TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11291:2016
THỨC ĂN CHĂN
NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
ASEN TỔNG SỐ - PHƯƠNG
PHÁP ĐO
MÀU
Animal
teeding stuffs - Determination of total arsenic content -
Colorimetric method
Lời nói đầu
TCVN 11291:2016 được xây dựng trên cơ sở tham
khảo AOAC 957.22 Arsenic
(total) in feeds.
Colorimetric Method;
TCVN 11291:2016 do Viện Chăn
nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công
bố.
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN TỔNG SỐ - PHƯƠNG
PHÁP ĐO
MÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp đo màu để xác định hàm lượng asen tổng số trong thức ăn
chăn nuôi.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn
nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Nung mẫu ở nhiệt độ từ
550°C đến 600°C, hòa tan tro
bằng dung dịch axit clohydric (4.4), khử hợp chất asen thành asin, hấp thu asin
bằng muối thủy
ngân để tạo hợp chất thủy ngân
asenua. Cho thủy ngân asenua hiện màu với thuốc thử amoni molypdat và
hydrazin sulfat. Đo màu ở bước sóng thích hợp trong dải từ 750 nm đến 840 nm.
4 Thuốc thử và
vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Dung dịch chì axetat [Pb(CH3COO)2] bão hòa.
4.2 Hồ nhão của magie
oxit-magie nitrat
Cân 75 g magie oxit (MgO) và 105 g
magie nitrat ngậm 6 phân tử nước [Mg(NO3)2.6H2O], chính xác đến 1
mg, cho vào bình định mức 1 lít, thêm nước đến vạch
và trộn.
Khuấy mạnh trước khi cho vào phần mẫu thử.
4.3 Axit clohydric (HCI) đặc, nồng
độ từ 36,5 % đến 38,0 % (khối lượng/thể tích).
4.4 Dung dịch axit
clohydric loãng
Pha loãng axit clohydric đặc (4.3)
trong nước với tỷ lệ thể tích 1 : 1.
4.5 Asen trioxit (As2O3).
4.6 Dung dịch natri
hydroxit
(NaOH), 10 % (khối lượng/thể
tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch trong tối, thải bỏ nếu dung dịch chuyển sang màu vàng.
4.8 Dung dịch thiếc
(II) clorua
(SnCl2)
Cân 40g thiếc (II) clorua ngậm hai
phân tử nước không chứa asen, chính xác đến 1mg, cho vào bình định mức 100 ml.
Hòa tan trong axit clohydric đặc (4.3)
và thêm dung dịch
này đến vạch.
Không sử dụng nếu dung dịch đã pha chuyển màu vàng
trong dịch chiết mẫu.
4.9 Dung dịch hấp thụ
Dùng ống đong chia vạch chuyển 25 ml dung dịch thủy
ngân clorua (HgCl2) 1,5 % và
dùng pipet chuyển 3.75 ml
dung dịch axit sulfuric 3 M,
3,75 ml dung dịch kali
permanganat (KMnO4) 0,006 M vào
bình định mức
250 ml. Thêm nước đến vạch
250 ml và trộn. Chuẩn bị dung dịch này trong ngày sử
dụng.
4.10 Thuốc thử
amoni molybdat
Cân 1 g amoni molybdat [(NH4)2MoO4)], chính xác đến
0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Hòa tan bằng dung dịch axit sulfuric (H2SO4) 2,7 M và thêm dung dịch đến
vạch.
Dung dịch đã chuẩn bị có thể bền được vài
tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Thuốc thử
hydrazin sulfat, 0,15 %
Cân 0,15 g hydrazin sulfat (N2H4.H2SO4), chính xác
đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml. Hòa tan bằng nước và thêm nước đến vạch.
Dung dịch này có thể bền được vài
tuần.
5 Thiết bị, dụng
cụ
CHÚ Ý: Không rửa các
thiết bị, dụng cụ thủy tinh bằng chất tẩy rửa, vì chúng có thể gây nhiễu cho việc hiện
màu.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thí nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Cân phân
tích, có
thể cân chính xác đến
0,1 mg.
5.2 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.3 Bình định mức, dung tích
50 ml, 100 ml, 250 ml, 1000 ml.
5.4 Ống ly tâm, được đánh dấu ở 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Pipet.
5.7 Chén nung, dung tích
70 ml.
5.8 Lò nung, có thể duy trì ở 550 °C đến 600 °C
5.9 Que khuấy thủy tinh.
5.10 Giấy lọc Whatman, số 30.
5.11 Nồi cách thủy
đun sôi.
5.12 Thiết bị giải
phóng asin
Tại một đầu ống nghiệm thủy tinh đường
kính trong 6 mm, uốn một đoạn 10 cm với góc 120° và tại đầu còn tại uốn một đoạn
15 cm với góc 60°. Chèn bông thủy
tinh đã tẩm chì axetat bão hòa (4.1) vào đầu ống ngắn
và cắm vào nút cao su đặt ở miệng bình nón 125 ml sao cho đoạn cuối của ống thò ra khỏi nút.
Chèn đầu ống còn
lại bằng bông thủy tinh
không tẩm chì axetat và dùng ống cao su
nối với thủy tinh
khác có phần cuối được thu hẹp, sao cho chạm tới đáy của bình định mức cổ rộng
dung tích 50 ml, tốt nhất là ống ly tâm 50
ml, đánh dấu chính xác 50 ml và ở xấp xỉ 20 ml.
