TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11407:2016
PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG SILIC HỮU HIỆU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Solid
fertilizers - Determination of available silicon content by
spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11407:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông
hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG SILIC HỮU HIỆU BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
Solid fertilizers
-
Determination
of available silicon content by spectrophotometric method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ hấp thụ phân tử để xác định hàm lượng silic hữu hiệu của phân
bón dạng rắn.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối
với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong
phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử;
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân
bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các
chỉ
tiêu
hóa học và vật lý.
3 Nguyên tắc
Chiết silic hữu hiệu trong mẫu thử
nghiệm bằng dung dịch natri cacbonat và amoni nitrat. Dịch chiết được xử lý bằng
các axit flohydric, boric và molypdic và điều chỉnh pH từ 1,7 đến 1,8. Axit
molipdisilixic được tách bằng
butanol, được khử thành phức
đa dị vòng có màu xanh và xác định bằng máy quang phổ ở bước sóng
635 nm.
4 Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, ngoại
trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và tinh khiết hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Natri cacbonat
khan
(Na2CO3).
4.3 Dung dịch natri cacbonat, 0,1 M
Cân 10,598 g Na2CO3 khan (4.2)
chính xác đến 0,1 mg vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước, khuấy đều
chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.
4.4 Amoni nitrat khan (NH4NO3).
4.5 Dung dịch amoni nitrat, 0,2 M
Cân 16,0087 g NH4NO3 khan (4.4)
chính xác đến 0,1 mg vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước, khuấy đều
chuyển vào bình định mức dung
tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ, bảo quản kín.
4.6 Dung dịch chuẩn
silic gốc, nồng độ
1000 mg/l.
4.7 Dung dịch
silic,
nồng độ 40 mg/l
Lấy 40 ml dung dịch chuẩn gốc silic (4.6) cho vào bình
định mức dung tích 1000 ml (5.10), thêm nước đến vạch mức,
lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 50 ml dung dịch silic (4.7) cho
vào bình định mức dung tích 1000 ml (5.10), thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ.
4.9 Amoni
hydroxyt
(NH4OH), 25 % NH3.
4.10 Axit boric (H3BO3).
4.11 Dung dịch
axit boric,
50 g/l
Hòa tan 50 g H3BO3 (4.10) trong
900 ml nước ấm trong bình định mức
dung tích 1000 ml, để nguội, thêm nước đến vạch mức.
4.12 Kali
pecmanganat
(KMnO4).
4.13 Dung dịch
kali pecmanganat 0,6 g/l
Hòa tan 0,15 g KMnO4 (4.12) trong
200 ml nước trong bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước đến vạch mức.
4.14 Axit sunfuric (H2SO4) d = 1,84 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 500 ml H2SO4 (4.14) cho
vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 300 ml nước, khuấy đều chuyển vào bình định mức
dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.
4.16 Dung dịch
axit sunfuric,
tỷ lệ H2SO4:H2O là 1:9 theo thể
tích
Lấy 100 ml H2SO4 (4.14) cho
vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước, khuấy đều chuyển vào bình định
mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.
4.17 Dung dịch
axit sunfuric,
tỷ lệ H2SO4:H2O là 1:99 theo
thể tích
Lấy 10 ml H2SO4 (4.14) cho
vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước, khuấy đều chuyển vào bình định mức
dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc kỹ và bảo quản kín.
4.18 Amoni
molipdat tetrahydrat [(NH4)6Mo7O24.4H2O].
4.19 Dung dịch
axit molipdic
Hòa tan 25 g amoni molipdat
tetrahydrat (4.18) trong 200 ml dung dịch axit sunfuric (4.16) trong cốc dung tích 400 ml,
thêm nước đến vạch mức 250 ml, lọc qua giấy lọc mịn trong phễu vào bình, bảo quản
kín.
4.20 Axit tactaric (C4H6O6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 50 g axit tactaric (4.20) vào bình định mức dung
tích 250 ml đã có sẵn 200 ml nước, lắc kỹ, loãng đến 250 ml bằng nước, cho vào bình nhựa,
bảo quản kín.
4.22 Axit
clohydric
(HCl)d = 1,19
g/ml.
