TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11355:2016
THUỐC
BẢO QUẢN GỖ - XÁC ĐỊNH HIỆU LỰC CHỐNG MỐI GỖ ẨM - PHƯƠNG PHÁP TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM
Wood
preservatives - Determination of preventive action against coptotermes species Laboratory
method
Lời nói đầu
TCVN 11355:2016 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo EN 118:2013
TCVN 11355:2016 do Viện Nghiên cứu
Công nghiệp rừng - Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11355:2016 - Thuốc bảo quản gỗ -
Xác định hiệu lực chống mối gỗ ẩm - Phương pháp trong phòng thí nghiệm được xây dựng
trên cơ sở tham khảo EN 118:
2013 nhưng có sửa đổi tên loài mối và loài gỗ cho phù hợp với điều kiện Việt
Nam. Giống mối ở Việt Nam là Coptotermes thay cho giống Reticulitermes.
Loài gỗ phù hợp với điều kiện Việt Nam là Gỗ Bồ đề (Styrax tonkinensis
Pierre)
và
Trám trắng (Canarium album Raeusch.) thay cho gỗ Thông
Scots (Pinus sylvestris Linnaeus).
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
trong phòng thí nghiệm dùng làm cơ sở để đánh giá hiệu lực của một loại thuốc
bảo quản gỗ xử lý bề mặt nhằm phòng chống các loài mối thuộc giống Coptotermes.
Đối với các loại thuốc có hiệu lực ở nồng
độ thấp, người thử nghiệm cần lưu ý tiến hành các biện pháp an toàn gồm: hóa chất, gỗ đã
xử lý, các thiết bị phòng thí nghiệm và quần bảo hộ (tham khảo Phụ lục C - Chú ý về môi trường,
sức khỏe và an toàn trong phòng thí nghiệm).
THUỐC BẢO QUẢN
GỖ - XÁC ĐỊNH
HIỆU LỰC CHỐNG MỐI GỖ ẨM -
PHƯƠNG PHÁP TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Wood
preservatives - Determination of preventive action against coptotermes species Laboratory
method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hiệu lực phòng chống các loài mối thuộc giống Coptotermes(1)
của thuốc bảo quản gỗ xử lý bề mặt.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hóa chất hữu cơ được pha sẵn hoặc
được pha loãng từ hóa chất đậm đặc trong phòng thí nghiệm.
- Các hóa chất hữu cơ phân tán trong
nước được pha sẵn hoặc được pha loãng từ hóa chất đậm đặc trọng phòng
thí nghiệm.
- Các chất tan trong nước, ví dụ muối.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này có thể được
sử dụng kết hợp với một quy trình thuần thục nhanh, ví dụ TCVN 10750:2015 (EN 73) hoặc
EN 84.
CHÚ THÍCH 2: Theo tiêu chuẩn gốc EN
118:2013
(1) là mối thuộc
giống Reticulitermes.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1 Mẫu đại diện
(Representative sample)
Mẫu có các đặc tính vật lý và/ hoặc
hóa học tương đồng
với đặc tính trung bình của lô mẫu.
3.2 Đơn vị cung cấp
(Supplier)
Đơn vị cung cấp thuốc bảo quản thử
nghiệm.
4 Nguyên tắc
Xử lý bề mặt mẫu gỗ dễ bị mối xâm hại
bằng thuốc bảo quản thành phẩm hoặc được pha loãng ở nồng độ nhất định.
Phơi nhiễm các mẫu thử với các loài mối
thuộc giống Coptotermes, đánh giá mức độ xâm hại sau khi phơi nhiễm
trong điều kiện xác định, sau một khoảng thời gian xác định. So sánh kết quả với
mẫu chưa xử lý thuốc bảo quản và mẫu xử lý bằng dung môi hoặc dịch pha loãng.
5 Vật liệu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối thợ, mối lính của một loài mối thuộc giống Coptotermes.
Loài mối và địa điểm thu mối phải
được nêu rõ trong báo cáo kết quả thử nghiệm. Phải mô tả đặc điểm hình thái đặc trưng của
loài.
