Thành phầnb
|
Tỷ lệ % (theo khối lượng)
|
Vialkyd VAF 4349/80
K-60
|
5,00
|
Dowanol PM
|
3,00
|
Preventol A 4 S (87,5 -
92,5% DCFNa)
|
0,55 (xấp xỉ 0,49
DCFN)
|
Methylethylketoxim
|
0,20
|
Octa Soligen Trockner 69
|
0,10
|
Shellsol D 60
|
91,15
|
a DCFN =
dichlofluanide.
b Ví dụ công
thức pha chế đã được thương mại hóa. Thông tin này được đưa ra để người sử dụng
tiêu chuẩn tham khảo và không phải một danh sách khuyến nghị chính thức.
|
Các công thức pha chế có
chứa diclofluanit ở nồng độ này được áp dụng ở mức 80 g/m2, kết hợp
với một lớp phủ sơn bóng. Nếu sử dụng một công thức pha chế tham khảo khác, nồng
độ được chọn phải có hiệu lực tương đương với nồng độ quy định của DCFN. Bằng
chứng về sự tương đương được ghi trong các báo cáo thử nghiệm.
5.2.8 Thuốc xông
hơi
(nếu cần)
Xylen chuyên dụng.
5.3 Thiết bị, dụng
cụ
5.3.1 Phòng nuôi nấm: có thể điều
chỉnh nhiệt độ ở (26 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối (70 ± 5)%.
5.3.2 Tủ khí hậu: dùng để ổn định
mẫu, có thể điều chỉnh nhiệt độ ở (26 ± 2) °C và độ ẩm tương
đối (65 ± 5) %.
5.3.3 Cưa: có lưỡi mịn.
5.3.4 Điểm phơi mẫu
ngoài trời: dùng để phơi
các mẫu gỗ trên giá ngoài trời
- Giá đỡ: Là các khung để
đặt mẫu gỗ nghiêng một góc 45° (hình D5). Các khung này được làm bằng vật liệu
chịu thuốc bảo quản (ví dụ nhựa, nhôm). Các mẫu gỗ trong giá phải có các đầu nằm tự do và cố định để khỏi rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dựng các giá phơi mẫu phải đạt các
yêu cầu sau:
Giá phơi mẫu không bị che bóng bởi cây cối, nhà cửa và các kiến trúc khác.
Các mẫu gỗ thử nghiệm phải đặt theo hướng
sao cho mẫu tiếp
xúc tối đa với tác nhân.
- Các mẫu thử nghiệm phải được đặt cao
từ 1 m đến 2 m so với mặt đất.
5.3.5 Thiết bị tiền
xử lý mẫu:
thiết bị UV có thể phun nước (UVS)
Thiết bị có thể phun nước khử khoáng với tốc độ xấp xỉ 4 l/min và tạo ánh sáng
UV ở bước sóng 340 nm (UVA), tốt nhất là tạo ánh sáng bằng các ống huỳnh quang.
Thiết bị có thể lập trình để thực hiện các chu kỳ phơi mẫu khác nhau trong đó có xen kẽ chiếu xạ UV, phun và
ngưng tụ với các khoảng
thời gian khác nhau và nhiệt độ được kiểm soát trong các quá trình chiếu xạ - ngưng tụ.
5.3.6 Bình nuôi cấy: có thể tích
từ 400 cm3 đến 600 cm3 và phần đáy bên trong rộng từ 90
cm2 đến 120 cm2 (tham khảo Phụ lục D).
5.3.7 Thiết bị khử trùng
- Thiết bị tạo bức xạ ion hóa
(xem Phụ lục C):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.8 Kính lúp: độ chính xác
0,1 mm.
5.3.9 Các dụng cụ
thí nghiệm thông thường:
- Cân phân tích với độ chính xác 0,01
g;
- Chổi các loại;
- Giấy nhám kích thước hạt 120 và 180;
- Tủ sấy có thể sấy ở (103 ± 2)°C;
- Lọ thủy tinh có nắp;
- Thanh thủy tinh F 3 mm, dài 10
cm.
5.4 Vật liệu
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
Các mẫu thuốc bảo quản phải có tính đại
diện cho sản phẩm được kiểm tra. Mẫu được lưu giữ và xử lý theo
yêu cầu nào của đơn vị cung cấp đã ghi thành văn bản.
CHÚ THÍCH: Nếu lấy mẫu của thuốc bảo
quản từ lô ban đầu kích thước lớn, cần tuân thủ quy trình của tiêu chuẩn EN 212 [3].
7 Mẫu gỗ thử nghiệm
7.1 Gỗ
Gỗ nhạy cảm với nấm biển màu, thuộc
1 trong 2 loài sau:
- Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lambert) (1).
- Bồ đề (Styrax
tonkinensis
Pierre) (2).
CHÚ THÍCH 1: Có thể tiến hành thử nghiệm
bổ sung bằng các loài gỗ khác nhưng phải nêu rõ trong báo cáo kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) và (2) là gỗ thông
Scots (Pinus sylvestris Linnaeus).
7.2 Chất lượng gỗ
Sử dụng gỗ nguyên không khuyết tật, thẳng
thớ, không có mắt, không bị biến màu và
côn trùng gây hại. Tránh sử dụng gỗ có vết
nhựa trên bề mặt.
Loại đi gỗ phần ngọn và dưới 1 m tính
từ gốc. Mẫu gỗ được lấy từ cây tiêu chuẩn thành thục công nghệ.
Tỷ lệ gỗ muộn không quá 30%. Gỗ không
được ngâm nước, vận chuyển thủy, sấy quá 60°C hay xử lý các loại hóa chất.
Nên sử dụng gỗ chặt hạ trong mùa đông,
gỗ sau khi chặt hạ phải được xẻ thành ván ngay.
Khi không thể xác minh chất lượng gỗ
qua xuất xứ của nguyên liệu đầu vào, có thể thử độ nhạy cảm với nấm của lô mẫu
gỗ bằng quy trình mô tả trong điều 8.3, đối với các mẫu chưa trải qua phơi mẫu
trong điều kiện tự nhiên và xác nhận giá trị sử dụng theo điều 9, đoạn 1. Các mẫu
gỗ phải được chọn một cách ngẫu nhiên, đạt tỷ lệ 1 % lô mẫu.
CHÚ THÍCH: Có thể hong khô tự nhiên gỗ,
tuy nhiên dưới điều kiện không hợp lý gỗ có thể nhanh chóng bị nhiễm nấm biến màu. Do đó,
giải pháp tốt hơn là sấy nhẹ ở nhiệt độ không quá 60°C.
Không sử dụng mẫu để quá 3 năm tính từ
lúc chặt hạ, vì có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh gỗ được sấy khô để đạt
độ ẩm (12 ± 2)%. Chuẩn bị các thanh phôi có mặt cắt ngang 50 mm x 35 mm, các
vòng năm hợp với các cạnh tạo thành một góc (45 ± 15)°. Đánh số các thanh tại mặt
cắt ngang sao cho từ đó có thể truy nguyên được cây ban đầu của thanh gỗ.
Xẻ các thanh để tạo thành các thanh nhỏ có mặt cắt
ngang 40 mm x 25 mm, làm
tròn các cạnh dọc để đạt đến bán kính cong khoảng 2 mm.
Từ các thanh này, cắt ra các đoạn gỗ
dài 110 mm không chứa mắt và khuyết tật (ví dụ vết nhựa). Đánh số các miếng theo số của thanh
sao cho sau khi xử lý không bị mất số.
Sử dụng giấy nhám cỡ hạt 120 để đánh
trơn các cạnh tròn và các bề mặt, trừ mặt đầu thớ gỗ. Lau sạch bụi sau khi thao
tác.
Giữ các mẫu gỗ trong tủ khí hậu (xem
5.3.2) đến khi sử dụng.
Khi thử một công thức pha chế phải lấy
mẫu gỗ từ ít nhất ba cây khác nhau.
Phụ lục D, hình D2 minh họa
chi tiết quá trình chuẩn bị các thanh gỗ
và đoạn gỗ.