4.23 Thiếc Clorua (SnCl2.2H2O).
4.24 Đồng Clorua (CuCl2.2H2O).
4.25 Dung dịch khử thiếc clorua
Hòa tan 2 g SnCl2.2H2O (4.22) và 1
mg CuCl2.2H2O (4.23) trong
100 ml HCl (4.21) và chứa
trong bình có
nút.
Dung dịch được sử dụng trong 3 ngày.
4.26 Dung dịch
axit clohydric, tỷ lệ axit: nước
1:4 theo thể tích
Cho 100 ml HCl (4,21) vào
bình định mức dung tích 500 ml đã có sẵn 300 ml nước, trộn và để nguội. Định mức đến
500 ml bằng nước và lắc kỹ.
4.27 Axit
flohydric
(HF) d =1,15 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1 Máy quang phổ, có bước sóng từ
400 nm đến 850 nm, độ phân giải nhỏ hơn 2 nm.
5.2 Nồi hấp, có điều khiển
nhiệt độ.
5.3 Cân phân tích, độ chính
xác 0,1 mg.
5.4 pH mét
5.5 Phễu lọc nhựa, đường kính
8 mm.
5.6 Giấy lọc, mịn và trung
bình.
5.7 Bình tam giác
nhựa chịu nhiệt, dung tích 50; 100; 250; 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Phễu chiết, dung tích
250 ml.
5.10 Bình định mức
nhựa,
dung tích 50; 100; 250; 500; 1000 ml.
5.11 Cốc nhựa, dung tích
400; 1000 ml.
5.12 Thiết bị cách
thủy.
6 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
Mẫu được chuẩn bị theo TCVN 10683:2015.
7. Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
7.1.1 Cân khoảng
0,1 g mẫu đã được chuẩn bị theo mục 6 chính xác đến 0,1 mg cho vào bình tam giác nhựa chịu nhiệt
dung tích 250 ml (5.7), cho vào 50 ml dung dịch Na2CO3 (4.3), lắc kỹ,
trộn đều dung
dịch,
thêm
vào 50 ml dung dịch
NH4NO3 (4;5), lắc kỹ,
trộn đều dung dịch và đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Để nguội dung
dịch, lọc qua giấy lọc có tốc độ chảy
trung bình, thu dịch lọc vào bình tam giác nhựa dung
tích 250 ml (5.7), rửa cặn bằng nước (4.1) vài lần.
7.1.4 Chuẩn bị đồng thời mẫu
trắng không có mẫu thử, tiến hành trong điều kiện như đối với mẫu thử.
7.2 Xác định silic hữu hiệu
7.2.1 Chuẩn bị dung
dịch chuẩn
7.2.1.1 Lấy 0,0; 2,5;
5,0; 7,5 và 10,0 ml dung dịch silic (4.8) vào 5 bình tam giác nhựa có nắp đậy dung tích 250 ml
(5.7). Thêm 10 ml dung dịch HCl: 4 (4.26).
7.2.1.2 Cho thêm 0,5
ml HF (4.27), lắc kỹ, để yên 5 min.
7.2.1.3 Cho thêm 40
ml dung dịch axit boric (4.11), lắc kỹ và 4 ml dung dịch axit molipdic (4.19),
lắc kỹ.
7.2.1.4 Cho thêm 1 ml
hoặc 2 ml dung dịch amoni hydroxyt (4.9) bằng pipet nhựa để trung hòa bớt axit.
7.2.1.5 Dùng dung dịch
amoni hydroxyt (4.9) điều chỉnh pH dung dịch đến 1,7-1,8, kiểm tra bằng máy đo pH (5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.7 Cho vào 4 ml
dung dịch axit tactaric (4.21) và lắc kỹ.
CHÚ THÍCH 1: Dụng cụ thủy
tinh có thể được sử dụng từ giai đoạn này trở đi.
7.2.1.8 Chuyển toàn bộ
dung dịch sang phễu chiết dung tích 250 ml (5.9). Rửa bình chứa hai lần bằng nước (4.1),
cho dịch rửa vào phễu chiết,
pha loãng dung dịch bằng nước (4.1) đến dung tích khoảng 90 ml và cho
thêm 14 ml dung dịch H2SO4 (4.15), lắc kỹ, để nguội.
