TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11294:2016
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT -
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG
HAI LẦN
Meat and meat
products -
Determination
of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass
spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 11294:2016 do Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Tiêu chuẩn này được biên soạn trên cơ
sở phương pháp "Phân tích sàng lọc và khẳng định
Beta Agonist bằng HPLC/MS/MS" của Tổ chức Nông lương Mỹ (USDA), CLG-
AGON1.04, trang
1-25, ban hành năm 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỊT VÀ SẢN
PHẨM THỊT -
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG b2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat
products -
Determination
of b2-agonist
residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định dư
lượng nhóm β2 - agonist gồm các chất clenbuterol, salbutamol và
ractopamin trong
thịt
bò, thịt heo bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần.
Giới hạn định lượng của phương pháp là
clenbuterol 0,1 mg/kg,
salbutamol 2,5 mg/kg và
ractopamin là
5
mg/kg.
2 Nguyên tắc
Dư lượng clenbuterol, salbutamol và
ractopamin tự do trong mẫu thử được chiết bằng hỗn hợp axetonitrile
và isopropanol. Sử dụng các muối natri clorua, natri sulfat và magie
sulfat để tủa protein và loại nước có trong dịch chiết. Dịch chiết được bay hơi
dung môi đến khô, phần cặn được hòa tan bằng dung dịch nước
chứa 10 % axetonitril, sau đó làm sạch bằng n-hexan. Phần dịch chiết sau khi làm sạch được phân tích
bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần để xác định clenbuterol, salbutamol và
ractopamin.
3 Thuốc thử
Trong tiêu chuẩn này, chỉ sử
dụng thuốc thử có cấp độ tinh khiết
phân tích và nước cất
hai lần đã khử
ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Chất chuẩn salbutamol
sulfat,
≥ 99 % theo khối
lượng;
3.3 Chất chuẩn
ractopamin.HCl, ≥ 98 % theo khối
lượng;
3.4 Chất nội chuẩn
clenbuterol D9, > 99 % theo khối lượng;
3.5 Chất nội chuẩn
salbutamol D3, ≥ 98 % theo khối
lượng;
3.6 Chất nội chuẩn ractopamin D6, > 99 %
theo khối lượng;
3.7 Axetonitril (CH3CN), loại dùng
cho LC-MS;
3.8 Nước, loại dùng
cho LC-MS;
3.9 Metanol (CH3OH), loại dùng
cho LC-MS;
3.10 Isopropanol;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12 Natri clorua
(NaCl);
3.13 Natri sulfat (Na2SO4);
3.14 Magie sulfat
(MgSO4) khan;
3.15 Axit formic, độ tinh khiết
tối thiểu 99 %;
3.16 Amonium format, độ tinh khiết
tối thiểu 99 %;
3.17 Khí argon, tinh khiết
99,9 %;
3.18 Khí nitơ, tinh khiết
99,9 %.
3.19 Pha chế dung dịch
chuẩn và nội chuẩn
3.19.1 Dung dịch chuẩn gốc
clenbuterol, salbutamol, 1000 mg/ml trong metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19.2 Dung dịch
chuẩn gốc ractopamin, 1000 mg/ml trong metanol
Dùng cân phân tích (4.7) cân chính xác
khoảng 22,42 mg chất chuẩn ractopamin.HCl (3.3) vào bình định mức dung tích 20 ml
(4.4). Hòa tan và định
mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được dung dịch chuẩn gốc ractopamin có nồng
độ 1000 mg/ml. Dung dịch
chuẩn gốc được bảo
quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng
1 năm.
LƯU Ý:
Lượng cân của chất chuẩn clenbuterol.HCl, salbutamol sulfat và
ractopamin.HCl phải được điều chỉnh về dạng
clenbuterol, salbutamol và ractopamin và hiệu chỉnh thao độ tinh khiết của chất chuẩn.
3.19.3 Dung dịch chất chuẩn
hỗn hợp trung gian
(S1),
clenbuterol 2 mg/ml; salbutamol 50 mg/ml ,và ractopamin
100 mg/ml
Hút lần lượt 40 ml dung dịch chuẩn gốc
Clenbuterol 1000 mg/ml
(3.19.1), 1000 ml dung dịch chuẩn gốc
Salbutamol 1000 mg/ml (3.19.1)
và 2000 ml dung dịch chuẩn gốc
ractopamin 1000 mg/ml (3.19.2)
cho
vào
bình định mức
20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9). Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng
6 tháng.