CHÚ THÍCH 1: Nếu công thức pha
chế được xử lý bằng phương pháp quét, có thể chỉ cần cắt các đoạn gỗ
ngay trước khi xử lý để tạo thành
các mẫu gỗ như mô tả trong điều 7.4.1.
CHÚ THÍCH 2: Nếu công thức pha chế được xử lý bằng
phương pháp phun hoặc nhúng, có thể chỉ cần sử dụng phần trên của đoạn gỗ (phần đại diện
cho bề mặt gần phía ngoài của
cây) để tạo thành
các mẫu thử như mô tả trong điều 4.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Mẫu tẩm thuốc
Từ đoạn gỗ đã xử lý (xem 8.1.3.2), sau
khi hong phơi (xem 8.1.5) được cắt đôi theo chiều dọc tạo thành hai mẫu thử có kích thước (ở độ ẩm 12 ± 2%):
(110 ± 0,5)
mm x (40 ± 0,5)
mm x (10 ± 0,5)
mm
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp xử lý
bằng phương
pháp quét, có thể cắt các mẫu
thử ngay trước khi xử lý (xem 8.1.3.2).
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp
các mẫu xử lý dài hơn (ví dụ 30 cm), mẫu có thể được cắt sau khi tiền xử lý tự nhiên,
với điều kiện là mẫu vẫn được lấy từ cùng một chế độ lấy mẫu.
7.4.2 Mẫu đối chứng
Mẫu đối chứng được cắt từ các đoạn gỗ chưa xử
lý theo cách giống như mẫu tẩm thuốc và có kích thước bằng mẫu tẩm thuốc (xem
7.4.1).
7.5 Số lượng mẫu
7.5.1 Mẫu xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu không sử dụng phương
pháp quét, cần chuẩn bị thêm các mẫu bổ sung để thay thế cho
mẫu ngấm thuốc
chưa
đạt hoặc mẫu ngấm quá nhiều thuốc.
7.5.2 Mẫu đối chứng
Trong từng phép thử, cần chuẩn bị số mẫu
như sau:
- C1: Mẫu đối chứng không
tẩm
+ C1.1: 6 mẫu đối chứng
không tiến hành tiền xử lý, được lấy từ 3 cây, mỗi cây 1 đoạn tạo thành 2 mẫu.
+ C1.2: 3 mẫu đối chứng có tiến hành tiền xử lý (theo phương pháp giống
như mẫu thử, được lấy từ 3 cây).
Trong trường hợp thử nghiệm hiệu lực của
một hoạt chất hoặc một công thức pha loãng thành nồng độ khác, có thể chuẩn bị một bộ mẫu đối chứng thứ hai (mẫu
đối chứng bổ sung) như sau:
- C2: Mẫu đối chứng xử lý
bằng sản phẩm đã loại bỏ hoạt chất.
+ C2.1: 3 mẫu đối chứng không tiến hành
tiền xử lý, được lấy từ 3 cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý nếu thử nghiệm nhiều
hơn một loại thuốc bảo quản thì mỗi mẫu đối chứng cần lấy từ một cây
(xem 7.3). Do đó nếu mỗi lần thử
nghiệm chỉ thử một loại thuốc bảo quản, cần 3 mẫu đối chứng được lấy từ 3 cây.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ các mẫu đối chứng
có chiều cắt khác nhau (phía ngoài của thân và chiều hướng về lõi) phải tương
đương với tỷ lệ tương
ứng của các mẫu thử.
7.5.3 Mẫu xác nhận
tính hợp lệ của phép thử
Các mẫu xác nhận tính hợp lệ của phép thử (mẫu đối chứng đảm bảo)
được lấy từ 3 đoạn gỗ từ 3 cây, tổng số 6 mẫu. Các mẫu này được tiến hành tiền
xử lý, sau đó được xử lý thuốc bảo quản tham
khảo.
CHÚ THÍCH: Đây là số mẫu tối thiểu
cần đánh giá, có thể sử
dụng nhiều mẫu hơn.
8 Quy trình thử nghiệm1
8.1 Xử lý mẫu thử
8.1.1 Ổn định mẫu
trước khi xử lý bảo quản
Đặt các mẫu thử trong tủ khí
hậu (xem 5.3.2) đến khi mẫu đạt điều kiện cân bằng ẩm (khối lượng
2 lần cân liên tiếp sau 24 h thay đổi không quá 0,1 g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng một chất bịt đầu phù hợp (xem
5.2.4) phủ lên hai đầu các mẫu gỗ
đã được ổn định. Giữ
các mẫu trong tủ khí hậu đến khi sử dụng.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo khả
năng bịt kín đầu mẫu gỗ,
nên xử lý chất bịt đầu để trùm vào cạnh bên khoảng 1 mm đến 2 mm, ví dụ nhúng nhanh mặt
cắt vào chất bịt
đầu.
8.1.3 Xử lý gỗ bằng
công thức pha chế
8.1.3.1 Xác định lượng
xử lý
8.1.3.1.1 Trường hợp xử
lý bề mặt không bao gồm phương pháp nhúng
Cần ghi lại lượng xử lý và số lần xử lý
cho mỗi mẫu thử. Để hiệu chỉnh về trọng lượng, cần xác định khối lượng riêng
của công thức pha chế thử nghiệm và quy đổi lượng xử lý từ ml/m2
sang g/m2 (nếu cần).
Lượng hóa chất và số lớp phủ phải phù
hợp với phương pháp xử lý trong thực tế (xem Phụ lục
E, Bảng E.2). Trong trường hợp chưa có dữ liệu tham khảo, cần tiến hành thử nghiệm sơ
bộ để đánh giá lượng xử lý và số lớp phủ cần thiết. Cần xem xét hướng dẫn từ đơn vị cung cấp (nếu
có).
8.1.3.1.2 Trường hợp xử
lý nhúng, chân không hoặc áp lực
Nồng độ xử lý cần tuân theo quy định của
đơn vị cung cấp. Nếu đơn vị cung cấp chỉ nêu lượng xử lý, cần thực hiện các thử nghiệm sơ bộ để xác định nồng
độ hoặc số lần xử lý để đạt được mức yêu cầu. Báo cáo kết quả thử nghiệm
phải nêu rõ nồng độ và thời gian xử lý, cần nêu rõ lượng hóa chất xử lý chính
xác cho từng đoạn gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.2.1 Xử lý bề mặt
không bao gồm phương pháp nhúng
Xử lý các bề mặt mà ban đầu nằm hướng
về phía ngoài của thân cây và phần giữa thân cây, trừ mặt đầu của đoạn gỗ.
Xử lý cả các cạnh bo tròn. Ghi lại lượng xử lý và số lớp phủ trong báo cáo kết
quả thử nghiệm.
Làm khô các mẫu thử 24 h trước khi phủ
các lớp (xem 8.1.8).
CHÚ THÍCH: Lượng xử lý lên mỗi
bề mặt của khối gỗ
phải được ghi lại càng chính xác càng tốt bằng cách kiểm tra độ tăng khối lượng
mẫu
thử
trước và sau các lớp phủ. Cần phủ thuốc thật đều lên trên bề mặt, tốt nhất là phủ đều
bề mặt mà không cần quét lại lần thứ hai
trong cùng một lớp phủ.
8.1.3.2.2 Xử lý nhúng,
chân không hoặc áp lực
Khi lớp phủ bịt đầu đoạn gỗ khô, tiến
hành cân đoạn gỗ. Sau đó xử lý đoạn gỗ bằng phương pháp nhúng, chân không hoặc
áp lực. Dùng giấy thấm lau đầu đoạn gỗ
để loại bỏ dung dịch thừa
và cân lại đoạn gỗ. Chọn các đoạn gỗ có lượng thấm gần bằng nhau.
- Sau khi nhúng, các đoạn gỗ được xếp
trên thanh thủy tinh đặt trong tủ khí hậu. Thời gian đặt trong tủ theo hướng dẫn
của đơn vị cung cấp.
- Sau khi xử lý chân không, các đoạn gỗ
cần được lưu giữ như sau:
Xếp các đoạn gỗ lên trên các thanh thủy tinh đặt
trong lọ có nắp cách nhau ít nhất 2 cm. Lật
các đoạn gỗ mỗi tuần 2 lần một góc 180°. Các lọ này được đặt trong phòng thông
khí tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu các đoạn gỗ được xử lý bằng công
thức pha chế không tan trong nước: Nút kín lọ trong tuần đầu tiên. Sang tuần thứ
hai mỗi ngày nới lọ ra một chút. Đến tuần thứ ba và thứ tư để lọ mở hoàn toàn.
