Nhóm
môi trường sử dụng
|
Dự
kiến xử lý thương mại (5.2.2)
|
Các
yêu cầu
|
Các
yêu cầu tối thiểu cho thử
nghiệm với các loài côn trùng cánh cứng (5.2.3)
|
Thử
nghiệm bổ sung
|
Cả
|
Hoặc
|
Stromatium
longicorne (Str)
|
Anobium
punctatum (A)
|
Lyctus
brunneus (L)
|
Tất
cả các loài côn trùng cánh cứng (I)
|
Mối
(T)
|
1
|
Xử
lý bề mặt
|
Thử
nghiệm
|
EN
46-1 hoặc EN 46-2 (5.2.6)
|
En
49-1
|
EN
20-1
|
En
46-1 hoặc En 46-2 hoặc (A) hoặc (L) (xem 5.2.3b và 5.2.3c và 5.2.5)
|
TCVN
11355:2016
|
Thuần
thục gỗ
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
|
200
g/m2 (nhúng hoặc nhỏ nước bằng pipet)
|
200
g/m2 (nhúng hoặc nhỏ nước
bằng pipet)
|
200
g/m2 (nhúng hoặc nhỏ nước bằng pipet)
|
200
g/m2
(nhúng hoặc nhỏ nước bằng pipet)
|
200
g/m2
(nhúng hoặc nhỏ nước bằng pipet) (5.2.7)
|
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo sinh học
|
EN
46-1 100% tỷ lệ chết ở cuối thử nghiệm, EN 46-2 100% kháng thuốc (không đẻ
trứng trên mẫu thử mặc dù
có khả năng sinh sản) hoặc 100% chết ở
cuối thử nghiệm
|
Không
có ấu trùng sống ở cuối thử nghiệm
|
Không
có ấu trùng sống/ấu trùng lột xác thành công ở
cuối thử nghiệm
|
EN
46-1 100% tỷ lệ chết ở cuối thử
nghiệm, EN 46-2 100% kháng thuốc
(không đẻ trứng trên mẫu thử mặc
dù có khả năng
sinh sản) hoặc 100% chết ở cuối thử nghiệm
|
Không
gây hại mẫu với điểm đánh giá > 2, chỉ duy nhất
1 mẫu có điểm là 2
|
Xử
lý thấm sâu
|
Thử
nghiệm
|
EN
47 (5.2.9)
|
EN
49-2 (5.2.9)
|
EN
20-2 (5.2.8) (5.2.9)
|
EN
47 hoặc (A) hoặc (L)
(xem 5.2.3b và 5.2.3c)
|
EN
117
|
Thuần
thục gỗ
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
|
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
|
m.r.l.
cho gỗ bồ đề
(5.2.10)
|
m.r.l.
cho gỗ gỗ trám trắng (5.2.10)
|
m.r.l.
cho gỗ trám trắng
|
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông mã vĩ (5.2.10)
|
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông
mã vĩ (5.2.10)
|
Tiêu
chí cho giá trị
tham khảo sinh học
|
m.t.v.
(5.2.3)
|
m.t.v.
(5.2.3)
|
m.t.v.
(5.2.3)
|
m.t.v.
(5.2.3)
|
Không
gây hại mẫu với điểm
đánh giá > 2, chỉ duy nhất 1 mẫu có điểm
là 2
|
Bảng
2: Các tiêu chí hiệu lực của các thử nghiệm sinh học trong nhóm môi trường sử dụng
2
Nhóm
môi trường sử dụng
Dự
kiến xử lý thương mại (5.2.2)
Các
yêu cầu
Các
yêu cầu tối thiểu cho thử
nghiệm với nấm Basidiomycetes (5.2.2)
Các
thử nghiệm bổ sung/ thử
nghiệm theo thực tế ở Việt Nam
Nấm
gây biến màu (B)
Tất
cả các loài côn trùng cánh cứng (I)
Mối
(T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý bề mặt
Thử
nghiệm
EN
113 (5.2.11 và 5.2.15, 5.2.12)
(không bao gồm nấm C. versicolor) (5.2.13)
TCVN
11356:2016
Nếu
có yêu cầu
thì xem ở nhóm môi trường sử dụng 1
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1
Thuần
thục gỗ
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.6)
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kg/m3 (5.2.15)
200
g/m2
Tiêu
chí cho giá
trị tham khảo sinh học
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất (5.2.16)
Tại
cuối thử nghiệm, không có điểm
đánh giá nào > 2; vùng không bị nhiễm nấm biến màu nhỏ nhất là 1,0 mm, giá
trị trung bình
≥ 1,5 mm
Xử
lý thấm sâu
Thử
nghiệm
EN
113 (không bao gồm nấm C. versicolor) (5.2.13)
TCVN
11356:2016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
có yêu cầu thì
xem ở nhóm môi trường sử dụng 1
Thuần
thục gỗ
Theo
TCVN 10750:2015(5.2.6)
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.14)
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
m.r.l.