Mối thí nghiệm nên được lấy từ quần tộc
được nuôi (tham khảo Phụ lục B).
5.2 Vật liệu
khác và dụng cụ, thiết bị
5.2.1 Chất nền dùng
để tạo ống thử mối. Có thể chọn 1
trong 2 lựa chọn sau;
5.2.1.1 Cát thạch anh trắng, sạch
bao gồm các hạt silica tinh thể rất tinh khiết (chứa 99,5%
silica) và không chứa các hợp chất
hữu cơ, hoặc:
5.2.1.2 Hợp chất
sillcat Nhôm - sắt - Magiê dạng phiến, ngậm nước, được nghiền nhỏ thành
các hạt có kích thước từ 1 đến 3 mm với
khối lượng riêng từ 80 kg/m3 đến 90 kg/m3. Loại bỏ các hạt
có kích thước dưới 1 mm bằng cách sàng trước khi sử dụng để chắc chắn không có nước
tự do và ngăn ngừa quá trình kết
tụ các hạt với nhau.
5.2.2 Chất kết
dính,
là chất mối không ăn, không độc, để gắn miệng ống. Chất kết dính cũng không phản
ứng được với thuốc bảo quản đã xử lý gỗ.
5.2.3 Vật liệu bịt
đầu gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2 Gelatin: dùng để bịt
các đầu của mẫu thử
mà sau đó sẽ được xử lý bằng thuốc tan trong dung môi hữu cơ.
5.2.3.3 Keo dán chịu
hóa chất bảo quản: dùng để bịt các đầu mẫu thử mà sau đó sẽ được xử
lý với các dung dịch khác, ví dụ, dung dịch tạo nhũ tương.
5.2.4 Nước: đạt loại 3
trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696: 1987).
5.2.5 Dung môi hoặc
dịch pha loãng: là chất lỏng
dễ bay hơi, dùng để hòa tan hoặc pha loãng các thuốc bảo quản, nhưng không để lại
dư lượng trong gỗ có thể gây độc với mối.
5.3 Thiết bị, dụng
cụ
5.3.1 Phòng nuôi mối:
được
lưu thông khí, được điều chỉnh nhiệt độ ở (25 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (85
±5)%.
5.3.2 Tủ khí hậu: dùng để ổn định
mẫu, tủ được lưu thông khí tốt, được điều chỉnh nhiệt độ ở (26 ± 2)
°C và độ ẩm tương đối (65 ± 5)%.
5.3.3 Khu vực thao
tác thí nghiệm: được lưu thông khí tốt.
5.3.4 Tủ thử mối: tránh ánh sáng trực tiếp,
được thông khí, được điều chỉnh ở nhiệt độ
(25 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (85 ±5)%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6 Găng tay bảo
hộ
5.3.7 Dụng cụ phù hợp
để thao tác với mối: ống hút, kẹp.
5.3.8 Ống thủy tinh: hở hai đầu, một
đầu được đặt xuống nền.
- Đường kính bên trong 25 mm
- Chiều dài 110 mm
5.3.9 Thanh thủy
tinh:
Φ 3 mm, dài 10 cm, để đặt mẫu lên trong tủ khí hậu.
6 Lấy mẫu thuốc
Mẫu thuốc bảo quản phải đại diện cho sản
phẩm được thử nghiệm. Mẫu phải được lưu giữ và thao tác theo hướng dẫn của đơn
vị cung cấp.
Trong trường hợp lấy mẫu
thuốc bảo quản từ lô mẫu cỡ lớn, sử dụng quy trình lấy mẫu trong EN 212[3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Gỗ
Gỗ của một trong hai loài cây sau:
- Trám trắng (Canarium
album Raeusch.)(1).
- Bồ đề (Styrax tonkinensis
(Pierre) Craib. ex Hartw.)(2).
Có thể tiến hành các phép thử bổ sung
với các loài gỗ khác nhưng phải
ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Theo tiêu chuẩn gốc
EN 118:2013
(1) và (2) là gỗ thông
Scots (Pinus sylvestris Linnaeus).