8.1.4 Xử lý các mẫu
đối chứng bổ sung C2 và các mẫu
xác nhận tính hợp lệ của thí nghiệm
Tùy theo công thức pha chế được thử
nghiệm, các mẫu đối chứng bổ sung (C2- xem 7.5) được xử lý với sản
phẩm thử đã loại bỏ thành phần
hoạt chất hoặc dung môi, theo cùng cách thức với mẫu thử (xem 8.1.3).
Xử lý các mẫu xác nhận tính hợp lệ của
thử nghiệm bằng thuốc tham
khảo với lượng 80 g/m2 để so sánh (xem 5.2.7).
8.1.5 Hong phơi các
đoạn gỗ sau khi xử lý
Trường hợp các đoạn gỗ được quét: giữ
các đoạn gỗ nằm trên bề mặt ngang trong điều kiện phòng thí nghiệm. Tránh gió lùa.
Trường hợp các đoạn gỗ được xử lý
nhúng hoặc xử lý chân không: làm khô các đoạn gỗ đã tẩm theo yêu cầu của đơn vị
cung cấp.
8.1.6 Chuẩn bị mẫu
thử nghiệm
Sau khi hong phơi, các đoạn gỗ đã tẩm
(xem 8.1.3.2) được, cắt theo chiều dọc để tạo thành hai mẫu thử (xem 7.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7 Đóng đinh
Để đỡ các mẫu thử trong quá
trình phơi mẫu trong điều kiện tự nhiên, cần sử dụng đinh không gỉ (xem 5.4,
xem ví dụ hình D3 và D5). Quy trình đóng đinh phải không tạo ra tác động gỉ về hóa học
và sinh
học
lên gỗ.
Tạo các lỗ đường kính xấp xỉ 1,3 mm,
sâu xấp xỉ 6 mm, đóng vào bề mặt phía đầu mẫu thử, trong đó một lỗ ở trung tâm của
một đầu mẫu và hai lỗ ở đầu đối diện, cách cạnh khoảng 10 mm (xem hình D3).
Các lỗ được đóng song song với thớ gỗ
sao cho khi đóng đinh, mẫu gỗ không bị
phá vỡ hoặc tách rời.
Đóng vào các lỗ đã tạo sẵn 3 đinh
không gỉ có chiều dài 30 mm, đường kính 1,5 mm (xem 5.4), độ sâu 10 mm.
8.1.8 Phủ mẫu gỗ
Cách phủ tùy thuộc vào công thức pha
chế (xem điều 1).
Loại A
Trong trường hợp các công thức pha chế
được sử dụng với chất phủ không chuyên dụng, phủ ba lớp véc-ni tiêu chuẩn cách
nhau 24 h lên các mẫu thử, mẫu đối chứng (xem 7.5.2) và mẫu xác nhận
tính hợp lệ của thử nghiệm (xem 7.5.3). Các cạnh đã tiện tròn cũng được phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với lớp phủ đầu tiên, pha loãng
véc-ni bằng dung môi phù hợp (xem 5.2.3) theo tỷ lệ 15% (theo khối lượng). Để
khô 24 h. Dùng giấy nhám cỡ hạt 180 chà nhẵn bề mặt đã phủ.
- Đối với lớp phủ thứ hai, pha loãng véc-ni với dung
môi phù hợp (xem 5.2.3) theo tỷ lệ 7,6% (theo khối lượng);
- Đối với lớp phủ thứ ba:
Sử dụng véc-ni nguyên, không pha loãng.
Loại B
Trong trường hợp công thức pha chế được sử dụng
với chất phủ chuyên dụng, phủ lớp phủ chuyên dụng lên các mẫu thử, mẫu đối chứng (xem
7.5.2) và mẫu xác nhận tính hợp lệ của thử nghiệm (xem 7.5.3) theo quy định của
đơn vị cung cấp.
Trong và sau quá trình phủ, giữ các mẫu
thử trong điều kiện phòng.
Loại C
Nếu các công thức pha chế được sử dụng
mà không cần đến các lớp phủ, các mẫu thử
sẽ được phơi mà không phủ thêm véc-ni, các mẫu đối chứng (xem 7.5.2)
cũng không được phủ véc-ni, khác với mẫu xác nhận tính hợp lệ của thử nghiệm
(xem 7.5.3).
CHÚ THÍCH: Theo điều 5.2.8, mẫu đối chứng xác nhận tính
hợp lệ của thử nghiệm luôn phải có lớp phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Phơi mẫu
trong điều kiện tự nhiên
Phơi các mẫu thử nghiệm 26 tuần,
trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 3 đến 31 tháng 10 hàng năm.
Tiến hành phơi mẫu sau 5 đến 7 ngày
sau khi phủ lớp cuối.
Đặt các mẫu thử và mẫu đối chứng (mẫu
C1.2 và C2.2- xem 7.5) trên giá phơi, mặt xử lý hướng lên trên. Phơi mẫu ngoài
trời (xem 5.3.4; hình D.5).
8.2.2 Phơi mẫu
trong điều kiện nhân tạo
Thay cho quá trình phơi mẫu trong điều
kiện tự nhiên, có thể sử dụng một thiết
bị nhân tạo để tiền xử lý mẫu, thiết bị có khả năng cung cấp ánh sáng UV và xịt
nước khử khoáng khi thử nghiệm. Thời gian
phơi mẫu nhân tạo là 4 tuần. Mô tả chi tiết về chu kỳ phơi mẫu trong điều kiện
nhân tạo được nêu trong phụ lục F.
8.2.3 Lưu giữ các mẫu
đối chứng
Các mẫu đối chứng không cần tiền xử lý
theo quy trình đã mô tả (xem 8.2.1- 8.2.2) được giữ trong tủ khí hậu (xem 5.3.2).
8.3 Thử nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử nghiệm và mẫu đối chứng có bề mặt sau khi phơi mẫu trong điều kiện tự
nhiên được xếp vào nhóm “bị biến màu”
(cấp 2, xem 8.5.2) và “bị biến màu nặng” (cấp 3, xem 8.5.2) thì không cần đưa vào thử
nấm. Ghi lại cấp độ biến màu của các mẫu này vào trong báo cáo kết quả thử
nghiệm. Trong bước đánh giá cuối cùng sẽ tính đến kết quả của các mẫu này.
Sau khi kết thúc quá trình phơi mẫu 24
h, gia công các mẫu thử còn lại (kể cả mẫu thử không qua phơi ngoài trời) như sau:
- Cắt ngắn đều nhau ở hai đầu để đạt
chiều dài cuối cùng là 90 mm (hình D4)
- Xẻ rãnh bằng cưa (xem 5.3.3) để đạt
chiều rộng xấp xỉ 3 mm, sâu 4 mm, tại phần giữa của mặt chưa xử lý, song song với bề mặt
phía đầu mẫu (xem hình D4);
Lau nhẹ mặt đã xử lý bằng một tấm vải ẩm.
Đặt các mẫu ít nhất 2 tuần trong tủ
khí hậu (xem 5.3.2).
CHÚ THÍCH: Các mẫu bị ẩm phải được để khô trong
không khí trước khi
đưa vào tủ khí hậu.
8.3.2 Khử trùng
các mẫu thử
Khử trùng các mẫu thử theo phương pháp
trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ 200 ml silicate nhôm-sắt-magie (xem
5.2.6) vào bình nuôi cấy (xem
5.3.6), nếu là bình thủy tinh thì đặt mặt nhỏ phía dưới. Gạt phẳng bề mặt. Làm
ẩm đều bề mặt bằng 75 ml nước và đóng hờ nắp, sau đó khử trùng trong nồi hấp ở
(121 ± 1)°C trong 30
min.
8.3.4 Phơi nhiễm nấm
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục B mô tả chi tiết quá
trình chuẩn bị dịch bào tử.