3.19.4 Dung dịch chất
chuẩn hỗn hợp trung gian (S2), clenbuterol 100 ng/ml; salbutamol 2500
ng/ml và ractopamin 5000 ng/ml
Hút chính xác 1000 ml dung dịch chất chuẩn
hỗn hợp trung gian (S1) (3.19.3) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng
axetonitril (3.7). Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.
3.19.5 Dung dịch chất
chuẩn hỗn hợp (S3), clenbuterol 10 ng/ml; salbutamol 250 ng/ml và ractopamin 500 ng/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19.6 Dung dịch chất
nội chuẩn gốc salbutamol D3, nồng độ 9,8
mg/ml trong
metanol
Pha loãng 1ml dung dịch chuẩn gốc
salbutamol D3 (3.5) nồng độ 100 ng/ml, độ tinh khiết 98 % trong bình định mức
10 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9), để được dung dịch chất nội
chuẩn có nồng độ 9,8 mg/ml.
Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng năm.
LƯU Ý: Nồng độ của các nội chuẩn phải được tính toán và hiệu
chỉnh theo giấy chứng nhận độ
tinh khiết của nhà sản xuất.
3.19.7 Dung dịch chất
nội chuẩn gốc
clenbuterol D9, nồng độ 100 mg/ml trong metanol
Lấy một ít metanol (3.9) cho
vào lọ chứa 1 mg
chất chuẩn gốc
clenbuterol D9 (3.4), lắc cho đến khi chất rắn tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung
dịch vào bình định mức 10 ml
(4.4), tráng rửa ống chứa chất chuẩn vài lần bằng metanol (3.9), gộp tất cả dung
dịch vào bình định mức
10 ml, định mức đến vạch bằng metanol
(3.9) để được dung dịch chất nội chuẩn có nồng độ 100 mg/ml. Dung dịch chất
chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.
3.19.8 Dung dịch chất
nội chuẩn gốc ractopamin D6, nồng độ 100 mg/ml trong metanol
Lấy một ít metanol (3.9) cho vào lọ chứa 1
mg chất chuẩn gốc
ractopaminl D6 (3.6), lắc cho đến khi chất rắn tan hoàn toàn, sau đó chuyển
dung dịch vào bình định mức
10 ml (4.4), tráng rửa lọ chứa chất
chuẩn vài lần bằng metanol (3.9), gộp tất cả dung dịch vào bình định mức,
định mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được
dung dịch nội chuẩn có nồng độ 100 mg/ml. Dung dịch chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng
1 năm.
3.19.9 Dung dịch hỗn hợp chất
nội chuẩn (IS1), clenbuterol D9 và ractopamin D6 nồng độ 10 mg/ml
Hút lần lượt 1 ml dung dịch chất nội chuẩn gốc
clenbuterol D9 nồng độ 100 mg/ml (3.19.7) và dung dịch chất nội chuẩn gốc ractopamin
D6 nồng độ 100 mg/ml (3.19.8)
cho vào bình định mức 10 ml (4.4), định mức đến vạch bằng
metanol (3.9). Dung dịch bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 6 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút lần lượt 100 ml dung dịch hỗn hợp
chất nội chuẩn IS1 (3.19.9) và 102 ml dung dịch chất nội chuẩn
gốc Salbutamol D3 nồng độ 9,8 mg/ml (3.19.6) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch
bằng axetonitril (3.7). Dung dịch chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng
3 tháng.
3.19.11 Dung dịch chất
chuẩn làm việc
3.19.11.1 Dung dịch chất
chuẩn làm việc 1, nồng độ
clenbuterol 0,1 ng/ml, salbutamol 2,5 ng/ml và ractopamin 5 ng/ml trong dung dịch 10 %
axetonitril trong nước (3.20)
Cho 20 ml dung dịch chất
chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch
axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.19.11.2 Dung dịch chất
chuẩn làm việc 2, nồng độ clenbuterol 0,2 ng/ml, salbutamol 5 ng/ml và ractopamin 10
ng/ml trong dung dịch
axetonitril 10 % trong nước (3.20)
Cho 40 ml dung dịch chất chuẩn
hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2
ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 %
trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.19.11.3 Dung dịch chất
chuẩn làm việc 3, nồng độ clenbuterol 0,3 ng/ml, salbutamol 7,5 ng/ml và
ractopamin 15 ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)
Cho 60 ml dung dịch chất chuẩn
hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2
ml (4.4) và định mức đến vạch
bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha
mới trước khi sử dụng.
