Số hiệu bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Thể tích dung dịch
chuẩn kẽm (5:12) lấy vào mỗi bình (ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
Thể tích dung dịch axit clohydric
(HCI) 1 % (5.8) (ml)
|
100
|
99
|
98
|
96
|
94
|
92
|
90
|
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn kẽm thu
được (mg/l)
|
0,00
|
0,50
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
Dung dịch chuẩn kẽm (5.12) chỉ nên sử
dụng trong khoảng 20 ngày kể từ ngày pha. Dãy dung dịch tiêu chuẩn (5.13) chỉ sử
dụng trong một ngày sau khi pha.
6 Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
6.1 Quy định chung
Tất cả các bình thủy tinh phải được làm sạch trước khi sử
dụng xác định nguyên tố
kẽm, có thể bằng cách ngâm trong dung dịch axit nitric (HNO3) 5 % (v/v) ít nhất 6 h,
sau đó xúc rửa bằng
nước và tráng lại bằng nước
trước khi dùng.
6.2 Cân phân
tích,
có độ chính xác 0,0001 g.
6.3 Thiết bị
phân hủy mẫu, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
6.4 Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử,
phải được trang bị đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không cực phù hợp với
nguyên tố kẽm hay có thể dùng đèn phổ liên tục có biến điệu, hệ thống
hiệu chỉnh nền, một đầu đốt thích hợp với ngọn lửa không khí/axelylen.
6.5 Bình tam
giác,
có dung tích 100; 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Phễu lọc, đường kính từ
6 cm đến 10 cm.
6.8 Pipet, dung tích 1;
2; 5; 10 ml, có độ chính
xác 0,01 ml.
6.9 Cốc chịu nhiệt, có dung tích
100 ml.
6.10 Bình phân hủy mẫu, dung tích
100 ml.
6.11 Ống đong, dung tích
250 ml.
6.12 Giấy lọc, cỡ lỗ 10 20 µpm.
6.13 pH mét
6.14 Đũa thủy tinh
6.15 Thiết bị cách
thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phân bón dạng
rắn
Mẫu được chuẩn bị theo TCVN
10683:2015 (ISO 8358:1991).
7.2 Phân bón dạng
lỏng
7.2.1 Dạng dung dịch
Mẫu thử dạng dung dịch đựng trong chai
hoặc lọ trước khi tiến hành lấy mẫu phải được lắc đều, sau đó lấy mẫu ban đầu
ít nhất 50 ml, lắc đều mẫu ban đầu và tiến hành lấy mẫu thực hiện phép thử.
7.2.2 Dạng lỏng sền
sệt
Mẫu thử dạng lỏng sền sệt đựng trong
chai hoặc lọ trước khi tiến hành lấy mẫu phải được trộn đều, sau đó lấy mẫu ban
đầu ít nhất 200 g, dùng đũa thủy tinh trộn đều mẫu ban đầu và tiến hành lấy mẫu thực hiện
phép thử.
8 Cách tiến hành
8.1 Tách kẽm
chelat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.2 Cho mẫu vào
cốc dung tích 100 ml (6.9) có chứa sẵn khoảng 30 ml dung dịch đệm amoni axetat (5.9)
dùng đũa thủy tinh khuấy đều trong 5 min để hòa tan hết kẽm ở dạng chelat.
8.1.1.3 Đun cách thủy
dung dịch mẫu đến
nhiệt độ khoảng 50 °C, nhỏ từng giọt amoni sulfua
(NH4)2S (5.3) vào dung dịch mẫu, vừa nhỏ vừa dùng đũa
thủy tinh khuấy đều dung dịch mẫu đến khi ngừng tạo thêm kết tủa có
màu tối, cho dư thêm hai giọt amoni sulfua (NH4)2S (5.3).
Lọc dung dịch qua giấy lọc cỡ lỗ 10 - 20 µm (6.12) vào bình phân hủy mẫu (6.10)
và rửa bằng nước đến khi hết ion S2-. Nhỏ vài giọt nước rửa
mẫu vào dung dịch muối kẽm II tan trong nước nếu không thấy xuất hiện kết tủa
thì khi đó đã rửa hết
ion S2-. Sau khi kết
thúc quá trình lọc và rửa, dung dịch
mẫu thu được chính là dung dịch kẽm ở dạng chelat, cô cạn dung dịch mẫu cho đến sền sệt
thì đem đi phân hủy (8.2).
8.1.2 Mẫu trắng
Phải chuẩn bị đồng thời hai mẫu trắng và tiến
hành các bước tương tự như mẫu thử (8.1.1.1 đến 8.1.1.3).
8.2 Phân hủy mẫu
8.2.1 Cho 15 ml hỗn hợp dung dịch
phân hủy mẫu (5.10)
vào
bình phân hủy có chứa mẫu (8.1.1.3) ngâm ít nhất 4 h hoặc qua đêm.
8.2.2 Đặt bình phân hủy
lên thiết bị phân hủy mẫu (6.3), tăng nhiệt độ từ từ đến 120 °C, đun sôi khoảng
1 h.
8.2.3 Tăng nhiệt độ
lên không lớn hơn 200 °C, duy trì ở nhiệt độ 200 °C cho đến khi thu được dung dịch
sền sệt.