Nhúng các mẫu thử đã khử trùng
(xem 8.3.2) vào dịch bào tử (xem 5.1) từ 1 s đến 2 s và đưa vào bình nuôi cấy
(xem 8.3.3) trong điều kiện vô trùng, mặt xử lý hướng lên trên.
Các mẫu tẩm các công thức pha chế khác nhau cần được
nhúng vào các phần dịch bào tử riêng rẽ.
Trước khi đưa các mẫu thử vào bình, rót vào mỗi bình 15 ml dịch bào tử (xem 5.1), sau đó đưa mẫu vào
bình và đóng nắp.
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý bào tử có thể ở dạng dịch trong suốt quá
trình ủ mẫu thử.
8.4 Điều kiện và
thời gian thử nghiệm
Giữ các bình đã được phơi nhiễm nấm
trong phòng nuôi nấm (xem 5.3.1), không có
ánh sáng hoặc không bị ánh nắng trực tiếp chiếu vào, trong thời gian 6
tuần.
8.5 Đánh giá mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến cuối quá trình thử nghiệm, lấy các
mẫu thử ra khỏi bình nuôi nấm,
rửa mẫu cẩn thận và lau sạch nấm còn dính
vào mẫu.
8.5.2 Đánh giá bề mặt
các mẫu thử
Kiểm tra cảm quan bề mặt của mẫu thử để
xác định sự có mặt của nấm biến màu. Trong trường hợp các công thức pha chế loại A hay
loại B, ghi lại nếu nấm biến màu chỉ có mặt trên lớp phủ. Đánh giá như sau:
0. Không bị biến màu: đánh giá cảm
quan không phát hiện nấm biến màu trên bề mặt
1. Biến màu không đáng kể:
Bề mặt chỉ có các điểm biến màu riêng rẽ,
không có điểm nào rộng quá 1,5 mm, dài quá 4 mm, không quá 5 điểm biến màu.
2. Biến màu: bề mặt bị biến màu liên tục
nhiều nhất một phần ba hoặc biến màu từng phần hay theo dải nhiều nhất một nửa tổng diện tích.
3. Biến màu nặng: biến màu liên tục quá một phần
ba hoặc biến màu từng phần
quá một nửa diện tích bề mặt.
Để tránh việc bề mặt tiện tròn của mẫu
ảnh hưởng đến kết quả đánh giá, chỉ nên đánh giá trên bề mặt phẳng của các mẫu
thử.
Trong báo cáo cần đánh giá riêng
rẽ các cạnh tiện tròn. Cần lưu ý xử lý công
thức pha chế đúng cách đối với phần các cạnh tiện tròn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số mẫu tối màu, khó phân
biệt sự phát triển của nấm biển với
màu gỗ, việc đánh giá phần
bên trong của các mẫu thử rất quan trọng.
CHÚ THÍCH: Cần
lau cẩn thận bề mặt mẫu (mà không
làm hư hại đến lớp phủ) bằng một tấm vải mềm thấm nước sạch để các vật liệu bám trên
lớp phủ phía ngoài không
ảnh hưởng đến kết quả đánh giá.
8.5.3 Đánh giá phần
bên trong của mẫu thử
Để đánh giá phần bên trong của các mẫu
thử, tiến hành
như sau:
- Cắt các mẫu theo chiều song song với
bề mặt phía đầu mẫu thử, cách mỗi đầu 30 cm;
- Đo độ dầy của vùng không bị biến màu
(độ chính xác 0,5 mm) bằng một thiết bị đo (xem 5.3.8) tại một trong 3 vị trí
tính từ bề mặt cắt:
- Tại phần giữa của mẫu thử
- Cách hai cạnh của mẫu thử 10 mm.
9 Tính hợp lệ của kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm là hợp lệ nếu các mẫu đối
chứng xác nhận tính hợp lệ của thử nghiệm có giá trị trung vị (điểm
bán phân) của cấp độ biến màu bằng 1 trở lên (xem 5.2.7).
10 Báo cáo kết quả
Khi đánh giá thí nghiệm cần tính đến
các yếu tố sau:
- Đối với mỗi công thức pha chế, tiến
hành đánh giá trên
ít nhất 6 mẫu thử.
- Khi có
bất kỳ mẫu đối chứng không tẩm (C1- xem
7.5) nào không hợp lệ
do chưa bị biến màu bề mặt, cần loại bỏ kết quả của tất cả các mẫu thử được lấy
từ cùng một thanh với mẫu đối chứng đó. Kết quả không nhất thiết phải bị loại bỏ
nếu mẫu bị biến màu rõ ràng ở mặt dưới của mẫu.
Đối với mỗi công thức pha chế, cần báo
cáo:
- Kết quả đánh giá bề mặt của mẫu thử:
trong trường hợp mức độ biến màu rõ ràng, ghi lại cấp độ biến màu lớn nhất,
nhỏ nhất, trung bình và trung vị.
Trong trường hợp các công thức pha chế
tối màu, ghi chú lại nếu bề ngoài tối màu khiến cho việc đánh giá gặp khó khăn hoặc
không thể thực hiện.
- Độ dầy của phần không bị biến màu thấp
nhất trong tất cả các điểm đo trong lô mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng của mẫu đối chứng đảm bảo (C2- xem
7.5) phải được báo cáo giống như các mẫu thử để có thể đối chiếu xác định có hoặc
không có tác động chống nấm biến màu từ chất pha loãng hoặc từ công thức pha chế không có hoạt chất.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
như sau: (xem ví dụ trong Phụ
lục G).
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này.
b) Tên đơn vị cung cấp;
c) Tên và mô tả công thức
pha chế được thử nghiệm; công thức pha chế đã được công bố hay chưa;
d) Dung môi được sử dụng để pha loãng,
nếu có;
e) Nếu có, các cấp độ pha loãng tính
theo tỷ lệ % khối lượng của công thức pha chế được thử nghiệm;
f) Các loài gỗ được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Cách thức xử lý bảo quản và nếu có,
số lần xử lý;
i) Số lần lặp;
j) Lượng thuốc bảo quản nhỏ nhất và lớn nhất
trong số sáu mẫu lặp: trong trường hợp xử lý bề mặt, tính theo ml/m2 hoặc g/m2
và nếu có, phương pháp xử lý thuốc. Trong trường hợp xử lý thẩm sâu, tính theo
kg/m3.
k) Nếu có (Loại A và B trong điều 1)
các loại vật liệu phủ sau khi tẩm và số lớp phủ;
Khi các công thức pha chế đã được thử nghiệm
theo yêu cầu của đơn vị cung cấp, đặc biệt khi sử dụng kết hợp các công thức
pha chế, phương pháp
xử lý và/hoặc vật liệu phủ, cần ghi lại đầy đủ các chi tiết trong báo cáo kết quả thử
nghiệm và ghi là “kết quả chỉ áp dụng cho riêng hệ thống được thử nghiệm”.
l) Khoảng thời gian tiền xử lý (tự
nhiên hoặc nhân tạo). Đối với trường hợp phơi mẫu trong điều kiện tự nhiên,
thông tin phải bao gồm độ cao của
điểm phơi mẫu tính theo mực nước biển và hướng của từng mẫu. Nếu có, phải ghi lại sự có mặt của bất kỳ dấu hiệu biến
màu nào và ghi rõ rằng
trong bước kế tiếp mẫu
không được thử nghiệm với nấm. Trong trường hợp phơi mẫu nhân tạo, báo cáo phải mô tả
chi tiết về chu
kỳ đã được cài đặt.
m) Loài nấm sử dụng và nguồn gốc nấm.
Mô tả bắt cứ dấu hiệu bất thường nào về hình thức và mức độ sinh trưởng của nấm
được sử dụng;
n) Ngày bắt đầu phơi nhiễm nấm;
o) Ngày đánh giá các mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp độ biến màu bề mặt mỗi mẫu thử;
- Cấp độ biến màu bề mặt trung bình và giá trị
trung vị;
- Độ dầy của phần không bị biến màu thấp
nhất;
- Độ dầy của phần không bị biến
màu trung bình;
- Đánh giá mức độ biến màu tại các cạnh.
q) Tên của đơn vị báo cáo và ngày ban
hành
r) Tên và chữ ký của (các) cán
bộ phụ trách;
s) Ghi chú sau:
“Việc diễn giải và kết luận từ bản báo
cáo này yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về bảo quản gỗ, do đó bản thân bản
báo cáo này không
thể được xem là một
chứng chỉ phê duyệt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Báo cáo nên bao gồm một
bảng ghi kết quả chi
tiết cho từng mẫu.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thông tin chi tiết về vật liệu phủ
A.1 Khái quát
Tiêu chuẩn này đưa ra một lựa chọn
thay thế cho
các thử nghiệm với một vật liệu phủ cụ thể được quy định bởi đơn vị cung cấp.