5.13 Máy đo màu, đo ở bước
sóng từ 750 nm đến 840 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu
không bị hư hỏng hoặc
thay đổi trong suốt
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo
TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN
6952 (ISO 9498).
8 Cách tiến
hành
8.1 Chuẩn bị dung
dịch thử
Cân phần mẫu thử đã nghiền có
chứa lượng asen không lớn hơn 50 mg (trừ khi lấy mẫu từ dung
dịch đã phân hủy), chính xác
đến 1 mg, cho vào chén nung 70 ml (5.7). Thêm khoảng 10 ml hồ nhão đã trộn đều (4.2) và một
lượng nước vừa đủ để trộn được kỹ bằng que khuấy (5.9). Nếu sử dụng phần mẫu thử lớn hơn 2,5
g thì tăng lượng hồ
nhão của magie oxit-magie nitrat
(4.2) và sử dụng
chén nung có kích thước lớn
hơn. Tráng rửa que khuấy, sấy khô mẫu ở 100 °C. Nung từ 2 h đến 4 h ở nhiệt độ từ
550 °C đến
600 °C trong lò
nung (5.8). Chú ý không để thất thoát tro.
Để nguội rồi làm ẩm tro bằng nước. Thêm khoảng 15 ml dung dịch axit
clohydric (4.4) và đậy
chén nung bằng mặt kính đồng hồ. Để
yên qua đêm hoặc để
trong nồi cách thủy
(5.11), thỉnh thoảng lắc đến khi tro
hòa tan hoàn toàn. Lọc qua giấy lọc Whatman số 30 (5.10) cho vào bình nón 125 ml (5.5). Tráng
rữa giấy lọc nhiều lần bằng một lượng
nước nóng vừa đủ để thu được
phần dịch lọc khoảng
60 ml.
8.2 Dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 10 ml dung dịch
trên bằng nước đến 1
lít (1 ml dung dịch này chứa 5
mg As). Chuyển các lượng
0 ml, 2 ml, 4 ml, 6 ml, 8 ml,
10 ml, 12 ml và 14 ml dung dịch đã pha loãng vào các bình nón 125 ml (5.5). Thêm
vào mỗi bình khoảng 60
ml nước và tiến hành theo 8.3. Dựng đường chuẩn của độ hấp thụ theo số microgam
asen.
8.3 Giải phóng asin
Bổ sung khoảng 10 ml axit clohydric
(4.3), 2 ml dung dịch
kali iodua (4.7) và 0,5 ml dung dịch
thiếc (II) clorua (4.8) vào dung dịch
thử đựng trong bình nón (xem
8.2). Xoay bình, gia nhiệt trong nồi cách thủy (5.11) khoảng 5 min và làm nguội.
Chuẩn bị thiết bị giải phóng asin (5.12), dùng khoảng 20 ml dung dịch hấp thụ (4.9)
trong bình định mức
50 ml (5.3) hoặc ống ly tâm đánh dấu
vạch 50 ml. Thêm khoảng 5 g
đến 6 g kẽm cỡ hạt 30 mesh vào dung dịch đã phân hủy, đậy nhanh nút có ống thủy
tinh vào bình nón và đặt
ống phân phối vào đáy bình định mức hoặc ống
ly tâm sao cho có ít bọt
khí nhất. Dùng vài giọt nước để
kiểm tra độ kín của nút và bình nón. Ống nối thủy tinh phải đủ
lớn sao cho bọt khí không
mang sang các hợp chất chì từ nút bông thủy
tinh đã tẩm vào bình hấp
thụ.
8.4 Phát triển
màu và đo màu
Sau khoảng 30 min, tháo ống cao su, để
ống phân phối trong bình thu nhận
sao cho tất cả thủy ngân asenua đều
tiếp xúc được với thuốc thử hiện màu. Thêm 1,0 ml thuốc thử amoni molybdat
(4.10), trộn kỹ bằng không khí thổi qua ống phân phối. Thêm 1,0 ml thuốc thử hydrazin sulfat (4.11) và
trộn lại. Làm nóng dung dịch trên nồi cách thủy (5.11) khoảng 20 min. Tráng ống phân phối bằng nước và rút ống ra. Làm nguội dung dịch đến nhiệt
độ phòng, pha loãng đến 50 ml
và trộn. Lọc dung dịch qua nút
bông thủy tinh để trên phễu hoặc
cho ly tâm.
CHÚ Ý: Không dùng giấy lọc vì màu sẽ bị hấp thụ.
Đọc giá trị độ hấp thụ của dịch
chiết mẫu so với nước ở bước sóng thích hợp trong
dải từ 750 nm đến 840 nm.
9 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xo =
Trong đó:
C là lượng asen có trong phần mẫu thử, tính bằng
microgam (mg), xác định
được từ đường chuẩn (xem 8.2);
w là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g).
Hàm lượng chất hóa dược có chứa
asen có trong phần mẫu thử, X, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg), theo công thức
sau:
X = Xo x F
Trong đó: F là hệ số chuyển
đổi từ asen về chất hóa dược chứa
asen (bằng tỉ lệ giữa khối
lượng phân tử chất hóa dược
so với khối lượng nguyên tử asen):
Với axit arsanilic. F = 2,90
Với arsenosobenzen, F = 2,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với axit 4-nitrophenylarsonic, F = 3,30
Với axit p-ureidobenzenearsonic,
F = 3,47.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi
rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp
thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết
thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với
các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được.