TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11409:2016
PHÂN BÓN RẮN
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO KHÔNG HÒA TAN TRONG XITRAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI
LƯỢNG
Solid
fertulizers - Determination of citrate-insoluble phosphorus
content by gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 11409:2016 do Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và
Công
nghệ công bố.
PHÂN BÓN RẮN
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO KHÔNG HÒA TAN TRONG XITRAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI
LƯỢNG
Solid
fertulizers - Determination of
citrate-insoluble phosphorus content by gravimetric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối
lượng để xác định hàm
lượng phospho không hòa tan trong xitrat của các loại phân bón
rắn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696-1987), Nước
dùng để phân tích trong
phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử;
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định
các chỉ
tiêu
hóa học và vật lý.
3 Nguyên tắc
Hòa tan mẫu trong nước để loại bỏ lượng
phospho hòa tan trong nước. Lọc, lấy phần cặn. Tiếp tục hòa tan phần
cặn trong amoni xitrat để loại bỏ lượng phospho hòa tan trong xitrat. Lọc, lấy
phần cặn.
Nung
cặn. Xác định phospho
không tan trong xitrat.
4 Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, ngoại
trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và tinh khiết hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Axit xitric, tinh thể.
4.3 Dung dịch
axit xitric, 5 %
Cho 5 g axit xitric (4.2) vào bình định
mức dung tích 100 ml, thêm 50 ml nước (4.1), lắc đều, thêm nước đến vạch
mức, lắc kỹ.
4.4 Dung dịch
amoni hydroxyt (NH4OH)
đậm đặc.
4.5 Dung dịch
amoni hydroxyt và nước, tỷ lệ 1: 7 (theo thể tích)
Cho 10 ml amoni hydroxyt (4.3) vào
bình định mức 100 ml, thêm vào 70 ml nước (4.1).
4.6 Dung dịch
amoni xitrat, d= 1,09
g/ml, pH= 7
Hòa tan 370 g axit xitric (4.2)
trong 1500 ml nước (4.1) trong bình định mức dung tích 2000 ml.
Trung
hòa
bằng 345 ml NH4OH (4.4). Để nguội và kiểm tra pH. Điều
chỉnh pH bằng dung dịch NH4OH (4.5) hay dung dịch
axit xitric (4.3) đến pH 7. Cho nước đến vạch mức. Giữ dung dịch trong lọ có
nút kín và
thường
xuyên kiểm tra pH. Nếu
pH thay đổi, phải điều chỉnh về pH 7.
CHÚ THÍCH 1: Nếu nồng độ NH3
nhỏ hơn 28 %, thêm NH4OH với lượng lớn hơn và hòa tan axit
xitric với lượng nước nhỏ
hơn
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Axit nitric (HNO3) d = 1,51
g/ml.
4.9 Tinh thể
amoni nitrat
(NH4NO3).
4.10 Dung dịch
amoni nitrat,
5% (khối lượng/thể tích)
Cho 5 g NH4NO3
vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 50 ml nước (4.1), lắc đều, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ.
4.11 Axeton [(CH3)2CO],
tinh khiết
4.12 Natri
molypdat dihydrat (Na2MoO4. 2H2O).
4.13 Quinolin, tinh khiết.
4.14 Kali
dihydrogenphosphat, KH2PO4.
4.15 Chất kết tủa, được chuẩn
bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 70 g Natri molypdat dihydrat
(4.12) trong 100 ml nước trong cốc có dung tích 400 ml.
4.15.2 Dung dịch B
Hòa tan 60 g axit xitric (4.2) trong
100 ml nước trong cốc có dung tích 1000 ml. Cho thêm 85 ml dung dịch axit
nitric (4.8).
4.15.3 Dung dịch C
Cho dung dịch A vào dung dịch B, trộn
kỹ.
4.15.4 Dung dịch D
Cho 35 ml axit nitric (4.8) và 100 ml nước vào cốc
dung tích 400 ml và thêm vào 5 ml quinolin (4.13).
4.15.5 Dung dịch E
Cho dung dịch D vào C và trộn kỹ.