Khi dự kiến sử dụng cho một mục đích rộng
hơn, có thể sử dụng các vật liệu phủ chung. Phụ lục này đưa ra một vật liệu sơn
alkyd để sử dụng cho
các công thức pha chế tan trong dung môi hữu cơ (A2) và một vật liệu
sơn acryl để sử dụng cho
các công thức pha chế tan trong nước. Sơn acrylic cần có thông số về khả năng bảo
vệ UV tối thiểu, còn sơn alkyd
có cả loại không chống UV và loại
có thông số về mức độ chống UV.
Tên thương mại của vật liệu này là các
ví dụ về các sản
phẩm phù hợp và có sẵn trên thị trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Thành phần cơ
bản của sơn Alkyd
A.2.1.1 Nhựa Alkyd
Các dung dịch nhựa alkyd (dựa trên dầu
đậu nành hoặc acid béo khô với hàm lượng dầu 65% đến 68% (theo khối lượng) chứa 75%
lượng chất rắn trong xăng trắng, trong đó có ít nhất 5% gốc thơm (xem A.2.1.2);
Dung dịch phải có các đặc tính sau:
- Màu Gardner
tối đa 6;
- Số hiệu màu lot tương đương
tối đa 10;
- Chỉ số axit
<15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 100 giây
- Khối lượng riêng
0,960 g/ml.
- Dầu đậu nành hoặc dầu thực vật
khác, axit béo khô
tỷ lệ cao nhất 65% tính theo thành phần
rắn
- Phthalic anhydrit
tỷ lệ cao nhất 65% tính theo thành phần rắn
CHÚ THÍCH: Nhựa alkyd UMLAC AD 97 (DSM
Coating Resins) là phù hợp cho mục đích này.
A.2.1.2 Xăng trắng (xem
5.2.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng riêng ở 15°C
0,770 g/ ml đến 0,785 g/ml
- Dải chưng cất
150°C đến 195°C.
Số hiệu đăng ký CAS: 64742-82-1 (xăng
trắng loại 1).
A.2.1.3 Dầu thông
Sản phẩm phải tương thích với
các đặc điểm sau:
- Khối lượng riêng ở 15°C
0,850 g/ml đến 0,970 g/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93%, tính đến 170°c ở áp
suất bình thường;
- Chỉ số axit
<8.
A.2.1.4 Chất chống
bong tách
Metyl etyl ketoxim.
A.2.1.5. Chất làm khô
Một hỗn hợp các octoates hoặc
naphthenates gồm:
- Canxi có kim loại chiếm 4% (theo
khối lượng)
3 phần (theo khối lượng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 phần (theo khối lượng);
- Cobalt có kim loại chiếm 18% (theo
khối lượng)
0,4 phần (theo khối lượng);
A.2.1.6 Chất hấp thụ UV
và HALS
Một chất hấp thụ UV là một vật liệu
kết hợp, dựa trên khả năng hấp thụ bức xạ UV để làm mất tác động gây
hại của UV, trì hoãn tác động
gây hư hại của ánh nắng và các nguồn sáng UV khác. Các chất phụ gia này khi được
kết hợp với các lớp sơn sẽ sàng lọc các thành phần UV- thành phần có hại nhất trong ánh sáng- và qua đó bảo vệ
màng mỏng và các cơ chất khỏi bị phân hủy bởi
ánh sáng.
Một chất ổn định ánh sáng gốc
amin theo cơ chế cản trở (HALS) là một
chất tiếp nhận gốc tự
do có khả năng bẫy các gốc tự do hình thành
trong quá trình phân hủy polyme.
CHÚ THÍCH: Tên thương mại của các sản
phẩm phù hợp có sẵn trên thị trường là Tinuvin 99-2 và Tinuvin 123 là các chất hấp thụ
UV và các chất tiếp nhận gốc tự do. Cả hai chất này đều được cung cấp bởi Ciba Speciality Chemicals.
A.2.2 Thành phần của
vật liệu lớp phủ
Các thành phần tiêu chuẩn (theo khối
lượng) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 phần;
- Dầu thông
25 phần;
- Tác nhân chống bong tách
15 phần;
- Chất làm khô
49 phần;
- Xăng trắng
111 phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 phần.
Các vật liệu sơn phải có hàm lượng chất rắn tính theo khối
lượng đạt (60 ± 1) % và thời gian lưu chuyển (120 ± 10) s đo ở 20°C bằng một cốc
đo lưu chuyển có lỗ mở 4 mm) (ISO 2431).
Vật liệu phủ có kết hợp bảo vệ UV gồm
các thành phần (theo khối lượng) như sau:
- Nhựa alkyd
800 phần
- Dầu thông
25 phần
- Tác nhân chống bong tách
15 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49 phần
- Xăng trắng
96 phần
- Chất hấp thụ UV
10 phần
- Chất tiếp nhận gốc tự do (HALS)
5 phần
Tổng
1 000 phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Thành phần cơ
bản của acrylic
A.3.1.1. Nhựa acrylic
Nhũ tương acrylic được sử dụng với khoảng
46% thành phần chất rắn. Các nhũ tương có thể chứa sẵn một chất bảo quản không có hoạt
tính chống nấm biến màu, ví dụ hỗn hợp của benzisothiazolinon (MIT) 150 mg/l và
methyl-isothiazolinon (MIT) 50 g/l. Nhiệt độ hình thành màng tối thiểu
(MFFT) của nhũ tương là khoảng 12 °C và nhiệt độ thủy tinh hóa là khoảng
24 °C.
CHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo độ bền lưu kho tốt, có
thể cần bổ sung thêm khoảng 0,2% thuốc bảo quản (ví dụ BIT/MIT)
trong hộp chứa. Để tránh sự nhiễm chéo trong hộp chứa sau khi mở, véc-ni tan
trong nước phải được lưu giữ ở nhiệt
độ từ 2 °C đến 7 °C sau khi mở. Theo cách
này sản phẩm có thể được sử dụng trong 6 tháng.
CHÚ THÍCH 2: Các loại nhựa
acrylic có sẵn trên thị trường như Mowilith DM 772 hoặc Mowilith LDM
7717URAL (Celanese Nhũ tương GmbH 65926 Frankfurt/M, Đức) là phù hợp cho
mục đích này.
A.3.1.2. Nước
Đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987).
A.3.1.3. Chất hóa dẻo
1,2 - Propyleneglycol là dung môi tốt
cho các loại nhựa phân cực sử dụng làm chất gắn kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần được sử dụng để điều chỉnh
pH, ví dụ Aminomethylpropanol 90.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm có sẵn trên
thị trường AMP 90 (Angus Chemie GmbH, Zeppelinstrasse 30, 49479 Ibbenburen, Đức) là phù hợp
cho mục đích này.
A.3.1.5. Tác nhân tạo màng
Dung môi được sử dụng làm chất tạo
màng 2,2,4-trimelhyl- 1,3-pentanediol
monoisobutyrate (sản phẩm 1).
Methoxybutanol là một dung môi hữu cơ
phù hợp để sử dụng làm tác nhân tạo màng (sản phẩm 2).
CHÚ THÍCH: Sản phẩm
Texanol có sẵn trên thị trường (Eastman
Chemical GmbH, Charlottenstrasse 61, 51.149 Kohn, Đức) tương ứng
với sản phẩm 1 và
Methoxybutanol (Celanese Nhũ tương GmbH, 65.926 Frankfurt / M, Đức) tương ứng với sản phẩm 2.