cho gỗ thông mã vĩ (5.2.10)
Như
chỉ định của nhà sản xuất cho xử lý thương mại
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo sinh học
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất
(5.2.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3a: Các tiêu chí hiệu lực của các thử
nghiệm sinh học trong nhóm môi trường sử dụng 3 (xử lý bề mặt)
Nhóm
môi trường sử dụng
Dự
kiến xử lý thương mại (5.2.2)
Các
yêu cầu
Các
yêu cầu tối thiểu cho thử nghiệm với nấm của thuốc bảo quản trong điều kiện sử
dụng
Các
thử nghiệm bổ sung/ thử
nghiệm theo thực tế ở Việt Nam (5.2.4)
Có
hoặc không có lớp phủ
Chỉ
sử dụng dưới lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coriolus
versicolor (V)
Nấm
gây biến màu (B)
Tất
cả các loài côn trùng cánh cứng (I)
Mối
(T)
Tùy
chọn 1 (5.2.17)
Tùy
chọn 2 (5.2.18)
Tùy
chọn 3 (5.2.18)
Basidiomycetes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Basidiomycetes
Thử
nghiệm thực địa
3
Xử
lý bề mặt
Thử
nghiệm
CEN/TS
839 (không bao gồm nấm C. versicolor)
(5.2.19)
EN
113 (5.2.15) (không
bao gồm nấm C. versicolor) (5.2.19)
EN
113 (5.2.15)
(không bao gồm nấm C. versicolor) (5.2.19)
TCVN
10751:2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CEN/TS
839 hoặc EN 113 (ở gỗ dác gỗ thông mã vĩ và/hoặc gỗ bồ đề) (5.2.19)
TCVN
11356:2016
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Thuần
thục gỗ
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt (5.2.17)
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt (5.2.18)
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.18)
Không
cần thêm thử nghiệm thuần thục ở phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt (5.2.17)
Như
trong
TCVN
11356
:2016
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
200
g/m2
100
kg/m3 (5.2.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m.r.l.
m.r.l.
100
kg/m3 (5.2.15)
200
g/m2
3
Tiêu
chí cho giá trị
tham khảo sinh học
Tại
ngưỡng xử lý thấp nhất không nhiều
hơn một mẫu thử xuất hiện sâu nấm có
thể quan sát bên trong mẫu và
không nhiều hơn một mẫu thử có dấu
hiệu sâu nấm chỉ trên bề mặt và bị tổn thất khối lượng nhiều hơn 3,0% khối lượng
nhưng ít hơn 5,0% khối lượng độc lập với số lần
nhắc lại hợp lệ (5.2.20)
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất (5.2.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau
khi mẫu đối chứng không xử lý thuốc đạt điểm trung bình
≥ 3 : Vn, Ve
và VI bằng hoặc cao hơn giá trị
tham khảo và R2TP bằng hoặc thấp hơn R2R (5.2.21)
Sau
khi mẫu đối chứng không xử lý thuốc đạt điểm trung bình
>3: Vn, Ve
và VI bằng hoặc cao hơn giá
trị tham khảo và R2TP bằng hoặc thấp hơn R2R
(5.2211)
Theo
EN 113: m.t.v.
(5.2.16), theo CEN/TS 839: tại ngưỡng xử lý thấp nhất không nhiều
hơn một mẫu thử xuất hiện sâu nấm có thể
quan sát bên trong mẫu và không nhiều hơn một mẫu thử
có dấu
hiệu sâu nấm chỉ trên
bề mặt và bị
tổn thất khối lượng nhiều hơn 3,0% khối
lượng nhưng ít hơn 5,0% khối lượng độc lập với số
lần nhắc lại hợp lệ (5.2.20)
Tại
cuối thử nghiệm, không
có điểm đánh giá nào ≥ 2;
vùng không bị nhiễm nấm biến
màu nhỏ nhất là 1,0 mm, giá trị
trung bình ≥ 1,5 mm
Nếu
có yêu cầu thì xem ở nhóm môi trường sử dụng 1 và EN
84
Nếu
có yêu cầu thì xem ở nhóm
môi trường sử dụng 1 và EN 84
Bảng
3b: Các tiêu chí hiệu lực của các thử nghiệm sinh học trong nhóm môi
trường sử dụng 3 (xử lý thấm sâu)
Nhóm
môi trường sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
yêu cầu
Các
yêu cầu tối thiểu cho thử nghiệm với nấm
của thuốc bảo quản trong điều kiện sử dụng
Các
thử nghiệm bổ sung/ thử nghiệm theo
thực tế ở Việt Nam (5.2.4)
Có
hoặc không có lớp phủ
Chỉ sử dụng dưới lớp phủ
Thử
nghiệm thực địa (F)
Coriolus
versicolor (V)
Nấm
gây biến màu (B)
Tất
cả các loài côn trùng cánh cứng (l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy
chọn 1 (5.2.22)
Tùy
chọn 2 (5.2.23)
Basidiomycetes
Basidiomycetes
Thử
nghiệm thực địa
3
Xử
lý thấm sâu
Thử
nghiệm
EN
113 (5.2.15) (không bao gồm nấm C. versicolor)
(5.2.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
10751:2015
TCVN
10751:2015
EN
113 (ở gỗ dác gỗ thông mã vĩ và/hoặc gỗ bồ đề) (5.2.19)
TCVN
11356:2016
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Thuần
thục gỗ
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt (5.2.22)
Theo
TCVN 10750:2015 (5.2.23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
cần thêm thử nghiệm thuần thục ở
phòng thí nghiệm
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt (5.2.22, 5.2.23)
Như
trong TCVN 11356:2016
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông mã vĩ (5.2.10)
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông mã vĩ (5.2.10)
m.r.l.
m.r.l.
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông mã vĩ hoặc gỗ bồ đề (5.2.10, 5.2.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo sinh học
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất (5.2.16)
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất (5.2.16)
Sau
khi mẫu đối chứng không xử lý thuốc
đạt điểm trung bình
≥ 3: Vn, Ve
và VI
bằng hoặc cao hơn giá trị tham khảo và R2TP bằng
hoặc thấp hơn R2R (5.2.21)
Sau
khi mẫu đối chứng không xử lý thuốc
đạt điểm trung bình
≥ 3: Vn, Ve
và VI
bằng hoặc cao hơn giá trị tham khảo và R2TP bằng
hoặc thấp hơn R2R (5.2.21)
m.t.v.