7.2 Chất lượng gỗ
Mẫu gỗ không có mắt, không bị nứt, không bị côn
trùng và nấm gây hại trước khi thử nghiệm. Gỗ không được vận chuyển thủy, ngậm nước, xử lý
hóa chất hoặc hấp bằng hợi nước. Nên sử dụng gỗ chặt hạ trong mùa
đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ chứa ít nhựa. Mẫu gỗ được lấy từ
cây tiêu chuẩn thành thục công nghệ. Tỷ lệ gỗ muộn trong vòng năm không quá
30%.
7.3 Gia công mẫu
thử
Chuẩn bị các thanh phôi có kích thước
mặt cắt ngang (50 ± 0,5) mm x (10 ± 0,5) mm với các mặt của thanh phôi tiếp xúc với
môi trường sấy phải được bào đi tối thiểu 2 mm. Các mặt dọc phải song song với chiều thớ
gỗ. Các vòng năm phải tạo
thành một góc (45° ± 15°) với cạnh dài của mặt đầu mẫu. Cắt ngắn thanh
phôi thành các mẫu thử có chiều dài (50 ± 0,5) mm (yêu cầu mặt cắt mịn, gọn, cạnh
sắc). Các mẫu thử phải được lấy từ ít nhất ba cây khác nhau hoặc lấy ngẫu nhiên
từ một lô
có hơn
500 mẫu thử.
7.4 Kích thước mẫu
thử
Kích thước của mỗi mẫu thử khi đạt cân
bằng ẩm trong tủ khí hậu (5.3.2) phải đạt (50 ± 0,5) mm x (50±0,5) mm x (10 ± 0,5)
mm.
Về lý thuyết, diện tích bề mặt gỗ sẽ
được xử lý là 25 cm2 nhưng trên thực tế diện tích này sẽ nhỏ hơn do
phần bao phủ của vật liệu bịt đầu lấn vào bề mặt.
Đánh số mỗi mẫu thử sao cho
mẫu có thể được nhận diện dễ dàng trong suốt quá trình thử nghiệm.
7.5 Số lượng và
phân bố các mẫu thử
Các mẫu thử phải được chia thành các
nhóm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đối chứng: là các mẫu
không xử lý thuốc bảo quản, dùng để kiểm tra khả năng phá hoại của mối trong thử
nghiệm. Các mẫu đối chứng này được phơi nhiễm với loài mối thuộc giống Coptotermes;
mỗi loạt thí nghiệm sử dụng ít nhất ba mẫu đối chứng.
7.6 Nút chặn đáy
Nút chặn đáy là các miếng gỗ Trám trắng
hoặc Bồ đề hình tròn, dày (1 ± 0,2) mm, đường kính nhỏ hơn đường kính trong của
ống thủy tinh từ 1 mm đến 2 mm (xem 5.3.8). Nút chặn đáy này sẽ nút kín ống sau
khi làm ẩm.
8 Quy trình thử nghiệm
8.1 Chuẩn bị mẫu thử
8.1.1 Ổn định mẫu
Đặt các mẫu thử trong tủ khí hậu (xem
5.3.2) ít nhất hai tuần.
8.1.2 Bịt các mặt đầu
và mặt bên
Bịt các mặt đầu và các mặt bên bằng vật
liệu phù hợp (xem 5.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.1 Chuẩn bị dung
dịch thuốc
8.1.3.1.1 Tuốc bảo quản dạng
rắn
- Thuốc bảo quản tan trong
nước: hòa tan thuốc bảo quản trong nước (xem 5.2.4) đến nồng độ cần thiết.
- Thuốc bảo quản không tan trong nước:
hòa tan thuốc bảo quản trong dung môi phù hợp (xem 5:2.5) đến nồng độ cần thiết.
Tất cả các dung dịch phải được pha
ngay trước khi sử dụng.