A.3.1.6. Chất hấp thụ UV
Một chất hấp thụ UV là một vật liệu
kết hợp, dựa trên khả năng hấp thụ bức xạ UV để làm mất tác động gây hại của UV,
trì hoãn tác động gây hư hại của ánh nắng và các nguồn sáng UV khác.
Các chất phụ gia này khi được kết hợp với các lớp sơn sẽ sàng lọc các thành phần
UV- thành phần có hại nhất trong ánh sáng- và qua đó bảo vệ
màng mỏng và các cơ chất nhạy cảm khỏi bị phá hủy bởi ánh sáng.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm đã thương mại
hóa như Tinuvin
1130 (Ciba Spezialitiitenchemie GmbH, Chemieslraβe. 68.623
Lambertheim, Đức) là phù hợp với mục đích này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia dùng để ức chế bọt hoặc làm tan bọt
trong lớp phủ gốc nước. Tác nhân ức chế bọt được thêm vào hệ thống, còn chất
làm tan bọt được thêm vào sau quá trình.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm bán sẵn Texanol
(Eastman Chemical GmbH, Charlottensirasse 61 5'l 149 Kohn, Đức) là
phù hợp với mục đích này.
A.3.1.8. Chất cô đặc Polyuretan
Phụ gia dùng để tăng hoặc kiểm soát độ
nhớt mà không gây ra thay đổi lớn về tổng hàm lượng chất rắn. Đây là
chất hữu cơ hoặc
vô cơ, hoặc là chất nhựa giả hoặc là chất tạo sol-gel thuận nghịch.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm bán sẵn Tafigel
PUR 4C (Munzing Chemle GmbH Salzstrasse 174. 74A76 Heilbronn, Đức) là phù hợp với
mục đích này.
A.3.1.9. Phụ gia làm ướt cơ chất
Phụ gia dung để làm giảm sức căng bề mặt
và do đó tạo điều kiện
thuận lợi cho sự lan rộng hay xâm nhập vào bề mặt. Các phụ gia này phụ thuộc
vào nhóm chất hoạt động
bề mặt.
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm bán sẵn
Tego Wet Kl 245 (Tego Chemie Service GmbH Goldschmidtstraβe 100, 45127 Essen, Đức) là phù hợp với mục
đích này.
A.3.1.10. Nhũ tương
Paraffin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các sản phẩm bán sẵn
Sudranol 230 (Süddeutsche
Emulsions Chemie GmbH, Rhenaniastrasse 46, 68199 Mannheim-Neckarau, Đức) là phù
hợp với mục đích
này.
A.3.2 Thành phần của
véc-ni chống nấm biến
màu gốc nước (sơn ngoại thất)
Các thành phần tiêu chuẩn (theo khối
lượng) như sau:
Nhựa acrylic nhũ tương
750 phần;
Nước
94 phần;
nước + 1,2-propylehglycol + thành phần điều chỉnh pH (Hỗn
hợp)
(12 + 10 +
2) phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12 + 13 +
2) phần;
Nước + Chất cô đặc polyuretan + tác
nhân tạo
màng
2 (hỗn hợp)
(18 + 2 +
25) phần;
Nước + phụ gia làm ướt cơ chất + nhũ
tương
sáp
(hỗn hợp)
(9 + 1 +
50) phần
Tổng
1 000 phần
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dịch bào tử của nấm thử nghiệm
Để nuôi cấy nấm thí nghiệm, đổ
150 ml dung dịch dinh dưỡng (xem 5.2.1) vào các bình tam giác dung tích 300ml.
- Nút các bình tam giác bằng nút bông
và khử trùng trong 20 min trong nồi hấp ở (121 ± 1)°C. Khi không có nồi hấp, có thể khử trùng bằng dòng
hơi nước nóng trong 20 min trong 3 ngày liên tục, khi đó phải để các bình tam giác ở
điều kiện nhiệt độ phòng giữa các lần khử trùng.
- Tùy theo loài nấm, ủ các bình tam giác
riêng rẽ với các chủng nấm Aureobasidium bằng cách
đưa vào 2 miếng thạch đã phủ loài nấm tương ứng (diện tích miếng thạch xấp xỉ 1cm2). Các miếng
giống gốc phải được lấy từ các chủng
đang sinh trưởng tích cực trên môi trường 3% thạch mạch nha, đã được nuôi trong
ít nhất 14 ngày và không quá 28
ngày ở (26 ± 1)°C.
- Thường sau 3 đến 5 ngày đã xuất hiện
đủ lượng bào tử đính, ít nhất 300.000 bào tử/ml/.
- Lọc dung dịch hỗn hợp bằng một tấm vải
mút mỏng. Phải dùng dung dịch này trong vài giờ để nhân giống
trong bình nuôi cấy
(xem 8.3.4). Dung dịch phải bị loại bỏ sau khi sử dụng. Dung dịch phù hợp để
chuẩn bị dịch bào tử gồm: 2% dịch
chiết mạch nha cô đặc hoặc mạch nha khô hòa tan 1,6% trong nước cất hoặc nước
khử khoáng đạt loại 3 theo TCVN 4.851:
1989 (ISO 3696: 1987). pH của dung dịch dinh dưỡng phải đạt 4, 2 và có thể được điều chỉnh
nếu cần thiết.
Phụ
lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Phóng xạ ion
hóa
Phương pháp này phù hợp cho
tất cả các chất bảo quản.
Đặt các mẫu thử riêng biệt hoặc thành
nhóm các mẫu lặp tương tự trong bao gói polyetylen (ít nhất phải dày 90 mm) và gắn bao bằng
cách là nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng các tấm
polyetylen, gấp các tấm này trên mặt mẫu
và hàn dọc theo cạnh
bên. Giải pháp thực tế hơn là sử dụng
các ống polyetylen bán thành từng cuộn. Các mẫu này được đưa vào ống và gấp theo cả hai
cạnh của mẫu.
Gửi các bao gói trên đến một
trung tâm phóng xạ. Trung tâm đó phải cung cấp các thông tin cần thiết về bao gói.
Chiếu xạ các gói ở cường độ từ 25
kGy2 đến 50 kGy
CHÚ THÍCH 2. Không có khác biệt
rõ ràng nào giữa khử trùng trong thời gian ngắn với cường độ cao và khử trùng
trong thời gian dài với cường độ
phóng xạ thấp.
Sau khi chiếu xạ, các bao gói có thể được giữ an toàn trong vài tuần.
Không được mở bao gói đến khi sử dụng.
C.2. Khử trùng hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước ngày đặt mẫu thử trong bình nuôi cấy,
đặt các mẫu trong túi chịu nhiệt. Trên một túi chỉ được đặt các mẫu giống nhau,
sắp xếp các mẫu không chạm vào nhau bằng cách đặt tấm thủy tinh hoặc thép không
gỉ giữa các mẫu.
Đóng kín các túi và đặt vào nồi hấp trong
20 min.
Để các túi nguội tự nhiên trong 24 h và sau đó
lặp lại quá trình khử trùng lại trong 10 min.
Không được mở hộp hoặc túi đến khi đặt
mẫu vào bình nuôi cấy.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Các thiết bị và sơ đồ
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nắp kim loại
2. Nứt bông, để lắp lỗ có đường kính 12 mm
3. Nút nhám cao su
Các sơ đồ này chỉ mang giá trị
tham khảo và không có giá trị bắt buộc.
Các số đo đưa ra là số đo tối thiểu cần có, đo bên trong dụng cụ.