Để qua đêm. Lọc
qua cốc lọc thủy tinh xốp có độ rỗng P 10 hay P 16 (kích cỡ lỗ
từ 4 µm đến 16 µm) vào bình định
mức 1000 ml. Nếu phần dịch lọc ban đầu bị đục, cần lọc lại, cho
đến khi dịch lọc được trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch có thể sử dụng trong vòng 1
tháng ở trong bình có nút kín và tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1 Thiết bị
cách thủy,
điều khiển được nhiệt độ.
5.2 Bếp phân hủy; điều khiển
được nhiệt độ.
5.3 Bình chứa có
đầu hút khí ra, thể tích 500 ml.
5.4 Bình định mức, dung tích
100; 200; 1000; 2000 ml.
5.5 Bình hút ẩm.
5.6 Bình tam
giác,
dung tích 200; 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Chén nung, dung tích 50
ml.
5.9 Cốc lọc thủy
tinh thiêu kết
5.10 Cốc, dung tích
400; 1000 ml.
5.11 Giấy lọc, có đường
kính lỗ 2,5 µm.
5.12 Lò nung, nhiệt độ
1000 oC ± 50 oC.
5.13 Máy hút chân
không.
5.14 Máy lắc, tốc độ 35 đến 40 vòng/min.
5.15 Ống đong, dung tích
25; 100 ml.
5.16 Phễu lọc thường, đường kính
6 cm đến 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
Mẫu được chuẩn bị theo TCVN 10683:2015.
7 Cách tiến
hành
7.1 Loại bỏ phospho hòa
tan trong nước
7.1.1 Cân khoảng 2
g mẫu (m0) đã được chuẩn bị theo mục 6 chính xác đến
0,1 mg vào bình định mức có dung tích 200 ml (5.4), thêm 160 ml nước ở
nhiệt độ trong phòng.
7.1.2 Lắc nhẹ bằng
tay để phân tán mẫu và
tránh mẫu dính vào thành bình.
7.1.3 Đặt bình vào
máy lắc (5.14), điều chỉnh tốc độ từ 35 đến 40 vòng/ min và lắc trong 30 min.
7.1.4 Cho nước cất
đến vạch mức, lắc nhẹ bằng tay để trộn đều.
7.1.5 Lọc qua giấy
lọc khô có tốc độ chảy
trung bình (5.11), thu lấy giấy lọc và cặn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Sau khi đã loại
trừ P2O5 hòa tan
trong nước (7.1), chuyển giấy lọc và
cặn lọc (trong vòng 60 min) vào bình tam giác dung tích 200 ml (5.6) có
chứa 100 ml dung dịch amoni xitrat đã được đun nóng trước ở nhiệt
độ 65 oC. Đậy kín bình bằng nút cao su, lắc mạnh cho đến khi giấy lọc
trở thành dạng như bột giấy,
thỉnh thoảng mở nút ra để giảm áp suất trong
bình. Sau đó, tiếp tục lắc mạnh bình đã nút kín ở nhiệt độ
65 oC (duy trì nhiệt độ bằng cách đặt bình chứa dung
dịch trong thiết bị cách thủy (5.1). Tốc độ của máy lắc phải đảm bảo
cho mẫu được phân tán liên tục trong dung dịch amoni xitrat và dung dịch phải được
tiếp xúc với toàn bộ bề
mặt phía trong bình kể cả đáy
nút.
7.2.2 Sau khi lắc
60 min, lấy bình ra khỏi
máy và lọc ngay bằng phương pháp lọc hút khí, càng nhanh càng tốt qua
giấy lọc (5.11), sử dụng phễu buchner (hay phễu bình thường nối với bình chứa
có đầu
hút
khí). Rửa bằng nước
nóng 65 oC cho đến khi lượng dịch lọc được 350 ml. Nếu dịch lọc bị đục,
rửa
cặn
bằng dung dịch NH4NO3 5% (4.10).