8.1.3.1.2 Thuốc bảo quản dạng lỏng
Nếu thuốc bảo quản thành phẩm thì có thể dùng
ngay mà không cần hòa loãng, khuấy. Nếu thuốc bảo quản là dung dịch đậm đặc, hòa
tan thuốc vào dịch pha loãng để đạt nồng độ cần thiết theo quy định của đơn vị
cung cấp.
Tất cả các dung dịch phải được pha
ngay trước khi sử dụng.
8.1.3.2 Xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu xử lý một lần chưa đạt
được lượng thuốc cần thiết, có thể xử lý nhiều lần liên tục sau những khoảng thời
gian nhất định, tránh để thuốc bị
đóng rắn làm giảm khả năng thấm ở lần sau.
Tính toán khối lượng và thể tích thuốc bảo quản
đã thấm trên mỗi đơn vị diện tích bề mặt gỗ.
8.1.4 Sấy và ổn định
mẫu sau khi xử lý
Sau khi xử lý, đặt các mẫu thử trong tủ
khí hậu ít nhất bốn tuần (xem 5.3.2).
Đặt các mẫu thử nằm trên các thanh thủy
tinh, mặt xử lý hướng lên trên, các mẫu không chạm vào nhau.
8.2 Phơi nhiễm
các mẫu thử với mối
8.2.1 Thu thập và
lựa chọn mối
Dùng dụng cụ (xem 5.3.7) gắp từng cá
thể mối. Chọn ra các nhóm gồm 250 mối thợ, loại bỏ các cá thể đang lột xác
(biểu hiện bằng màu trắng đục ở bụng), bị thương hoặc không di chuyển. Thêm vào
mỗi nhóm một số lượng
mối lính tương ứng với tỷ lệ trong quần tộc mối ban đầu.
Số lượng các nhóm mối bằng với số
lượng mẫu thử. Nếu số lượng mối cần thiết vượt quá khả năng cung cấp
của một quần tộc mối, thì loạt mẫu đối
chứng và loạt mẫu thí
nghiệm phải chứa cùng một số lượng cá thể mối từ một quần tộc. Không trộn
lẫn các cá thể từ các quần tộc mối khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng chất kết dính (xem
5.2.2) gắn đáy từng ống thử (xem 5.3.8) vào phần giữa mặt chính của một mẫu
thử hoặc mẫu đối chứng.
Đưa vào mỗi ống thử một nút chặn đáy
(xem 7.6) trên bề mặt của mẫu thử và mẫu đối chứng.
8.2.3 Bố trí mối
Kích thước tính bằng
milimet

CHÚ THÍCH:
1. Nắp
2. Chất nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nút chặn đáy
5. Chất kết dính
Hình 1 - Sợ đồ
bố trí ống thử mối
8.2.3.1 Sử dụng cát
Trộn nước (xem 5.2.4) và cát (xem
5.2.1.1) với tỷ lệ giữa nước và cát là 1:4 (theo thể tích). Đổ một lượng
cát đã trộn vào mỗi ống thử đến ít nhất 2/3 thể tích ống thử (cao khoảng 7 cm). Sau đó phủ mặt
cát bằng mảnh nhôm mỏng hoặc tấm thủy tinh nhỏ để ngăn nước bay hơi và không cho mối bò
ra (xem Hình 1).
Dọc theo trục chính của ống thử, chôn
kèm một số mẫu gỗ từ tổ nuôi mối (khoảng 0,5 g) tại vị trí nửa chiều dài ống
cát.
Đưa vào mỗi ống thử một nhóm mối như
được mô tả trong 8.2.1.
8.2.3.2 Sử dụng silicat nhôm - sắt - magiê
Chuẩn bị đủ lượng silicat nhôm - sắt - magiê (xem
5.2.1.2) với độ ẩm khoảng 300% (ví dụ 300 ml nước với 100 g chất nền). Chất nền
không được chứa nước tự do. Đổ lượng silicat nhôm - sắt - magiê này
vào khoảng 1/3 ống, sau đó đặt một số mẫu gỗ từ tổ nuôi mối ban đầu (khoảng 0,5
g) lên trên và đổ
tiếp chất nền
cho đến 2/3 ống. Đưa vào mỗi ống một nhóm mối và phủ tấm nhôm hoặc tấm
kính nhỏ lên trên để
ngăn nước bay hơi và không cho mối bò ra (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Phơi nhiễm
Đặt các ống thử đã hoàn chỉnh vào từng
khay riêng biệt và các khay trong tủ thử mối (xem 5.3.4), thời gian 8 tuần.