Hình D1. Bình nuôi cấy
Kích thước tính bằng
milimet
1. Các bước gia công mẫu thông thường
2. Các bước gia công mẫu dùng cho
phương pháp quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thanh phôi thô, kích thước 500 mm x 50 mm x 15 mm
5. Thanh phôi đã sấy, kích thước 500
mm x 40 mm x 25 mm
6. Thanh phôi đã sấy, kích thước 500
mm x 40 mm x 10 mm
7. Đoạn gỗ đã tẩm, kích thước 110 mm x 40 mm x 25 mm
8. Mẫu thử, kích thước 110
mm x 40 mm x 10 mm
9. Phần đầu gỗ đã được bịt kín
10. Mẫu thử, kích thước 110
mm x 40 mm x 10 mm
Hình D2. Sơ đồ gia công mẫu
xử lý
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D3. Chuẩn bị mẫu
gỗ để đóng đinh
Kích thước tính bằng
milimet
Hình D 4. Mẫu gỗ thử
nấm
Kích thước tính bằng
milimet
1. Cấu trúc nâng đỡ
2. Thanh đỡ phía dưới
3. Mẫu gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5. Sơ đồ đặt mẫu
thử trên giá xử lý tự nhiên
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Hướng dẫn quy trình thử nghiệm
Bảng E.1. Xác định trình tự các thao tác với mỗi loại công thức
pha chế khác nhau xác định hiệu lực phòng chống nấm cho gỗ (con số chỉ đến điều khoản tương ứng
trong tiêu chuẩn)
Bảng E.2- Giá trị xấp xỉ cho 4 loại
công thức pha chế chính khi xử
lý trên gỗ dác thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
rắn (%)
Lượng xử lý
trên tổng sốb
Số lớp phủc
m2/ml
ml/m2
1 .Thuốc bảo quản
Nhẹ/trong
suốt
<10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 đến 100
1
2.Loại chống biến màu dùng ngoài trời
Nhẹ/đục nhờ
Xấp xỉ 25
6-9
115 đến 155
3
Trung bình/ đục nhờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
90 đến 95
2
Nặng/đục
>50
10
100 đến 120
2
3.Loại sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10..60
10 đến 12
55 đến 65
1
a Các nhóm hướng dẫn
chứng chỉ tham
chiếu đến tiêu chuẩn EN 927 phần 1 và phần 2, đại diện cho sản phẩm nhóm A, B và C (xem điều
2).
b Lượng xử lý tính theo
g/m2 phụ thuộc
vào khối lượng riêng từng mẫu
c Số lớp phủ phải
như đã liệt kê trừ khi có khẳng định khác. Thời gian nghỉ giữa hai lần phủ phải từ 18
đến 24 h.
CHÚ THÍCH: Cần cẩn trọng đặc
biệt với các công thức
pha chế có độ nhớt
cao để tránh lượng
xử lý cao đến mức không thực
tế. Đối với các công thức pha chế như vậy, rất có thể phải xác định lại lượng xử
lý trên các khối
gỗ cùng loài có diện tích lớn hơn để tính toán lượng
cần thiết cho mẫu kích thước nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Chu trình phơi mẫu trong điều kiện nhân tạo
F.1 Giới thiệu
Có thể sử dụng một
quy trình phơi mẫu trong điều kiện nhân tạo để thay thế cho phơi mẫu
trong điều kiện tự nhiên trong điều 8.2.1.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng kết quả thử nghiệm phơi
mẫu trong điều kiện tự nhiên có thể dao động tùy theo khác biệt khí hậu tại địa
điểm thử. Quá trình phơi mẫu nhân tạo cần tạo ra kết quả thử nghiệm có khả
năng so sánh tốt nhất với các kết
quả thử nghiệm theo chu trình phơi mẫu
trong điều kiện tự nhiên.
F.2. Yêu cầu thiết bị
Ưu tiên sử dụng thiết bị có khả năng phun nước khử khoáng và ánh sáng UV giống các bóng tuýp huỳnh
quang. Hệ thống tuần hoàn không tái sử dụng mẫu gỗ.
Bước sóng UV 340 nm. Nhiệt độ phơi UV
không quá 50°C. Điểm chiếu
xạ tương ứng không quá 0,83. Nhiệt độ pha tối
(điều kiện hóa) không được quá 40°C.
Dòng chảy nước khử khoáng phải đạt xấp xỉ 4 l/min trong
QUV hoặc UVCON. Các giá trị tối ưu này được tính từ mức tiêu thụ nước trong máy
Weather-O-Meter. Việc
giới hạn mức tiêu thụ nước trong máy QUV hoặc UVCON là hữu ích. Đối với mỗi lượng
tiêu thụ nước tương tự trong thiết bị UVS, cần đặt thêm một công tắc có khả
năng cho phép phun nước không liên tục 1/10 thời gian hoặc 6 s mỗi min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa đèn chiếu và các bề mặt
cần phơi mẫu cần đạt xấp xỉ 50 mm.
Trong suốt quá trình sắp xếp mẫu trong
thiết bị, phải dịch chuyển mẫu định kỳ để tất cả các mẫu đều có khoảng thời
gian đều nhau ở các vị trí khác nhau.
Thông tin bổ sung về thiết bị tiền xử
lý UV nhân tạo có thể tìm thấy trong
EN 927 phần 6.
Hình F.1 Mô tả một giá đỡ mẫu.
Hình F.1 - Ví
dụ về một giá đỡ mẫu thử
F3. Các chu phơi mẫu nhân tạo
F.3.1 Khái quát
Phần này trình bày ba chu trình phơi mẫu nhân tạo tiêu chuẩn trên các thiết
bị phơi mẫu nhân tạo, có thể được sử dụng tùy theo khả năng phù hợp với từng
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chu kỳ đều sử dụng:
Phun nước khử khoáng.
Nước khử ion đạt các tiêu chuẩn sau:
<2 mg / kg CaCO3;
Độ dẫn điện tốt nhất <0,2
microS/cm;
<0,02 mg/l silicat;
<0,7 mg/l hạt rắn;
pH từ 6 đến 7.
Nước sử dụng để phun không được quay
vòng để tránh tích tụ các chất diệt sinh vật hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu tia UV.
F.3.2. Chu trình phơi mẫu nhân tạo số 1
Chu trình phơi mẫu nhân tạo số 1 được minh
họa trong bảng F1 và hình F2.
Bảng F.1. Chu
trình phơi mẫu nhân tạo số 1
Bước
Bước lập
trình Chu trình số 1
Thời gian
(h:min)
Thời gian tổng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6:45 min
2
Phun
0 h:01min
3
Tối
0 h:04 min
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 h:01 min
5
Tối
0 h:04 min
6
Phun
0 h:01 min
7
Tối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
UV
0 h:30 min
9
UV
1 h:15 min
5:15 min
10
Tối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
UV
1 h:45 min
12
Tối
0 h:15 min
13
UV
1 h:30 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
0 h:15 min
15
Bước kết thúc- quay lại bước 1
-
12h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa chu trình số 1
Hình F.2- Chu
trình phơi mẫu nhân tạo số 1 (một chu trình 12 h)
1. Che tối
2. Chiếu tia UV
3. Phun
F.3.3. Chu trình phơi mẫu nhân tạo số 2.
Chu trình phơi mẫu nhân tạo số 2 được
minh họa trong bảng F2 và hình F3.
Bảng F.2. Chu
trình phơi mẫu nhân tạo số 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước lập
trình Chu trình số 2
Thời gian
(h:min)
Thời gian tổng
1
Ngưng tụ
24 h
2
Tiểu chu kỳ 3-4, lặp 48 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chiếu UV
2 h:30 min
4
Phun
0 h:30 min
5
Bước kết
thúc- quay lại 1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168h
Toàn bộ thời gian phơi mẫu nhân tạo theo chu
trình số 2 là 672 h (4 lần lặp).
Minh họa chu trình 2
1. Cô đặc
2. Chiếu tia UV
3. Phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.4. Chu trình phơi mẫu nhân tạo số
3
Chu trình
phơi mẫu nhân tạo số 3 được nêu trong bảng F.3 và hình F.4
Bảng F.3. Chu
trình phơi mẫu nhân tạo số 3
Bước
Bước lập
trình Chu kỳ 1
Thời gian
(h:min)
Thời gian tổng
1
Tiểu chu kỳ bước 2-6, lặp 6 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168 h (1 tuần)
2
Phun + tia UV
4 h
3
Tia UV
2 h
4
Phun + tia UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tia UV
2 h
6
Phun + tia UV
5 h
7
Phun
1 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh (5 độ C)
24 h
9
Tiểu chu kỳ 10-11, lặp 72 lần
-
168 h (1 tuần)
10
Tia UV
1 h:42 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun + tia UV
0 h:18 min
12
Lạnh sâu (-3 độ C)
24 h
13
Bước kết thúc- quay lại bước 1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
336 h (2 tuần)
Có thể có thiết bị UVS không cho phép
phun và tia UV tự động cùng lúc
Toàn bộ khoảng thời gian phơi mẫu nhân
tạo theo chu trình 3 là 672 h (2 lần
lặp).