(5.2.15)
Tại
cuối thử nghiệm, không có điểm đánh
giá nào ≥2; vùng không bị
nhiễm nấm biến màu nhỏ nhất là 1,0 mm, giá trị
trung bình ≥ 1,5 mm
Nếu
có yêu cầu thì xem ở nhóm môi trường sử dụng 1 và EN
84
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
môi trường sử dụng
Dự
kiến xử lý thương mại
(5.2.2)
Các
yêu cầu
Các
yêu cầu tối thiểu cho thử
nghiệm với nấm
Các
thử nghiệm bổ sung /thực
tế ở Việt Nam
(5.2.4)
Basidiomycetes
Nấm
mục mềm
Thử
nghiệm thực địa (F)
Nấm
gây biến màu (B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối
(T)
4
Xử
lý bề mặt
Thử
nghiệm
Quá
trình xử lý bề mặt không phù hợp cho nhóm
môi trường sử dụng 4
Thuần
thục gỗ
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo sinh học
Xử
lý thấm sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN
113 (bao gồm nấm C. versicolor
ở gỗ bồ đề và/hoặc gỗ giác gỗ thông mã
vĩ) (5.2.24)
ENV
807:2001
EN
252 (5.2.25)
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 3
Nếu
có yêu cầu thì xem ở nhóm môi
trường sử dụng 1 và EN 84
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Thuần
thục gỗ
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt
Như
trong ENV 807
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử
nghiệm
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông mã vĩ (5.2.10)
m.r.l.
m.r.l.
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo sinh học
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất
(bao gồm nấm C. versicolor)
(5.2.16)
n.e.r.
theo Điều 10 và Phụ lục E của ENV 807 (5.2.26)
Sau
5 năm giá trị trung bình của urnP/0,75
và lrnP/0,17 (5.2.27)
Bảng
5: Các tiêu chí hiệu lực của
các thử nghiệm sinh học trong nhóm môi trường
sử dụng 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự
kiến xử lý thương mại
(5.2.2)
Các
yêu cầu
Các
yêu cầu tối thiểu cho thử nghiệm với nấm
Các
thử nghiệm bổ sung /thử
nghiệm theo thực tế ở
Việt Nam (5.2.4)
Basidiomycetes
Nấm
mục mềm
Thử
nghiệm thực địa (F)
Nấm
gây biến màu (B)
Tất
cả các loài côn trùng cánh cứng (l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Xử
lý bề mặt
Thử
nghiệm
Quá
trình xử lý bề mặt không phù hợp cho nhóm môi trường sử dụng 4
Thuần
thục gỗ
Giới
hạn xử lý cực đại trong thử nghiệm
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo
sinh học
Xử
lý thấm sâu
Thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ENV
807:2001
EN
275
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 3
Nếu
có yêu cầu thì xem ở nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Nếu
có yêu cầu thì xem ở
nhóm môi trường sử dụng 1 và EN 84
Thuần
thục gỗ
Theo
TCVN 10750:2015 và EN 84 riêng biệt
Như
trong ENV 807
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m.r.l.
cho gỗ dác gỗ thông mã vĩ (5.2.10)
m.r.l.
m.r.l.
Tiêu
chí cho giá trị tham khảo sinh học
m.t.v.
cho loài nấm kháng thuốc nhất (bao gồm nấm C. versicolor) (5.2.16)
n.e.r.
theo Điều 10 và Phụ lục E của ENV 807 (5.2.26)
Sau
5 năm giá trị trung bình
của urnP/0,75 và lrnP/0,17 (5.2.27, 5.2.28)
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn cho việc thử nghiệm
lại sau khi tạo ra các công thức thuốc khác nhau
A.1 Giới
thiệu
Các nhà sản xuất có
thể mong muốn
hoặc bắt buộc phải sửa đổi công thức một loại thuốc thành phẩm,
ví dụ muốn thay đổi các thành phần sẵn có hoặc nhu cầu đưa ra những cải tiến về
các tính chất vật lý. Thêm vào đó, các nhà sản xuất có thể mong muốn sản xuất
nhiều loại thuốc bảo quản dựa trên một công thức đơn đã sẵn có số liệu thử nghiệm
theo các yêu cầu từ Bảng 1 đến Bảng 5 trong tiêu chuẩn này nhưng có các tính
chất vật lý khác, ví dụ như không thấm nước và/hoặc màu.
Phụ lục này đưa ra hướng
dẫn về phạm vi thích hợp cho việc thử nghiệm lại nếu một công thức thuốc thành
phẩm được thay đổi từ "dòng sản phẩm" gốc với đầy
đủ số liệu đã có sẵn theo tiêu chuẩn này.
Phụ lục cung cấp ba cấp độ thay đổi trong
công thức dẫn tới kết quả phải:
a) Không yêu cầu thử
nghiệm sinh học mới;
b) Thử nghiệm sinh học
mới ở mức tối thiểu;
c) Thử nghiệm sinh học
mới hoàn toàn.
