A Bình phản ứng
B Cốc nhựa (5.4),
có chứa axit clohydric (4.2)
C Nút cao su
D1 Van khóa
D2 Van
khóa
|
E Ống hiệu chuẩn
hình chữ U
F Bình đựng nước
G Giá lắc
H Ống dẫn khí
|
Hình 1 - Thí
dụ về thiết bị Scheibler để xác định mẫu

b) Trạng
thái trước khi đo
a) Trạng
thái sau khi đo
CHÚ DẪN
A Bình phản ứng (5.3)
B Cốc nhựa (5.4) có chứa axit clohydric (4.2)
C Nút cao su
D Van khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Bình đựng nước
Hình 2 - Thí
dụ về một bộ Scheibler
6 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
Mẫu được chuẩn bị theo TCVN
10683:2015.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị
Để thử sơ bộ, cho một ít axit
clohydric (4.3) vào một phần mẫu thử trên mặt kính đồng hồ (5.6). Hàm lượng
cacbonat của mẫu có thể tính trên cơ sở cường độ và thời gian sủi (bảng 1). Từ
bảng 1, xác
định
khối lượng phần mẫu thử cần thiết cho phép xác định trong 7.2.
Bảng 1 - Mối
liên quan giữa cường độ và thời gian sủi, hàm lượng cacbonat ước tính của
phân bón và khối
lượng phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cacbonat
g/kg
Khối lượng phần mẫu thử
g
Không có hoặc rất ít
< 20
10
Rõ, nhưng trong thời gian ngắn
20 - 80
5
Mạnh trong thời gian dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Rất mạnh, trong thời gian dài
> 160
≤ 1
CHÚ THÍCH 2:
1) Nếu phần mẫu thử nhỏ hơn 2 g, thì mẫu phải được
nghiền nhỏ đến 0,25 mm.
2) Phân bón có pHH2O nhỏ hơn 6,5
chỉ chứa
cacbonat trong một số trường hợp đặc biệt (thí dụ, phân mới trộn vôi hoặc có mặt của
cacbonat có độ hòa tan thấp như
vỏ sò).
7.2 Tiến hành đo
7.2.1 Các phép xác
định mẫu thử, mẫu trắng
và hàm lượng canxi cacbonat dùng để làm chất chuẩn phải thực hiện
đồng thời trong phòng có nhiệt độ và áp
suất thay đổi không đáng kể trong quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Cân phần mẫu
thử đã xác định
(xem 7.1 và bằng 1) chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình phản ứng (5.3) và
thêm 20 ml nước (4.1).
7.2.4 Cân các chất
chuẩn canxi cacbonat (4.4) 0,200 g và 0,400 g, cho vào bình phản ứng
(5.3) và
thêm
20 ml nước(4.1).
7.2.5 Để xác định mẫu
trắng, sử dụng bình phản ứng (5.3) chứa 20 ml nước (4.1).
7.2.6 Đặt các bình
phản ứng này vào các bộ
Scheibler (5.1 và hình 1) sao cho mẫu trắng và mẫu chuẩn được lấy
ngẫu nhiên. Mở van D1 và D2
và đưa nước trong ống H đến 3 ml đối với các mẫu thử, mẫu chuẩn và
đưa đến 20 ml và 80 ml đối với mẫu trắng
tương ứng. Đóng van D2.
7.2.7 Làm đầy cốc
nhựa (5.4) bằng 7 ml axit clohydric (4.3) và dùng kẹp (5.5) đặt cốc này vào
bình
phản
ứng chứa phần mẫu thử. Chú ý, không để axit clohydric tiếp xúc với mẫu thử trước khi
bình phản
ứng
được nối với bộ Scheibler.
7.2.8 Làm ướt các
nút cao su của bộ Scheibler bằng nước và nối với bình phản ứng. Đóng van D1 và kiểm tra lại
một lần nữa mức nước trong các ống. Cho axit clohydric từ cốc
(5.4) vào mẫu thử thật cẩn thận bằng cách nghiêng bình phản ứng.
Khí tạo thành sẽ làm cho
nước trong ống bên phải hạ
thấp
xuống
và cùng lúc đó mức nước ống bên trái sẽ dâng lên. Lắc trong 5 min và ghi lại thể
tích khi nó đã ổn định. Nếu
thể tích này còn thay đổi, tiếp tục lắc cho đến khi ổn định thể tích, nhưng thời
gian lắc
không
quá 1 h. Ghi lại thể tích. Chú ý, trong thời gian lắc không để mức nước của 2 ống
chênh lệch
nhau
quá 3 ml. Điều này có thể kiểm soát được bằng cách mở van D2.
Cuối
giai
đoạn lắc, đưa mức
nước
ở 2 ống về ngang nhau và đo thể tích
khí trong ống hiệu chuẩn với độ chính xác 0,1 ml.
CHÚ THÍCH 3:
1) Thay đổi về thể tích mẫu trắng
không nên vượt quá 1,0 ml.
2) Với phân bón có hàm lượng chất
hữu cơ cao thì nên cho thêm
nhiều nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tính toán sự
thay đổi thể tích của khí do mẫu thử (V1), các chuẩn canxi
cacbonat (V2) và mẫu trắng (V3) tạo
thành bằng cách lấy giá trị cuối cùng trừ đi giá trị ban đầu trong ống hiệu chuẩn.
8.2 Hàm lượng
canxi cacbonat (WCaCO3(tp)) tính bằng
g/kg của phân bón thương phẩm, theo công thức:
(1)
Trong đó
WCaCO3 là hàm lượng
canxi cacbonat của mẫu phân bón thương phẩm, tính bằng g/kg;
m1 là khối lượng
mẫu thử, tính bằng g;
m2 là khối lượng trung
bình của các chuẩn canxi cacbonat, tính bằng g;
V1 là thể tích
các bon dioxit được tạo
thành do phản ứng của phần
mẫu thử, tính bằng
ml;
V2 là thể tích trung
bình của các bon dioxit được tạo thành bởi
các chuẩn canxi cacbonat, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 là hệ số chuyển đổi từ g sang
kg
8.3 Hàm lượng canxi
cacbonat (WCaCO3(kk)) tính bằng
g/kg của phân bón khô kiệt, theo công thức:
WCaCO3(kk) = WCaCO3(tp) x k (2)
Trong đó
k là hệ số khô kiệt,
xác định theo TCVN 9297:2012;
8.4 Hàm lượng các
bon (Wc) dạng cacbonat
tính bằng g/kg, theo công thức:
Wc
= WCaCO3 x 0,12 (3)
0,12 là hệ số chuyển đổi từ canxi
cacbonat sang các bon.
8.5 Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả
của ít nhất hai lần
thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 10 % so
với giá trị trung
bình của phép thử thì phải tiến hành lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6655:2000 (ISO 10693:1995), Chất
lượng đất- Xác định hàm lượng
cacbonat- Phương pháp thể tích.