưa và cường độ tỉa thưa
Tùy thuộc tuổi rừng, mật độ rừng hiện tại, cấp
chiều cao theo Phụ lục D, điều kiện của chủ rừng và thị trường, tiến hành tỉa
thưa 1 lần hoặc 2 lần.
C2.5.1 Trường hợp tỉa thưa 1 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí
Cấp chiều cao I
Cấp chiều cao II
1
Mật độ hiện tại (cây / ha)
Từ 1200 đến dưới 1400
Từ 1300 đến dưới 1500
2
Tuổi tỉa thưa (năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 7 đến 8
3
Cường độ tỉa thưa (% số cây)
Từ 42 đến 50
Từ 38 đến 47
4
Mật độ để lại (cây / ha)
700 ± 25
800 ± 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tiêu chí
Cấp chiều cao I
Cấp chiều cao II
1
Mật độ hiện tại (cây / ha)
Từ 1400 đến 1600
Từ 1500 đến 1700
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
3
Cường độ tỉa thưa lần 1 (% số cây)
Từ 36 đến 38
Từ 33 đến 35
4
Mật độ để lại sau tỉa thưa lần 1 (cây / ha)
Từ 900 đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tuổi tỉa thưa lần 2 (năm)
9
10
6
Cường độ tỉa thưa lần 2 (% số cây)
Từ 33 đến 40
Từ 30 đến 36
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 ± 25
700 ± 25
C2.6 Chặt hạ, vận xuất
C.2.6.1 Xác định thứ tự cây chặt hợp lý để
không ảnh hưởng quá trình khai thác, vận xuất và tác động môi trường.
C.2.6.2 Hướng đổ của cây vào khe giữa các cây
chừa lại, theo hướng gió chính.
C.2.6.3. Khoảng cách thi công giữa 2 người phải
lớn hơn chiều cao lớn nhất của cây rừng trong khu khai thác và vị trí thi công
phải trên cùng một đường đồng mức.
C.2.6.4 Chiều cao gốc chặt nhỏ hơn 50% đường
kính gốc cây.
C.2.6.5. Sau khi chặt hạ, tiến hành cắt cành,
ngọn, cắt khúc gỗ theo quy cách sản phẩm, vận xuất gỗ củi ra khỏi rừng.
C2.7 Vệ sinh rừng và kiểm tra hiện trường sau
tỉa thưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.7.2 Kiểm tra số lượng cây, khối lượng gỗ
đã tỉa thưa, số lượng cây còn lại và lập hồ sơ để lưu.
C3 Chăm sóc và quản lý rừng chuyển hóa
C3.1 Bón phân sau tỉa thưa
C3.1.1 Đối tượng bón phân
Chỉ bón cho các cây mục đích.
C3.1.2 Loại phân và liều lượng bón
Bón 150 g phân NPK (5:10:3) hoặc (16:16:8) và
150 g phân hữu cơ vi sinh cho mỗi cây.
C3.1.3 Thời điểm bón
Sau khi tỉa thưa, vào đầu mùa mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo rạch dài 40 cm đến 50 cm, rộng 15 cm đến 20
cm, sâu 8 cm đến 10 cm ở nơi tiếp giáp giữa các cây giữ lại nuôi dưỡng. Trộn
hai loại phân trên và bón đều cho các rạch, rồi lấp đất kín rạch.
C3.2 Luỗng phát dây leo, cây bụi
Mỗi năm một lần, vào giữa mùa mưa, tiến hành cắt
luỗng dây leo trên toàn diện tích rừng và phát quang cây bụi xung quanh gốc cây
mục đích với bán kính 1 m.
C3.3 Bảo vệ rừng
Bảo vệ rừng trước tác động bất lợi của động vật,
con người và phòng chống sâu, bệnh hại, lửa rừng.
Phụ
lục D
(Quy định)
Biểu
cấp chiều cao trung bình của rừng trồng Bạch đàn urophylla
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao trung bình
(m)
Cấp chiều cao I
Ranh giới
Cấp chiều cao II
Ranh giới
Cấp chiều cao III
Ranh giới
1
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1,9
1,6
1,3
2
6,8
6,2
5,5
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
3
9,9
9,1
8,4
7,6
6,9
6,2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,6
10,7
9,9
9,1
8,3
5
14,6
13,6
12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
10,1
6
16,4
15,4
14,5
13,5
12,6
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,9
16,9
16,0
15,0
14,0
13,1
8
19,3
18,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
15,3
14,4
9
20,5
19,5
18,5
17,5
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
21,6
20,6
19,6
18,6
17,6
16,5
11
22,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
19,5
18,5
17,5
12
23,5
22,5
21,5
20,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,4
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1]. Đặng Văn Thuyết, 2010. Nghiên cứu hệ thống
biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo, Bạch đàn và Thông caribê cung cấp
gỗ lớn. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
2003. Tiêu chuẩn 04TCN 66-2003 - Biểu điều tra kinh doanh rừng trồng của 14 loài
cây chủ yếu.