A.2 Không
yêu cầu thử nghiệm sinh học mới
A.2.1
Thuốc thành phẩm có bất
cứ hoặc tất cả giá trị thay đổi được đưa ra trong A.2.2 hoặc A.2.3 từ một
"dòng sản phẩm" mà số liệu thử nghiệm phù hợp
với các yêu cầu của tiêu chuẩn này đều đã có sẵn,
thì không yêu cầu thử
nghiệm sinh học mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thay đổi
liên quan đến việc thay thế của một vài thành phần bổ trợ bởi một chất khác
tương đương về mặt hóa học, từ nhà cung cấp khác;
b) Thuốc thành phẩm
được áp dụng bởi các quá trình xử lý thấm sâu, có những
thay đổi thành phần thơm hoặc bản chất
hóa học của dung môi hydrocacbon nền, nhưng ít nhất 90% thể tích (V/V)
của dung môi nền có thể chưng cất ở
dưới 250°C;
c) Thuốc thành
phẩm được áp dụng bởi các quá trình xử lý bề mặt, có thay đổi
về thành phần thơm của các dung môi hydrocacbon
nền không lớn hơn 10% thể tích (V/V) (của tổng chất thơm trong dung
môi);
d) Thay đổi liên quan
đến việc thêm hoặc bỏ đi chất nhuộm màu hòa tan;
e) Thay đổi các chất
màu dẫn đến hàm lượng chất màu bằng hoặc thấp hơn so với thuốc gốc;
f) Thuốc thành phẩm
có chứa 10% khối lượng hoặc ít hơn các chất
rắn có chứa nhựa và/hoặc chất chống thấm nước, sự thay đổi tương đối về hàm lượng
của các thành phần này không quá ± 20% khối lượng và cho thuốc thành phẩm có chứa
nhiều hơn 10 % khối lượng các chất rắn, sự thay đổi
tương đối không quá ± 10% khối lượng;
g) Tối
đa 5% dung môi hydrocarbon có thể được thay thế bằng
một dung môi có thể trộn lẫn thỏa mãn trong phạm vi chưng cất được đưa ra ở phần
b);
h) Thay thế một thành
phần bổ trợ sao cho chiếm ít hơn 2% tổng công
thức và các tính chất vật lý không bị ảnh hưởng (A.2.5).
A.2.3
Trong trường hợp thuốc bảo
quản hòa tan trong nước không yêu cầu thử nghiệm sinh học mới với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thay đổi liên quan
đến việc thêm hoặc bỏ đi chất nhuộm hòa tan;
c) Các thuốc thành phẩm
ở dạng đã sẵn sàng để sử dụng chứa 10% khối
lượng hoặc ít hơn về chất rắn có chứa nhựa và/hoặc chất chống
thấm nước, thay đổi tương đối về hàm lượng (các) thành phần không quá ± 20% khối
lượng và cho các thuốc có chứa hơn 10% khối lượng chất rắn, thay đổi tương đối
không quá 10% khối lượng của các thành phần đó;
d) Với các thành phần
hoạt tính vô cơ, những thay đổi trong hoạt tính phi
sinh học của các thành phần không dẫn đến một sự thay đổi về tỷ lệ, tổng hàm lượng
hoặc tính chất của
các thành tố hóa học có hoạt tính;
e) Thay đổi
các chất màu để đạt tới lượng chất màu trong thuốc
thành phẩm bằng hoặc thấp hơn;
f) Thay đổi hoặc thêm
đồng dung môi có thể hòa tan trong nước (khoảng chưng cất chỉ ra trong phần
A.2.2b) lên đến 5% tổng công thức;
g) Thêm và/hoặc
thay thế một thành phần bổ trợ sao cho chiếm ít hơn 2% của tổng
công thức và các tính chất vật lý không bị ảnh hưởng
(A.2.5).
A.2.4
Trong trường
hợp các thuốc thành phẩm nhũ tương không thử nghiệm sinh học mới với điều kiện:
a) Thay đổi liên quan
đến sự thay thế của một vài thành phần bổ trợ bởi chất
tương đương về mặt hóa học, từ nhà cung cấp khác;
b) Thay đổi
hoặc thêm đồng dung môi lên đến 5% với tổng
thành phần sao cho độ ổn định vật lý là không
thay đổi (A.2.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5
Ngoài ra trong mọi trường hợp
Cần phải chắc chắn là:
a) Độ sâu thuốc thấm
vào gỗ không chịu ảnh hưởng bất lợi;
b) Độ ổn
định của thuốc thành phẩm không chịu ảnh hưởng bất lợi;
c) Bằng phân tích hóa
học, những thay đổi ở trên không làm biến đổi
thành phần hoạt tính sau khi được bảo quản ở 40°C
trong 28 ngày.
A.3 Yêu
cầu về thử nghiệm sinh học mới
mức tối thiểu
A.3.1
Thuốc thành
phẩm có bất kỳ hoặc tất cả các biến đổi như trong A.3.2 từ dòng sản phẩm mà số liệu
thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu từ Bảng 1 đến Bảng 5 của tiêu chuẩn này, được
coi là chỉ phải yêu cầu với thử nghiệm có
kết quả b.r.v cao nhất cho dòng sản phẩm gốc. Trong trường hợp sử dụng
EN 113, thử nghiệm chỉ cần được lặp lại với nấm, có kết quả m.t.v cao nhất,
cho các dòng sản phẩm gốc với gỗ dác gỗ thông mã vĩ. Trong trường hợp sử dụng
ENV 807, chỉ có sự kết hợp của loại gỗ cho giá trị b.r.v
cao nhất với dòng sản
phẩm gốc cần được lặp lại.
Trong mọi trường hợp,
khi các thử nghiệm sinh học mới được yêu cầu ở
mức tối thiểu, loại thuốc thành phẩm ban đầu nên được thử nghiệm lại đồng thời
để so sánh.
A.3.2
Các thử nghiệm sinh học mới mức tối thiểu
được yêu cầu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thay đổi
liên quan đến việc thêm một thành phần hoạt chất có mục đích như thuốc diệt côn
trùng (thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này) cho một thuốc thử nghiệm chống lại
nấm mục, hoặc liên quan đến việc thêm một thành phần hoạt chất có
mục đích như là hoạt chất chống lại nấm mục (thử
nghiệm phù hợp với với tiêu chuẩn này) cho một loại thuốc
thử nghiệm chống lại các loài côn trùng (xem Hình A.2);
c) Các thuốc thành phẩm
có chứa cả (các) thuốc diệt nấm và (các) thuốc diệt côn trùng (đã thử nghiệm
riêng biệt phù hợp với tiêu chuẩn này), những thay đổi liên quan đến việc thay
thế (các) thuốc diệt côn trùng bằng (các) thuốc
diệt côn trùng khác (thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn này) (xem Hình A.3).