7.3 Xác định
phospho không hòa tan trong xitrat
7.3.1 Giấy lọc chứa
kết tủa được chuyển
vào chén nung (5.8). Nung mẫu trong lò (5.12) ở nhiệt độ 300 oC ÷ 500 oC
cho đến khi chất hữu cơ trong mẫu bị loại bỏ hoàn toàn (khoảng 30 min).
7.3.2 Thêm vào
chén 15 ml axit HCI đậm đặc (4.7).
7.3.3 Đun sôi nhẹ ở
nhiệt độ 120 oC trong khoảng 120 min; sau đó tăng nhiệt độ
lên 200 oC khoảng 60 min, dung dịch mẫu trắng trong là
được (toàn bộ phosphat đã hòa tan). Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức
(5.4) dung tích 100 ml (V1), thêm nước cất đến vạch mức.
7.3.4 Chuyển một lượng
dung dịch (V0) từ 7.3.3 có chứa phospho không hòa tan trong xitrat với lượng P2O5 không
lớn hơn 25 mg vào bình tam
giác dung tích 500 ml (5.6) cho thêm 25 ml HNO3 (4.8), pha loãng đến
dung tích 100 ml bằng nước.
7.3.5 Nếu trong
dung dịch có chứa phospho ở dạng không phải orthophosphat, cần phải tiến hành
thủy
phân
dung dịch như sau: Đun nhẹ dung dịch trong bình (7.3.4)
và để sôi khoảng 60 min cho dung dịch thủy phân hoàn toàn. Phải đảm bảo sao cho lượng
dịch mất đi do bay
không lớn hơn một nửa
so với thể tích ban đầu. Để nguội và thêm nước đến thể tích 100 ml.
7.3.6 Cho 100 ml
dung dịch kết tủa (dung dịch E) bằng ống đong (5.15) vào dung dịch (7.3.5), đậy
bằng nắp kính đồng hồ, đun sôi nhẹ trên bếp (5.2), thời gian sôi khoảng 10 min,
tắt bếp và để yên trên bếp
khoảng 30 s. Lấy bình ra khỏi bếp,
để nguội ít nhất 30 min. Lắc bình chứa dung dịch khoảng 3 đến 4 lần và để lắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.8 Lọc dung dịch
(7.3.6) qua cốc lọc thủy tinh xốp (5.9) bằng hút khí. Rửa kết tủa trong bình chứa bằng 30 ml nước
và tiếp tục lọc qua cốc, quá trình này được lặp lại 5 lần. Sau khi hoàn tất quá
trình
trên,
rửa cặn trên cổ lọc 4 lần bằng
nước. Tiếp tục hút cho đến khi loại bỏ hoàn toàn chất lỏng trong phễu lọc.
7.3.9 Lau khô bên
ngoài cốc lọc thủy tinh xốp bằng giấy lọc. Nung cốc lọc thủy tinh có chứa cặn
trong
lò
nung, duy trì nhiệt độ 200 ± 5 oC đến khối lượng không đổi (khoảng 15
đến 30 min), để nguội trong bình hút ẩm (5.5), sau đó cân trên cân phân
tích có độ chính xác đến 0,1 mg (mb).
7.3.10 Khối lượng cặn
khô kiệt (m1) được tính bằng
hiệu số giữa mb và ma
8 Tính kết quả
8.1 Hàm lượng
phospho không hòa tan trong xitrat tính theo phần trăm (%) P2O5, theo công
thức sau:
Trong đó:
m0 Khối lượng phần thử nghiệm
bằng gam (g);
m1 Khối lượng mẫu kết tủa
tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 Thể tích dung dịch chiết
tính bằng mililit (ml);
141,95 Khối lượng phân tử P2O5;
4.425,84 Hai lần khối lượng phân tử của
phosphomolypdat.
8.2 Kết quả phép
thử là giá trị trung bình
các kết quả của ít nhất hai lần
thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 5 % so
với giá trị trung bình của phép thử thì phải tiến hành lại.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định phospho không hòa
tan trong xitrat;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] AOAC 963.03, Phosphorus
(Citrate-Insoluble) in Fertilizers