7.2.1.9 Cho vào 50 ml
butanol (4.28) và lắc mạnh trong 1 min. Dung dịch được phân lớp, mở van xả bỏ lớp axit bên
dưới.
7.2.1.10 Làm sạch lớp
butanol bằng cách cho thêm vào phễu chiết 20 ml dung dịch H2SO4 (4.17), lắc 30 s, để phân
lớp, xả bỏ lớp axit, làm tiếp tục như vậy thêm hai lần.
7.2.1.11 Chuyển toàn bộ
lớp dung dịch butanol vào bình định mức dung tích 50 ml (5.10), rửa phễu bằng butanol
(4.28) hai lần (1 ml đến 2 ml), cho dịch rửa vào bình. Cho 0,5
ml dung dịch khử clorua thiếc (4.25) vào bình, cho thêm butanol (4.28) đến vạch mức, lắc
kỹ.
7.2.1.12 Hàm lượng Si
có trong dung dịch chuẩn Si (7.2.1.11) tương ứng là: 0,0; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 μg/50 ml.
7.2.2 Đo độ hấp thụ quang của
dung dịch chuẩn bằng quang phổ
7.2.2.1 Làm đầy cuvet
tham chiếu bằng butanol (4.28) và điều chỉnh máy đến điểm khởi đầu, ở bước sóng 635 nm.
Đo dãy dung dịch chuẩn (7.2.1.12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử nghiệm, mẫu
trắng
7.2.3.1 Chuyển dung dịch mẫu
thử nghiệm
(7.1.3) vào bình định mức nhựa dung tích 250 ml (5.10). Làm đầy đến vạch
mức bằng nước.
7.2.3.2 Dùng pipet nhựa
lấy 4 ml dung dịch
từ 7.2.3.1 vào bình tam giác
nhựa có nắp đậy dung tích 250 ml (5.7). Thêm 10 ml dung dịch HCl 1:4 (4.26).
7.2.3.3 Các bước tiếp
theo tiến hành như 7.2.1.2 đến 7.2.1.11. Kết quả thu được dung dịch mẫu A.
7.2.3.4 Mẫu trắng ở 7.1.4 cũng
được tiến hành các bước và trong cùng điều kiện như mẫu thử. Kết quả thu được
dung dịch mẫu trắng B.
7.2.4 Đo độ hấp thụ
quang của dung dịch mẫu thử nghiệm và mẫu trắng
bằng quang phổ
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch A
(7.2.3.3) và B (7.2.3.4) được tiến hành như đo dung dịch chuẩn.
7.2.5 Căn cứ vào đường
cong chuẩn, chuyển đổi độ hấp thụ quang sang nồng độ dung dịch mẫu thử và mẫu trắng
(μg Si).
8. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
A Nồng độ Si
trong 50
ml dịch chiết
butanol, tính bằng μg Si/50 ml của dung dịch mẫu thử;
B Nồng độ Si trong 50 ml
dịch chiết butanol, tính bằng μg Si/50 ml của dung dịch mẫu trắng;
C Khối lượng mẫu trong 50 ml dịch chiết butanol
tính bằng g;
2,14 Hệ số quy đổi từ
Si sang SiO2;
10 Hệ số quy đổi sang phần
trăm (%).
CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng silic hữu hiệu
có thể tính theo g/kg
bằng cách nhân kết quả ở công thức
(1) với 10.
8.2 Kết quả phép
thử là giá trị trung bình các kết quả
của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa
các lần thử lớn hơn 10 % so với
giá trị trung bình của
phép thử thì phải tiến hành lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cần bao
gồm những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Pereira H. S., Assis M.
H. S., Barbosa N. C., Korndorfer G. H. Silicon
extractors in fertilizers induced by autoclave.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] J. I. Shultz, R. K. Bell, T. C. Rains and.
o. Menis. Soluble silicon following silica dehydration by the molydenum
blue - photometric method. Method of Analysis of NBS Clay standard:
7-11. Analytical
Chemistry
Division, Institute of Materials Research, National Bureau of Standards,
Washington, D.C.20234.