A.3.2.1 Trong
trường hợp các thuốc thành phẩm có gốc dung môi hữu cơ và các thuốc thành phẩm
tan trong nước, thử nghiệm sinh học mới mức
tối thiểu được yêu cầu như sau:
a) Những thay đổi
liên quan đến sự kết hợp chất phụ gia không thấm nước vào công thức;
b) Bất kỳ những thay
đổi khác về hàm lượng và tính chất của các thành phần bổ trợ không được miễn bởi
Điều A.2.2 hoặc A.2.3.
A.3.2.2 Trong
trường hợp các thuốc thành phẩm dạng nhũ tương,
các thử nghiệm sinh học ở mức tối thiểu được yêu cầu như sau:
Bất kỳ các thay đổi
khác về hàm lượng hoặc tính chất của các thành phần bổ
trợ không được miễn bởi Điều A.2.4 ở
trên.
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00916428_files/image001.jpg)
Diệt nấm
Không, miễn là không yêu cầu
hiệu lực diệt nấm.
Diệt côn trùng
Có, trừ khi đã có số liệu
được xác nhận rằng việc loại bỏ thuốc diệt nấm Fa không ảnh hưởng
đến hiệu lực diệt côn trùng
Diệt nấm
Có, trừ khi đã có số liệu
được xác nhận rằng việc loại bỏ thuốc diệt côn trùng Ia không ảnh
hưởng đến hiệu lực diệt nấm
Diệt côn trùng
Không, miễn là không yêu cầu
hiệu lực diệt côn trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công thức ban đầu
b) Công thức đã thay
đổi
F thuốc diệt nấm
I thuốc diệt côn trùng
Hình
A.1 Yêu cầu ở mức tối thiểu cho thử nghiệm sinh học mới trong trường hợp loại bỏ
các thuốc diệt nấm hoặc diệt côn trùng từ một loại thuốc thành phẩm
a)
b)
Thử
nghiệm lại là cần thiết?
![](00916428_files/image002.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không, miễn là đã
có số liệu được xác nhận rằng Fa không ảnh
hưởng đến hiệu lực diệt nấm la.
Diệt côn trùng
Có.
Diệt nấm
Có.
Diệt côn trùng
Không, miễn là đã có
số liệu được xác nhận rằng la không ảnh hưởng đến hiệu lực diệt nấm
Fa.
Chú
giải:
a) Công
thức ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F thuốc diệt nấm
I thuốc
diệt côn trùng
Hình
A.2 Yêu cầu ở mức tối thiểu cho thử
nghiệm sinh học mới trong trường
hợp thêm các thuốc diệt nấm và diệt côn trùng vào một loại thuốc thành phẩm
a)
b)
Thử
nghiệm lại là cần thiết?
![](00916428_files/image002.jpg)
Diệt nấm
Có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không,
miễn là đã có số liệu được xác
nhận rằng Fa không làm tăng cường hiệu lực thuốc diệt côn trùng la
và Fb không làm giảm hiệu lực
thuốc diệt côn trùng la.
Diệt nấm
Không, miễn là đã
có số liệu được xác nhận rằng la không làm
tăng cường hiệu lực thuốc diệt nấm Fa
và Ib không làm giảm hiệu lực thuốc diệt nấm
Fa.
Diệt côn trùng
Có.
Chú giải:
a) Công thức ban đầu
b) Công thức đã thay đổi
F thuốc diệt
nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.3 Yêu cầu ở mức tối thiểu cho thử nghiệm
sinh học mới trong trường hợp thay thế các thuốc diệt nấm và diệt côn trùng vào
một loại thuốc thành phẩm
A.3.3
Các thử nghiệm sinh học mới có thể được
đưa ra trong các mẫu thử nghiệm không lão hóa trừ các điều sau:
a) Các thuốc
thành phẩm trong đó (những) thay đổi được mô tả trong
A.3.2.1 liên quan đến sự giảm về hàm lượng hoặc
mất đi bất kỳ thành phần bổ trợ nào; hoặc
b) Các thuốc thành phẩm
trong đó bất kỳ sự thay đổi nào đã được mô tả ở
phần A.3.2.2;
Khi tiến hành trên
các mẫu thử nghiệm có độ thuần thục thích hợp với quy định có
liên quan từ Bảng 1 đến Bảng 5 trong tiêu chuẩn
này sử dụng một khoảng nồng độ giới hạn
bao gồm những nồng độ từ các giá trị độc ban đầu của "dòng sản phẩm”
đã được thay đổi.
Trong các thử nghiệm
sinh học mới, các giá trị tham khảo
sinh học chống lại sinh vật của các thuốc thành phẩm đã được thay đổi trong các
thử nghiệm có liên quan, phải bằng hoặc thấp hơn so với các giá trị của thuốc
thành phẩm gốc đã thử nghiệm. Trong trường
hợp này thì giá trị tới hạn của thuốc thành phẩm đã được thay đổi được coi như
tương đương đối với thuốc thành phẩm gốc. Nếu không như vậy thì áp dụng Điều A.4.
CHÚ THÍCH: Trong thử
nghiệm lại, khi b.r.v. tăng 10% so với giá trị
của thuốc thành phẩm gốc là có thể chấp
nhận để phù hợp với sự thay đổi trong sự hấp
thu chất lỏng của các mẫu thử.
A.3.4
Ngoài
ra, trong mọi trường hợp:
Cần phải chắc chắn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ bền của thuốc
thành phẩm không bị ảnh hưởng bất lợi;
c) Bằng phân tích hóa
học, những thay đổi ở trên không làm biến đổi lượng thành phần
hoạt tính sau khi thuốc thành phẩm được bảo quản ở
40°C trong 8 tuần.