Trong quá trình thử nghiệm, cần kiểm
tra định kỳ từng lô mối, ghi lại các kết quả và cần duy trì lô mối ở điều kiện
tốt nhất có thể mà không ảnh hưởng đến hoạt động của mối.
CHÚ THÍCH 1: Việc kiểm tra cần đặc biệt
chú ý đến sự có mặt, vị trí và hoạt động của mối (đào đường hang trong chất nền
dọc thành ống, đắp đường mui, di chuyển).
CHÚ THÍCH 2: Cần can thiệp nếu:
Mối bò ra ngoài
Cần duy trì độ ẩm
Có thể ngừng thử nghiệm đối với
một ống thử nếu trước thời điểm 4 tuần cấp độ hại của mẫu đã đạt đến 4 (xem 8.4.1.2).
Trong trường hợp này,
tiếp tục thử nghiệm theo quy trình mô tả ở điều 8.4. Điều này không áp dụng đối với
mẫu đối chứng.
8.3.2 Duy trì độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi độ ẩm của chất nền trong ống
thử mối phụ thuộc vào bản chất của chất nền. Tùy loại chất nền mà có thao tác để
duy trì độ ẩm khác nhau.
8.3.2.2 Cát
Cát cần được làm ẩm lại định kỳ. Sự thay đổi
màu sắc do mất ẩm là chỉ thị cho biết lúc nào cần tiến hành làm ẩm lại. Duy
trì độ ẩm bằng cách sử dụng pipet hút nước nhỏ vào cát. Không nên bổ sung một lượng nước
lớn cùng lúc vì có thể gây nguy hại cho mối do ngập úng.
CHÚ THÍCH: Có thể kiểm tra bằng cách cân.
8.3.2.3 Silicat nhôm - sắt - magiê
Bổ sung lượng nước (xem
5.2.4) cần thiết để duy trì độ ẩm phù hợp; sự thay đổi về hình thức và mức
độ kết dính của các hạt nền là dấu hiệu để biết lúc nào cần làm ẩm lại.
CHÚ THÍCH: Có thể kiểm tra bằng cách
cân.
8.4 Đánh giá mẫu
thử và mối thí nghiệm
8.4.1 Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc thử nghiệm, mở lớp bịt các ống
thử và đếm số mối lính, mối thợ sống trong từng ống thử. Tính toán tỷ lệ mối thợ
sống sót.
8.4.1.2 Đánh giá trực
quan
Tiến hành quan sát bằng mắt từng mẫu
thử và phân loại dấu hiệu mối hại dựa theo vị trí, mức độ và chiều sâu phá hoại.
Đánh giá kết quả theo các mức sau:
- 0: Mối không hại
- 1: Mối đã có dấu hiệu hại
i) Bề mặt mẫu thử bị gặm nhưng chiều
sâu vết gặm không đủ lớn để đo được, trên diện tích không hạn chế,
hoặc
ii) Mối gặm sâu đến 0,5 mm trên diện
tích hạn chế hoặc trên tổng diện tích không quá 30 mm2, hoặc
iii) Cả i) và ii);
- 2: Mối hại nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Một vết đào sâu duy nhất đến 3 mm,
hoặc
iii) Cả i) và ii);
- 3: Mối hại trung bình
i) Gặm sâu < 1 mm trên hơn 1/10 diện
tích bề mặt mẫu
thử, hoặc
ii) Gặm sâu từ > 1 mm đến < 3 mm
trên không quá 1/10 diện
tích bề mặt mẫu thử, hoặc
iii) Vết đào duy nhất sâu
> 3 mm, không mở rộng thành khoang, hoặc
iv) Bất kỳ tổ hợp nào của i), ii) và
iii);
- 4: Mối hại mạnh
i) Vết gặm sâu từ > 1 mm đến < 3
mm trên quả 1/10 diện tích bề mặt mẫu thử; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Cả i) và ii).