Minh họa chu trình số 3.
1. Phun + UV
2. Tia UV
3. Phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lạnh sâu
Hình F.4. Chu
trình phơi mẫu nhân tạo số 3 (một chu kỳ tương đương 336 h)
F.4 Các tiêu chí
để lựa chọn chu trình tiền xử lý
Các chu kỳ phơi mẫu nhân tạo đã được sử
dụng trong hợp tác nghiên cứu liên quan đến việc tiền xử lý gỗ đã bảo quản trước
khi thử.
Chu trình 2 được lấy từ EN 927-6.
Chu trình 3 cũng đã được sử dụng trong
hợp tác nghiên cứu liên quan đến việc tiền xử lý gỗ đã bảo quản. Chu trình này ban đầu được phát triển bởi Atlas
Weather-O-Meter Ci 35 sử dụng đèn Xenon 3000 Watt kết hợp với màng lọc
quartz-borosilicate. Trong trường hợp có cách lập trình phù hợp, nó có thể được
sử dụng trên thiết bị UVS.
F.5. Ổn định mẫu
Sau quá trình phơi mẫu nhân tạo, làm
khô các mẫu trong tủ khí hậu 1 tuần (xem 5.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ về một báo cáo kết quả thử nghiệm
Số hiệu Tiêu
chuẩn
EN 152
Loại công thức pha chế
Sử dụng 1 lớp vecni không xác định
Tên đơn vị cung cấp
Công ty M
Tên và mô tả loại công thức
pha chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi hoặc chất pha loãng được sử
dụng
Không
Pha loãng
Không
Loài gỗ
Thông mã vĩ (Pinus massoniana
Lambert)
Ngày xử lý bảo quản
13-3-2011
Cách xử lý bảo quản và số lần xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần lặp
6
Lượng thuốc bảo quản nhỏ nhất và lớn
nhất
91 ml /m2 đến 98 ml/m2
Các loại vật liệu phủ sau khi xử lý
tẩm
nhựa Alkyd theo quy định
trong tiêu chuẩn này
Số lớp phủ.
3 lớp: lớp đầu tiên được pha loãng với
16% xăng trắng (thời gian lưu chuyển: 32 s), lớp thứ hai với 7%
xăng trắng (thời gian lưu chuyển 49 s) và lớp thứ ba không pha
loãng. Trước lớp thứ hai
và thứ ba bề mặt sơn véc-ni đã được đánh bóng nhẹ với giấy nhám kích thước hạt
180.
Tiền xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc 25/9/2011
Phơi mẫu ngoài trời, tại
bãi thử tự nhiên ở vị trí Y, hướng Tây Nam, độ cao 125m. Không có hiện tượng biến màu tự nhiên, tất cả các mẫu đều
được thử sinh học.
Nấm thử nghiệm
Aureobasidium
pullutans.
Nguồn: Viện Công nghệ thực phẩm
Ngày đặt mẫu
20/10/2011
Ngày đánh giá
02/12/2011
Kết quả đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo này được soạn
thảo bởi Viện P
Địa chỉ
Ông Z.
Báo cáo phải bao gồm một bảng chi tiết
với cấp độ biển màu của tất cả các mẫu.
CHÚ THÍCH: Việc diễn dịch báo cáo này và các kết luận thực tế rút ra từ nó cần đến kiến
thức cơ bản về các vấn đề trong lĩnh vực bảo quản gỗ. Do đó, bản thân báo cáo này không mang
ý nghĩa của một văn bản chính thức phê duyệt loại công thức pha chế được
thử nghiệm.
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Chú ý về môi trường, sức khỏe và an toàn
trong phòng thí nghiệm hóa học- sinh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các kỹ thuật an toàn và
đúng đắn khi thao tác với các vật liệu trong phương pháp thử của tài liệu này
thuộc trách nhiệm của người sử dụng tài liệu.
Danh sách các hành động sau đây chưa
phải là một bản danh sách đầy đủ nhưng cũng có
thể được sử dụng
như một hướng dẫn cho việc sử dụng các kỹ thuật một cách an toàn và đúng đắn.
Các hành động bao gồm:
- Kiểm tra và đối chiếu với các quy định
của các cơ quan điều phối châu Âu, các điều luật quốc gia và các luật lệ được
tham chiếu chéo trong phạm vi châu Âu, các điều khoản hành chính và pháp quy được
áp dụng.
- Trao đổi với các đơn
vị sản xuất, đơn vị cung cấp để có thông
tin chi tiết về các vấn đề, ví dụ dữ liệu về an toàn vật liệu và các khuyến cáo khác.
- Sự dụng các dụng cụ bảo hộ, quần áo
bảo hộ, thường bao gồm kính và áo khoác. Các dụng cụ này phải phù hợp với
công thức pha chế được thử nghiệm
và hóa chất được thử nghiệm, được sử dụng trong tất cả các khu vực thí
nghiệm, nhằm đảm bảo an toàn cho người vận hành.
- Cẩn trọng với các vật liệu dễ cháy và các hóa chất độc
và/hoặc gây ung thư, cẩn trọng trọng quá trình vận chuyển,
sang chiết, pha loãng và xử lý rò rỉ.
- Sử dụng một buồng thao tác có thông
khí trong quá trình pha chế các dung dịch chứa dung môi hữu cơ.
- Lưu trữ, cầm nắm và thải bỏ hóa chất theo
các quy định đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường, bao gồm hóa chất
sử dụng trong phòng thí nghiệm, mẫu thử, dung môi và tác nhân cần
thải loại.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 8167: 2009 (ISO 21887: 2007),
Độ bền tự nhiên của gỗ và các sản phẩm từ gỗ - Phân nhóm sử dụng: định nghĩa,
dùng cho gỗ nguyên và ván gỗ nhân tạo.
[3] EN 212, Wood preservatives. General
guidance on sampling and preparation for analysis of wood preservatives and
treated timber (Thuốc bảo quản gỗ - Hướng dẫn chung về lấy mẫu và chuẩn bị cho
việc phân tích thuốc bảo quản gỗ và gỗ đã xử lý).
[4] EN 927-1: 1996, Paints and
varnishes - Coating materials and coating systems for exterior wood - Part 1:
Clasification and selection (Sơn và véc-ni - Các vật liệu phủ và hệ thống phủ sử
dụng cho gỗ ngoài trời - Phần 1: Phân loại và lựa chọn).
[5] EN 927-2: 2006, Paints and
varnishes - Coating materials and coating systems for exterior wood - Part 2:
Performance specification (Sơn và véc-ni - Các vật liệu phủ và hệ thống phủ sử dụng cho
gỗ ngoài trời - Phần 2: Các thông số kỹ thuật về chất lượng).
[6] EN 927-3: 2006, Paints and
varnishes - Coating materials and coating systems for exterior wood - Part 3:
Natural weathering test (Sơn và véc-ni - Các vật liệu phủ và hệ thống phủ sử dụng cho
gỗ ngoài trời - Phần 3: Thử nghiệm phơi mẫu trong điều kiện tự nhiên).
[7] EN 927-6:2006, Paints and
varnishes - Coating materials and coating systems for exterior wood - Part 6:
Exposure of wood coatings to artificial weathering using fluorescent UV lamps
and water (Sơn và véc-ni - Các vật liệu phủ và hệ thống phủ sử dụng cho gỗ ngoài trời-
Phần 6: Thử nghiệm hệ phủ gỗ với các tác nhân thời tiết nhân tạo bằng đèn huỳnh
quang UV và nước).
[8] EN 1001-1, Durability of wood and
wood based products - Terminology - Part 1: List of equivalent terms (Độ bền tự
nhiên của gỗ và các sản phẩm từ gỗ - Thuật ngữ - Phần 1: Danh sách các thuật ngữ
tương đương).
[9] EN 1001-2, Durability of wood and
wood based products - Terminology - Part 2: Vocabulary (Độ bền tự nhiên của gỗ
và các sản phẩm từ gỗ - Thuật ngữ - Phần 2: Từ vựng).