A.4
Yêu cầu trong thử nghiệm sinh học mới
hoàn toàn
Thuốc thành phẩm có bất
cứ hoặc tất cả các thay đổi sau đây từ “dòng sản phẩm" mà số liệu thử nghiệm
phù hợp với các yêu cầu từ Bảng 1 đến Bảng 5 ở tiêu chuẩn này đều đã có
đầy đủ, thì được coi là yêu cầu thử nghiệm
lại thích hợp đầy đủ, phù hợp từ Bảng 1 đến Bảng 5 ở
tiêu chuẩn này:
a) Bất kỳ
thay đổi về hàm lượng các thành phần hoạt động lớn hơn hàm lượng được đưa ra
trong B.1 (b) ở tiêu chuẩn này hoặc trong bản
chất của các thành phần hoạt tính, với ngoại lệ
của các yêu cầu trong phần A.2.3. (d) và A.3.2 (a), (b) và (c);
b) Bất kỳ các thay đổi
khi thử nghiệm sinh học có giới hạn được mô tả trong phần A.3 chỉ ra sự giảm độc
tính đến các sinh vật thử nghiệm có liên quan.
c) Tất cả các thay đổi
khác không nằm trong A.2 hoặc A.3 ở
trên.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát sản xuất
B.1 Quy
trình
Các nhà sản xuất có
thể thực hiện kiểm soát nội bộ lâu dài thuốc thành phẩm sử dụng các nguyên tắc
được đưa ra trong EN ISO 9000 bao gồm:
a) Lấy mẫu từ mỗi lô sản
xuất kết hợp với EN 212 bao gồm:
- Đã ghi nhãn cố định
và rõ ràng gắn liền với hộp chứa mẫu cho tên thuốc thành phẩm và/hoặc mã số,
số lô và
ngày lấy mẫu;
- Mẫu đại diện cho lô
được lấy;
- Được thực hiện bởi
người có tay nghề trong quá trình lấy mẫu;
b) Phân tích từng mẫu
về (các) thành phần hoạt động - mỗi thành phần hoạt động có thể thay đổi tỷ lệ
danh nghĩa (về khối lượng) cho biết trong các thành phần đã công bố. Dung sai
cho phép khoảng 10% được sử dụng rộng rãi bởi
các nhà sản xuất. Tuy nhiên, dung sai thay thế có thể
được sử dụng tùy thuộc vào các thành phần hoạt chất, nồng độ của nó và thành phần
của công thức. Một ví dụ sau:
- Lượng ước tính đối
với hàm lượng thành phần hoạt chất < 0,1% khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ± 20% tương ứng với
hàm lượng hoạt chất danh nghĩa > 0,5% và ≤ 1 % khối lượng;
- ± 15% tương ứng với
hàm lượng hoạt chất danh nghĩa >1.0 % và ≤ 2.5% khối lượng;
- ± 10% tương ứng với
hàm lượng hoạt chất danh nghĩa > 2,5% và ≤ 10% khối lượng;
- ± 6% tương
ứng với hàm lượng hoạt chất
danh nghĩa > 10,0% và ≤ 25,0% khối lượng;
- ± 5% tương ứng với
hàm lượng hoạt chất danh nghĩa > 25% và ≤ 50% khối lượng;
- ± 2,5% tương ứng
với hàm lượng hoạt chất danh nghĩa > 50% và ≤ 100% khối lượng;
c) Kiểm tra trong các
khoảng thời gian từ năm tháng đến bảy tháng mà các thành phần khác trong thuốc
thành phẩm phù hợp với tờ khai các thành phần:
Các thành phần khác của
thuốc thành phẩm có thể thay đổi lên đến 10% khối lượng so với tỷ lệ danh nghĩa
đã công bố trên tờ khai của các thành phần.
B.2 Tài
liệu hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên và/hoặc
mã số duy nhất của thuốc thành phẩm bao gồm các tên hoặc ký hiệu khác được sử dụng
trong tờ khai của các thành phần;
b) Ngày, tháng lấy mẫu;
c) Phương pháp thử được
ứng dụng;
d) Kết quả thử nghiệm;
e) Ngày tháng thử
nghiệm;
f) Tên của người chịu
trách nhiệm về chất lượng;
Phụ lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả của một thuốc
thành phẩm phụ thuộc một phần vào phương pháp xử lý được áp dụng. Các thuốc bảo
quản gỗ đã được tạo thành phù hợp với các
quá trình ứng dụng cụ thể; và các phương pháp được sử dụng để kiểm tra hiệu lực
của chúng phù hợp cho việc sử dụng phải được
xem xét đến. Các phương pháp thử nghiệm sinh học
trong tiêu chuẩn này nhìn chung có tính đến các phương pháp ứng dụng có khả
năng được sử dụng trong thực tế và đặc biệt cách thức các thuốc bảo quản được
áp dụng cho các mục đích thử nghiệm.
Phạm vi các phương pháp
xử lý có sẵn trong thực tế là rất rộng và các tiêu chuẩn thử nghiệm sinh học
trong phòng thí nghiệm không thể phù hợp với tất cả trường hợp cụ thể. Theo mục
đích của tiêu chuẩn này, các thuốc thành phẩm
được phân loại theo mục đích sử dụng của chúng bằng các quá trình xử lý bề mặt
hoặc xử lý thấm sâu hoặc sử dụng cả 2
phương pháp.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Loại gỗ
Việc phân loại các
thuốc bảo quản cho biết có hạn chế trong việc sử dụng chỉ với các loài gỗ cây
lá kim (xem TCVN 10749:2015 (EN 599-2:1995)).