8.2.4 Để nguội, hòa tan mẫu
(8.2.3) với 5 ml dung dịch axit clohydric (HCI) 10 % (5.7), lắc cho
tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6 Phân hủy hai
mẫu trắng như mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1:
Theo dõi thường xuyên quá trình phân hủy
mẫu, không để trào bắn mẫu ra ngoài và không để khô mẫu (nếu thiếu axit phải cho
thêm, nhưng không cho quá dư).
8.3 Tối ưu hóa
các điều kiện đo hàm lượng kẽm
ở dạng chelat bằng phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
8.3.1 Đặt các
điều kiện thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất,
bước
sóng, khe đo, năng lượng đèn, tỷ lệ không khí/axêtylen, điều kiện hút mẫu.
VÍ DỤ: Với máy AAnalyst 800 của hãng PerkinElmer, điều chỉnh các thông số
khi đo hàm lượng kẽm chelat ở bước sóng 213,9 nm; khe đo 0,7 nm; cường độ dòng điện
15 mA là thích hợp.
8.3.2 Tối ưu
hóa đầu dốt và những điều kiện của ngọn lửa, sao cho độ hấp thụ của dung dịch
nằm trong khoảng 0,1 đến 0,9 abs (absorption), hoặc đạt giá trị hấp thụ tiêu
chuẩn của từng máy tương ứng với nồng độ dung dịch hiệu chuẩn của nhà sản xuất
khuyến cáo.
8.4 Thực hiện
phép đo
8.4.1 Đo dãy dung
dịch chuẩn kẽm theo thứ tự nồng độ từ thấp đến cao để xây dựng đường
chuẩn kẽm,
lập đồ thị xác định hàm lượng kẽm theo phương pháp đường chuẩn, khoảng xác định của
phép đo được lập theo khuyến cáo của máy ứng với bước sóng đã chọn. Đồ thị được
lập với nồng độ mg/l của các dung dịch chuẩn (5.13) trên trục hoành và giá trị hấp thụ
tương ứng trên trục tung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3 Đo dung dịch
mẫu thử phân bón kẽm ở dạng chelat, ghi số đo đọc kết quả mẫu
thử trên máy (a).
8.4.4 Mỗi mẫu phải
được đo lặp lại ít nhất hai lần. Giữa mỗi lần đo các mẫu phải rửa ống hút để
tránh nhiễm bẩn đến các mẫu
thử. Nếu nồng độ của các mẫu thử lớn hơn giới hạn xác định của máy thì cần phải
pha loãng mẫu thử bằng dung dịch
axít clohydric (HCI) 1% (5.8). Nếu
nồng độ của mẫu thử nhỏ hơn giới hạn xác định của máy thì cần thiết phải xử lý mẫu bằng
cách làm giàu hoặc xác định bằng phương pháp thêm chuẩn. Trong suốt quá trình
đo mẫu thử cần luôn luôn kiểm tra độ hấp thụ của mẫu hiệu chuẩn. Mẫu hiệu chuẩn
là các mẫu pha từ dung dịch chuẩn đã sử dụng làm dãy dung dịch chuẩn (5.13) để đo độ hấp thụ
xây dựng đường chuẩn (8.4.1). Đo khoảng 5 mẫu thử thì dùng một trong các mẫu hiệu
chuẩn này để kiểm tra độ hấp thụ tăng lên hoặc giảm đi so với lúc ban đầu đo
xây dựng đường chuẩn (8.4.1) và hiệu chuẩn độ hấp thụ.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Hàm lượng kẽm
ở dạng chelat X(tp)
(mg/kg) trong mẫu phân bón thương phẩm được tính theo công thức (1):
(1)
Trong đó:
a: Là nồng độ dung dịch mẫu thử
(8.4.3), tính bằng miligam/lít
(mg/l);
b: Là nồng độ dung dịch mẫu trắng
(8.4.2), tính bằng miligam/lít (mg/l);
f: Hệ số pha loãng của dung dịch sau
phân hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: Khối lượng mẫu cân (8.1.1.1), tính
bằng gam (g).
CHÚ THÍCH 2:
Đối với mẫu dung dịch, hàm lượng kẽrn ở dạng
chelat trong mẫu được tính theo đơn vị
mg/I, khi đó thay khối lượng mẫu cân (m) (g) bằng thể tích mẫu hút (ml).
9.2 Hàm lượng kẽm
ở dạng chelat X(kk) (mg/kg) trong mẫu phân bón khô kiệt được tính theo công thức
(2):
X(kk) =
X(tp)xk (2)
Trong đó:
X(tp): Hàm lượng kẽm ở dạng chelat trong mẫu
thương phẩm (mg/kg)
k: Hệ số khô kiệt của mẫu được
xác định theo TCVN 9297:2012
9.3 Hàm lượng kẽm
ở dạng chelat (X) (%) trong mẫu phân bón được chuyển đổi theo công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phép thử là giá trị
trung bình các kết quả của ít nhất
hai lần thử được tiến hành đồng thời. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 10
% so với giá trị trung bình của phép
thử thì phải tiến hành lại phép thử.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm;
d) Mọi thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
1 TCVN 9289 :
2012, Phân bón - Xác định kẽm tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa.
2 William T.
Hali., (1916)
Analystical Chemistry - Volume1 Qualitative Analysis, John Wiley & Son, NewYork,
London;
3 AOAC
Official Method 942.02 - Zinc in Ferrtilizers (Gravimetric Method);
4 AOAC
Official Method 942.03 - Zinc in Ferrtiiizers (Colorimetric Method).