3.19.11.4 Dung dịch chất
chuẩn làm việc 4, nồng độ clenbuterol 0,4 ng/ml, salbutamol 10 ng/ml và ractopamin 20
ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.19.11.5 Dung dịch chất chuẩn làm việc
5,
nồng độ clenbuterol 0,8 ng/ml, salbutamol 20 ng/ml và ractopamin
40 ng/ml trong dung dịch axetonitrit 10 % trong nước (3.20)
Cho 160 ml dung dịch chất chuẩn
hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2
ml (4.4) và định mức đến vạch
bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước
khi sử dụng.
3.20 Dung dịch axetonitril 10 % trong
nước
Lấy 10 ml axetonitril cho vào bình định
mức 100 ml (4.4), định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều.
Dung dịch pha trước khi sử dụng và bảo
quản ở nhiệt độ phòng.
3.21 Dung dịch
2mM amonium format, pH = 3,0
Hòa tan 0,126 g amonium format vào cốc
thủy tinh 1000 ml (4.18) bằng 990 ml nước cất, sau đó chỉnh pH của dung dịch đến pH = 3,0 bằng
axit formic (3.15).
Cho dung dung dịch vào bình định mức
1000 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều, lọc và đuổi khí bằng
cách siêu âm dung dịch trong bể siêu âm trước khi sử dụng.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị
LC-MS/MS: thiết bị sắc ký lỏng ghép khối phổ đầu dò ba tứ cực, nguồn ion hóa phun điện tử (ESI);
- Cột phân tích: cột C18 (dài 100mm, đường
kính trong 2,1 mm, kích thước hạt nhồi 1,9 mm);
4.2 Ống ly tâm
nhựa,
dung tích 50 ml có nắp;
4.3 Ống ly tâm thủy tinh, dung tích
10 ml;
4.4 Bình định mức thủy tinh, dung tích 2
ml, 10 ml, 20 ml, 25 ml, 50 ml, 100 ml và 1000 ml, phù hợp với loại A của TCVN
7153 (ISO 1042);
4.5 Pipet tự động, dung tích
50 ml, 100 ml, 250 ml, 1000 ml, 5000 ml;
4.6 Máy ly tâm lạnh, tốc độ 4000
r/min;
4.7 Cân phân tích, có độ chính
xác đến 0,1 mg;
4.8 Cân, có độ chính
xác đến 0,1 gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Bộ lọc dung
môi bằng thủy
tinh;
4.11 Máy lắc, tốc độ tối
thiểu 4000 r/min;
4.12 Máy lắc ngang, tốc độ tối
thiểu 300 r/min;
4.13 Lọ đựng mẫu, dung tích 2 ml;
4.14 Màng lọc mẫu, đường kính
13 mm, kích thước lỗ 0,2 mm, làm bằng Teflon;
4.15 Bộ bay hơi nitơ, có điều chỉnh
nhiệt độ;
4.16 Máy xay thịt,
4.17 Cốc thủy
tinh,
1000 ml;
4.18 Bơm hút chân
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu phân tích tại phòng
thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi trong quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Chuẩn bị mẫu
Cắt thịt thành từng miếng nhỏ, chỉ lấy
phần nạc, đồng hóa mẫu bằng cách cho mẫu đi qua máy xay thịt (4.17) hai lần và
trộn. Chuyển mẫu đã đồng nhất sang dụng cụ đựng mẫu, đậy nắp kín và bảo quản ở nhiệt độ
âm 20 °C. Khi thực hiện
phân
tích, phải đưa mẫu
về nhiệt độ phòng.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem Điều 6) vào ống ly tâm 50 ml (4.2). Cho
vào 50 ml dung dịch hỗn
hợp chất nội chuẩn làm việc IS2 (3.19.10). Vặn
kín nắp ống, lắc mạnh bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Cho vào ống
4 ml axetonitril (3.7) và 1
ml isopropanol (3.10). Vặn kín nắp ống, trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 2
min. Thêm vào mỗi ống 1,2 g NaCl (3.12), lắc mạnh 2 min, tiếp tục thêm vào ống 4 g Na2SO4 và 0,5 g
MgSO4, đậy kín nắp, lắc đều
2 min trên máy lắc (4.11). Ly tâm khoảng
5 min ở tốc độ 4000 r/min. Dùng pipet, chuyển 1 ml lớp trên sang ống ly
tâm thủy tinh (4.3). Cho bay hơi dung môi đến khô bằng bộ bay hơi nitơ (4.16) ở
nhiệt độ 40 °C.
7.2 Xử lý dịch
chiết mẫu thử
Hòa tan phần cặn bằng 1 ml dung dịch CH3CN
10 % trong nước (3.20). Thêm 1 ml n-hexan (3.11), vặn kín nắp ống. Trộn
đều bằng máy
lắc
(4.11) trong 10 s, ly tâm 6 min ở 4000 r/min. Loại bỏ lớp dung dịch phía trên.
Lọc dịch chiết qua màng lọc mẫu (4.14) vào lọ đựng mẫu (4.13). Thực hiện phân
tích trên thiết bị LC-MS/MS.
7.3 Mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Mẫu kiểm soát
Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu trắng vào ống
ly tâm 50 ml
(4.2),
Thêm 50 ml dung dịch chuẩn hỗn
hợp S3
(3.19.5)
vào mẫu để thu được nồng độ mẫu kiểm soát là clenbuterol 0,1 ng/g, salbutamol 2,5 ng/g và ractopamin
5,0 ng/g. Vặn kín nắp ống, lắc mạnh bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Mẫu kiểm
soát được tiến như mẫu thử. Thực hiện tối thiểu một kiểm soát trong một dãy mẫu.
7.5 Dựng đường
chuẩn
7.5.1 Chiết mẫu trắng
Cân 6 mẫu trắng, mỗi mẫu 5 g, cho vào
các ống ly tâm 50 ml (4.2). Thêm 50 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc IS2
(3.19.10) vào các ống ly tâm, vặn kín nắp ống và lắc bằng tay khoảng 30 s, để yên
15 min. Cho vào ống 4 ml axetonitril (3.7) và
1 ml isopropanol (3.10). Đậy nắp ống, trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 2 min.
Thêm vào mỗi ống 1,2 g NaCl (3.12), lắc
mạnh 2 phút, tiếp tục thêm vào ống 4 g Na2SO4 và 0,5 g MgSO4, đậy kín nắp,
lắc đều 2 min
trên máy lắc (4.11). Ly tâm khoảng 5 min ở tốc độ 4000 r/min. Mở nắp ống, dùng
pipet, chuyển 1 ml lớp trên sang ống ly tâm thủy tinh (4.3). Cho bay hơi dung
môi đến khô bằng bộ bay hơi
nitơ (4.16) ở nhiệt độ 40 °C.
7.5.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Thêm 1 ml dung dịch axetonitril 10 % trong nước
(3.20) vào mẫu chuẩn "0" và 1 ml các dung dịch chuẩn làm việc tương ứng
(từ 3.19.11.1 đến 3.19.11.5) vào 5 ống ly tâm thủy tinh tương ứng chứa phần cặn của
dịch chiết mẫu trắng để được
các dung dịch chuẩn có nồng độ tương ứng như bảng 1. Đậy
nắp ống, lắc kỹ sau đó mở nắp và thêm
1 ml n-hexan (3.11). Trộn đều bằng máy lắc trong 10 s, đậy nắp ống, ly tâm 6
min ở 4000 r/min. Loại bỏ lớp dung dịch
phía trên. Lọc dịch chiết qua
màng lọc mẫu (4.14) vào lọ đựng mẫu (4.13). Thực hiện phân tích trên thiết bị LC-MS/MS.