Gỗ
của các loài gỗ cây lá kim và gỗ cây lá rộng
rất khác nhau về mức độ và loại hình tấn công gây hại, bởi
các tác nhân sinh học khác nhau. Tương tự như vậy, độ sâu thuốc thấm và phân bố
của thuốc trong gỗ cây lá kim và gỗ cây lá rộng rất
khác nhau.
Một thuốc thành phẩm
có thể ít có hiệu lực chống nấm trên gỗ cây lá rộng hơn so với gỗ cây lá kim. Nếu
hiệu lực đối với gỗ cây lá rộng được yêu cầu cụ thể, số liệu từ các thử nghiệm
trên các loại gỗ cây lá rộng (gỗ bồ đề) là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham khảo)
Các quá trình thuần thục hóa
nhân tạo
Các quá trình thuần
thục hóa nhân tạo là bắt buộc trước khi thử nghiệm sinh học,
để kiểm nghiệm sự chống chịu của các thuốc
thành phẩm với sự bay hơi (xem TCVN 10750:2015), sự rửa trôi của nước (xem EN
84) và sự phơi nhiễm với thời tiết, bao gồm cả ánh sáng
mặt trời; không có phương pháp tiêu chuẩn Việt Nam cho thử
nghiệm thích hợp vơi các nguy hại từ các yếu tố thời tiết mặc dù TCVN
11356:2016 quy định cụ thể một thời gian để ngoài tự nhiên trước khi thử nghiệm
sinh học, theo bản đính chính kỹ thuật A1 hoặc, thời
tiết nhân tạo với tia cực tím.
Các quá trình thuần
thục hóa nhân tạo được quy định cụ thể
trong các thử nghiệm và các yêu cầu hiệu lực cần thiết
khi sự rửa trôi và/hoặc bay hơi là điều xảy ra thường xuyên, bình
thường và không thể tránh khỏi cho một nhóm
môi trường sử dụng nhất định.
Một vài
dạng của sự tiếp xúc như sự hình thành ẩm do mưa ở nhóm
môi trường sử dụng 1 và 2 có
thể quan trọng nhưng chỉ mang ý nghĩa như một kết quả của các yếu tố
tạm thời hoặc bất chợt. Chưa có quá trình tiêu chuẩn tương ứng nào hiện có liên
quan đến loại tiếp xúc này.
Tương tự, một vài
thuốc thành phẩm được ứng dụng cho gỗ xẻ ở
nhóm môi trường sử dụng 3 sẽ được bảo vệ khỏi sự rửa trôi bằng cách sơn, các chất
phủ hoặc một số công nghệ khác trước khi tiếp xúc các đều kiện ẩm ướt với
những loại thuốc này, sự chống chịu rửa trôi theo EN 84 không phải là thiết yếu
và các thí nghiệm theo TCVN 10751:2015 và EN
113 sau TCVN 10750:2015 có thể được tiến hành và các hiệu lực yêu
cầu tương ứng.
Nếu các thử nghiệm
theo cả 2 quy trình TCVN 10750:2015 và EN 84 được yêu cầu,
chúng được tiến hành một cách độc lập và
trên các bộ mẫu riêng trước khi thử nghiệm sinh học liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ý nghĩa của các yếu tố sinh
học đặc thù
Nguy cơ bị
tấn công bởi bất cứ tác nhân sinh học cụ thể và những biến đổi đáng kể ở
thực tiễn theo các điều kiện sử dụng đã được thể hiện bằng các nhóm môi trường
sử dụng được định nghĩa trong TCVN 8167:2009 (ISO 21887:2007). Mức độ gây hại dựa
trên rất nhiều yếu tố nhưng đặc biệt là các điều kiện môi trường
(chủ yếu là độ ẩm và
nhiệt độ), vị trí địa lý và các loại gỗ. Trong một số trường hợp, tỷ lệ của các
loài côn trùng khác nhau có sự biến động lớn và
chúng có thể không phổ biến
nhưng nguy hiểm hoặc có thể phổ biến nhưng ít nguy hiểm.
Ví dụ, mối chỉ tồn tại ở một số vùng nhất định ở Châu
Âu nhưng gây ra thiệt hại nghiêm trọng ở nơi
chúng có mặt.
Những thiệt hại ở môi
trường nước biển thay đổi đáng kể từ miền bắc tới miền nam chủ yếu bởi sự
thay đổi trong tỷ lệ của các loài hà biển nhất định sinh sống.
Nấm mốc
gây biến màu có thể ảnh hưởng lớn về cả tính ứng dụng
lẫn kinh tế cho các loại hàng hóa ở
một nhóm môi trường sử dụng nhất định nhưng chỉ khi vẻ bề
ngoài của thuốc thành phẩm là quan trọng. Chúng có thể không có ảnh hưởng tới các sản phẩm hàng hóa ở
cùng một nhóm môi trường sử dụng.
Vì những lý do trên,
tầm quan trọng các tác nhân sinh học cụ thể có thể thay đổi, các sản phẩm thuốc
bảo quản không nhất thiết phải có khả
năng chống lại tất cả các tác nhân gây hại
ở một nhóm môi trường sử dụng nhất định
trừ khi những hoạt tính này đặc biệt cần thiết hoặc được tuyên bố
là cần thiết. Như vậy hoạt tính phổ rộng là
không được chấp nhận nếu như nó khiến
cho việc sử dụng các chất diệt sinh vật nhiều hơn mức cần thiết.
Phụ lục G
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mục đích
của tiêu chuẩn này, hiệu lực tối thiểu được yêu cầu cho thuốc bảo quản gỗ ở
trong mỗi thử nghiệm sinh học phù hợp dựa theo giá trị tham khảo sinh học của
nó (b.r.v) trong thử nghiệm đó. Giá trị
này có thể bằng hoặc được biến đổi từ các giá trị độc hoặc các tiêu chí hiệu lực
khác được chỉ rõ trong bất cứ phương pháp thử nghiệm
tiêu chuẩn nào. Các tiêu chí để biến đổi b.r.v.
cho thuốc thử nghiệm được quy định cho mỗi thử nghiệm sinh học và được đưa ra từ
Bảng 1 đến 5.