8.4.1.3 Tính hợp lệ của
thử nghiệm
Thử nghiệm được coi là hợp lệ nếu cả ba mẫu đối
chứng đều bị phá hoại ở mức độ 4 khi đánh giá trực quan và tỷ lệ mối sống sót
ít nhất 50%. Tuy nhiên, có thể chấp nhận trường hợp một trong các mẫu đối chứng không
đạt được chỉ tiêu này nếu có các dẫn liệu rõ ràng để giải thích cho kết quả bất thường,
ví dụ sự xuất hiện của nấm mốc.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả đánh giá trực quan.
Đồng thời, ghi lại tỷ lệ sống sót của
mối thợ và mối lính (nếu có) tại thời điểm kết thúc thử nghiệm.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao
gồm các thông tin sau (xem thêm ví dụ ở Phụ lục A)
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên và loại thuốc bảo quản được
thử nghiệm;
d) Tên riêng và tên duy nhất hoặc mã hiệu của
loại thuốc bảo quản được thử nghiệm, và dẫn liệu đã hoặc chưa
được công bố về thành phần của
thuốc;
e) Khối lượng riêng của thuốc
bảo quản;
f) Dung môi hoặc chất pha loãng được sử
dụng và phương pháp pha loãng (nếu cần);
g) Loài gỗ được thử nghiệm;
h) Ngày xử lý thuốc bảo quản;
i) Lượng thuốc chính xác được thấm vào
mỗi mẫu thử, biểu thị theo g/m2 và tương ứng theo ml/m2
j) Báo cáo quy trình thuần thục
nhanh về bản chất, các điều kiện và thời gian thuần thục nhanh, và tiêu chuẩn thuần thục
nhanh (nếu có);
k) Loài mối sử dụng trong thử nghiệm,
nơi thu mối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Ngày đánh giá kết quả mẫu
thử;
n) Đối với mỗi nhóm mối:
l) Tỷ lệ sống sót ở cuối thí nghiệm và số mối lính
còn sống (nếu
có)
2) Mức độ tấn công trên mẫu thử
o) Ghi chú sau đây:
“Việc diễn giải và kết luận từ bản báo
cáo này yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về bảo quản gỗ, do đó bản thân bản
báo cáo này không thể được xem là một chứng chỉ phê duyệt"
Báo cáo kết quả thử nghiệm cũng phải đề
cập đến các chi tiết về tất cả các
phương pháp tùy chọn khác có thể sử dụng, các phương pháp không được tiêu chuẩn
này nói đến, hoặc các điều kiện xung quanh có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về một báo cáo thử nghiệm
Số hiệu của tiêu chuẩn
EN 118:2013
Tên đơn vị cung cấp
Công ty A
Tên và tính chất thuốc
KWG, thuốc dầu hữu cơ
Khối lượng
0,95 g/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W 0,1%
Dung môi hoặc chất pha loãng
Không
Loài gỗ
Bồ đề (Styrax tonkinensis
(Pierre) Craib. ex Hartw.)
Cách xử lý thuốc
Xem bảng A.1
Ngày xử lý
17/02/2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng A.1
Phương pháp làm khô
Chuyên hóa như trong tiêu chuẩn
Xử lý thuần thục nhanh
Phương pháp bay hơi theo TCVN
10750:2015 (EN 73)
Loài mối thử nghiệm
Coptotermes gestroi (Wasmann,
1896)
Ngày thử nghiệm
13/4/2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08/6/2012
Kết quả
Xem Bảng A.1
Thử nghiệm bởi
Phòng thí nghiệm Bộ môn B
Địa chỉ và ngày
Bắc từ Liêm, Hà Nội, ngày 05/7/2012
Tên và chữ ký của người chịu trách
nhiệm
Ông A (chữ ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự nhóm
mối
Lượng hóa chất
Thuần thục nhanh
Tỷ lệ sống
sót (%)
Mức độ tấn
công của mối
Dự kiến
Thực tế
Mối thợ
Mối lính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
ml/m2
g/m2
ml/m2
Không
80
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
84
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
82
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
0
-
0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
0
-
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
7
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
8
Không
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
9
Không
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Rửa trôi
(2
tuần)
5
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
0
14
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
15
0
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bay hơi
(12
tuần)
28
3
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
4
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
20
.
17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
27
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ về phương pháp nuôi mối
Có thể đặt các hộp nhử mối có chứa mồi
nhử là các thanh gỗ Bồ đề hoặc Trám trắng vào nơi mối Coptotermes gestroi
đang hoạt động.
Sau khi mối xuất hiện đắp đất quanh hộp,
thu hộp nhử về nuôi trong phòng thí nghiệm. Nuôi ổn định trong phòng thí nghiệm
trước khi thử nghiệm, ở nhiệt độ ở (25 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (85 ±5)%;
cung cấp đủ nước và thức ăn gỗ cho mối. Quần tộc mối nuôi này phải có số lượng
mối lính và mối thợ đủ đông, có khả năng tiêu hủy hết lượng thức ăn từ 3 đến 5
kg gỗ trong 1 tháng;
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Chú ý về môi trường, sức khỏe và an toàn
trong phòng thí nghiệm hóa học - sinh học.
Quá trình chuẩn bị tài liệu này đã xem xét
đến việc giảm thiểu các
tác động môi trường do
việc áp dụng phép thử sinh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các hành động sau đây chưa
phải là một bản danh sách đầy đủ nhưng cũng có thể được sử dụng như một hướng dẫn
cho việc sử dụng các kỹ thuật một cách an toàn và đúng đắn. Các hành động bao gồm:
- Kiểm tra và đối chiếu với các quy định
của các cơ quan, các điều luật quốc gia, các điều khoản hành chính và pháp quy
được áp dụng.
- Trao đổi với
các đơn vị sản xuất, đơn vị cung cấp để có thông tin chi tiết về các vấn đề liên quan, ví dụ
dữ liệu về an toàn vật liệu và các khuyến cáo khác.
- Sử dụng các dụng cụ bảo hộ, quần áo bảo
hộ phù hợp với hóa chất được thử nghiệm, nhằm đảm bảo an toàn cho người vận
hành.
- Cần thận trọng trong quá trình vận
chuyển, sang chiết, pha loãng và xử lý rò rỉ các vật liệu dễ cháy và các hóa chất
độc và/hoặc gây ung thư.
- Sử dụng tủ hút hóa chất
khi pha chế các dung dịch
chứa dung môi hữu cơ.
- Lưu trữ, cầm nắm và thải bỏ hóa chất
theo các quy định đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường, bao gồm hóa chất sử dụng trong
phòng thí nghiệm, mẫu
thử, dung môi và tác nhân cần thải loại.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EN 84, Wood preservatives.
Accelerated ageing of treated wood prior to biological testing. Leaching
procedure (Thuốc bảo quản gỗ - Quy trình thuần thục nhanh gỗ đã xử lý thuốc bảo
quản trước khi thử nghiệm sinh học - Phương pháp rửa trôi).
[3] EN 212, Wood preservatives.
General guidance on sampling and preparation for analysis of wood preservatives
and treated timber (Thuốc bảo quản gỗ - Hướng dẫn chung về lấy mẫu và chuẩn bị
cho việc phân tích thuốc
bảo quản gỗ và gỗ đã xử lý).
[4] EN 1001-1, Durability of wood and
wood-based products. Terminology. Part 1: List of equivalent terms (Độ bền tự
nhiên của gỗ và các sản phẩm gỗ - Thuật ngữ - Phần 1: Danh sách các thuật ngữ
tương đương).