7.5.3 Đường chuẩn
Đường chuẩn có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF là hệ số tín hiệu,
tính theo điều 8.1;
x là nồng độ chất chuẩn,
tính theo đơn vị ng/ml;
b là điểm cắt của đường
chuẩn với trục tung;
a là hệ số góc của đường
chuẩn
Bảng 1 - Nồng
độ các dung dịch chuẩn dùng để xây dựng
đường chuẩn
Tên mẫu
Nồng độ chuẩn
(ng/ml)
Clenbuterol
Salbutamol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn 0
0
0
0
Chuẩn
1
0,1
2,5
5
Chuẩn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
Chuẩn 3
0,3
7,5
15
Chuẩn 4
0,4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
5
0,8
20
40
LƯU Ý:
Nếu mẫu nhiều béo, khi
cho n-hexan vào và lắc quá mạnh,
dung dịch sẽ tạo huyền phù khó
tách lớp. Nên lắc vừa phải
và tiến hành loại
béo lần thứ hai (nếu cần).
7.6 Điều kiện phân
tích của LC-MS/MS
7.6.1 Yêu cầu chung
Thực hiện bảo dưỡng LC và MS để đảm bảo
thiết bị hoạt động tốt. Cần thực hiện chuẩn
hóa các điều kiện của sắc ký lỏng như tốc độ dòng, thành phần pha động, nhiệt độ
cột và các điều kiện của đầu dò MS/MS như điện thế mao quản, điện thế đầu cone, năng lượng va
chạm, tốc độ khí va chạm...để mỗi chất phân tích thu được tỷ lệ tín
hiệu trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 4 điểm nhận dạng
(IP) bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con; không có píc nhiễu tại vị trí của píc
phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện đối với LC:
- Nhiệt độ cột: 40 °C;
- Thể tích bơm mẫu: 10 ml;
- Pha động: gradient hai kênh
như Bảng 2.
Kênh A: axetonitril (3.7).
Kênh B: dung dịch 2 mM amonium format,
pH = 3,0 (3.21).
Bảng 2 - Điều kiện
gradient cho hệ thống UPLC
Thời gian, min
Tốc độ dòng, (ml/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh B, %
0
0,2
5
95
0,5
0,2
5
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
20
80
4,0
0,2
80
20
4,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
6,0
0,2
5
95
b) Điều kiện trên MS
- Chế độ ion hóa: ion dương;
- Nhiệt độ nguồn ion hóa: 150
°C;
- Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 400 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dòng khí qua cone Gas: 30
l/h;
- Chế độ MRM: theo các điều kiện như Bảng
3.
Bảng 3 - Điều
kiện phân mảnh MS-MS
Tên hợp chất
lon mẹ, m/z
Ion định lượng, m/z
(năng lượng, eV)
Ion định
tính, m/z
(năng lượng, eV)
Năng lượng (Sample
Cone) (V)
Clenbuterol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202 (14)
167 (28)
18
Clenbuterol D9
286
203 (16)
168 (30)
18
Salbutamol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222 (10)
148 (18)
16
Salbutamol D3
243
255 (10)
151 (16)
18
Ractopamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164 (16)
121 (28)
20
Ractopamin.HCl D6
308
168 (16)
290 (22)
20
7.7 Trình tự bơm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính kết quả
8.1 Tính hệ số
tín hiệu
Tính cho từng chất cần phân tích theo
phương trình: 
RF là hệ số tín hiệu;
Area là diện tích píc của
ion định lượng của chất phân tích;
ISConc là nồng độ ion định
lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích;
ISArea là diện tích
píc của ion định lượng của chất nội
chuẩn tương ứng chất phân tích.
8.3 Hàm lượng chất
phân tích trong mẫu
Dư lượng các chất cần phân tích trong
mẫu thử, C, được biểu
thị bằng nanogam trên gam (ng/g) và được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ của Agonist có trong mẫu, tính bằng
ng/g;
Cx là nồng độ
Agonist đo được suy ra từ đường chuẩn tương ứng với chất phân tích, ng/ml;
V1 là thể tích dịch chiết ban đầu (5 ml), tính bằng ml;
V2 là thể tích dịch
chiết dùng cho bước xử lý (1ml), tính bằng ml;
V3 là thể tích định mức
cuối cùng (1ml), tính bằng ml;
F là hệ số pha
loãng mẫu khi đo (nếu
không pha loãng, F = 1);
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g).
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể
ảnh hưởng
đến
kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] United States Department of
Agriculture Food Safety and Inspection Service, Office of Public Health
Science, Screening and Confirmation of Beta-Agonists by HPLC/MS/MS, CLG-
AGON1.04.
[3] AOAC Offical Method
2011.03, Parent and total
Ractopamine in Bovine,
Swine and Turkey tissues, LC-MS-MS.