Giá trị b.r.v.
cao nhất cho thuốc bảo quản trong bất cứ thử nghiệm sinh học yêu cầu
nào được xác định là giá trị tới hạn (C.V.). Giá trị tới hạn c.v.
được sử dụng trong TCVN 8167:2009 (ISO 21887:2007) để suy ra lượng thuốc
thấm yêu cầu trong vùng phân tích của gỗ được xử lý.
Phụ lục H
(Quy định)
Tính hợp lệ của các kết quả
thử nghiệm từ các tiêu chuẩn cũ sau khi được sửa đổi lại
Với
các thuốc thành phẩm mà đã được sử dụng trên thực tiễn ít
nhất 10 năm, không có hạn chế áp dụng cho việc xác định hiệu lực của các kết
quả thử nghiệm sau khi có sự sửa đổi thử nghiệm ở
các tiêu chuẩn Việt Nam cũ. Việc “sử dụng tốt” đã được chứng minh bởi
người sử dụng.
CHÚ THÍCH:
“Sử dụng tốt” có nghĩa là thuốc thành phẩm
tương ứng đã được ứng dụng trong thực tiễn và
trong suốt thời gian sử dụng của các thành phần trong thuốc, không có lỗi xảy
ra do hiệu lực không đủ của chất bảo quản gỗ từ mức
nghi ngờ cho đến rõ ràng.
Với các thuốc thành
phẩm đã kiểm nghiệm thành công tại hiện trường, không hạn chế
áp dụng cho việc xác hiệu lực của các kết quả thử nghiệm sau khi có sự sửa đổi
thử nghiệm trong phòng thí
nghiệm ở một tiêu chuẩn Việt Nam bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ảnh hưởng
nhỏ do đó không có sự hạn chế;
b) Ảnh hưởng rõ rệt dẫn
đến yêu cầu phải hạn chế hoặc phải thử
nghiệm lại hoàn toàn, dựa trên mức độ khác biệt kết quả và mức độ quan trọng đối
với việc đánh giá hiệu lực của thuốc bảo quản hoặc những thuộc tính của nó
dưới tình trạng thử nghiệm
lại.
Không cần thử
nghiệm lại nếu như trong quá trình
xây dựng nên tiêu chuẩn Việt Nam mới, các quá trình thử
nghiệm lặp lại tại nhiều phòng thí nghiệm đã chứng minh quy trình
thử nghiệm sửa đổi hoặc mới có kết quả ngang bằng với
những kết quả từ quy trình thử
nghiệm cũ.
Nếu các tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành được thay thế bởi
các quy trình thử nghiệm mới, một khoảng thời gian chuyển giao sẽ được nhắc đến
trong tiêu chuẩn Việt Nam mới.
Phụ lục I
(Tham khảo)
Các loài sinh vật và loại gỗ
dùng trong thử nghiệm sinh họcc
Do chưa có
TCVN quy định chính thức về các loài sinh vật và các loại gỗ được dùng trong thử
nghiệm sinh học, những loài sinh vật và loại
gỗ sau đây được coi là phù hợp (tương đương trong các tiêu chuẩn Châu Âu) khi sử
dụng ở điều kiện Việt Nam:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện Châu Âu
Điều
kiện Việt Nam
Loài
xén tóc
Xén tóc Hylotrupes
bajulus
Xén tóc Stromatium
longicorne
Loài
mối
Mối Coptotermes
Mối Coptotermes
formosanus Shiraki
Loại
gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
bồ đề (Styrax tonkinensis)
Gỗ thông Scots
(Scots pine)
Gỗ thông mã
vĩ (Pinus massoniana Lamb.)
Gỗ sồi Châu Âu
(oak)
Gỗ trám trắng (Canarium
album Raeusch)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8167:2009
(ISO 21887:2007), Độ bền tự nhiên của gỗ và sản phẩm gỗ. Loại môi
trường sử dụng.
[2] TCVN ISO
9000:2007 (ISO 9000:2005), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] EN 350-1, Durability
of wood and wood-based products - Natural durability of solid wood - Part 1:
Guide to the principles of testing and classification of the natural durability
of wood
[5] EN 350-2, Durability
of wood and wood-based products - Natural durability of solid wood - Part 2:
Guide to natural durability and treatability of selected wood species of
importance in Europe
[6] EN 460, Durability
of wood and wood-based products - Natural durability of solid wood - Guide to
the durability requirements for wood to be used in use classes
MỤC
LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ, định nghĩa, chữ viết tắt và ký hiệu
3.1 Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phân
nhóm môi trường sử dụng
5 Hiệu
lực bảo quản
5.1 Yêu
cầu chính
5.2 Yêu
cầu bổ sung từ Bảng 1 đến Bảng 5
6. Các thử nghiệm hiệu
lực thuốc cho mỗi nhóm môi trường sử dụng
6.1 Nhóm
môi trường sử dụng 1
6.2 Nhóm
môi trường sử dụng 2
6.3 Nhóm
môi trường sử dụng 3
6.4 Nhóm
môi trường sử dụng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Nguồn
gốc của giá trị tới hạn
8 Thông
tin về thuốc
9 Nhận
diện sản phẩm
9.1 Loại
thử nghiệm
9.2 Nhận
diện thuốc bảo quản
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Tham khảo)
Phụ lục C (Tham khảo)
Phụ lục D (Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo)
Phụ lục G (Tham khảo)
Phụ lục H (Quy định)
Phụ lục I (Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo