TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11289:2016
THỨC ĂN CHĂN
NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DIMETRIDAZOLE - PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG PHỔ
Animal feeding stuffs -
Determination of dimetridazole content-
Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11289:2016 được xây dựng trên cơ sở
tham khảo AOAC 970.85 Dimetridazole in Feeds. Spectrophotometric
Method;
TCVN 11289:2016 do Viện Chăn nuôi biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DIMETRIDAZOLE - PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG PHỔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp đo quang phổ để xác định
hàm lượng dimetridazole trong thức ăn chăn nuôi.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn
nuôi
-
Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Dimetridazole được chiết ra khỏi phần
mẫu thử bằng metanol, sau đó tách các chất gây nhiễu bằng hai bước sắc ký nhôm oxit và
xác định bằng đo
quang phổ ở bước sóng UV
có độ hấp thụ cực đại đối với
dimetridazole.
CHÚ THÍCH: Các chất gây nhiễu gồm
nihydrazone, furazolidone, zoalene, 2-chloro-4-nitrobenzamide, tylosin và procaine (một
lượng lớn từ penicillin procain).
4 Thuốc thử và
vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Nhôm oxit (Al2O3), thích hợp
dùng cho sắc ký
Nhôm oxit thích hợp dùng cho sắc ký khi đạt yêu cầu của
phép thử sau đây: Lắc mạnh 10 g
nhôm oxit (alumina) với 100 ml nước
đựng trong bình cầu 250 ml
có nút đậy thủy tinh trên 2 min. Để lắng, gạn và xác định pH bằng đo điện thế.
Trị số pH phải
trong khoảng
từ
9,5
đến
10,5. Hiệu quả chiết dimetridazole có thể thay đổi tùy thuộc
vào các loại nhôm oxit khác nhau. Kiểm tra hiệu quả chiết của cột bằng cách thực
hiện phép xác định trên mẫu thử không chứa dimetridazole hoặc các imidazole
khác. Nếu mẫu có chứa lớn hơn 0,004 % imetridazole thì sử dụng loại
nhôm oxit khác.
4.2 Dung dịch chuẩn
1,2-dimethyl-5-nitroimidazole
(dimetridazole, C5H7N3O2)
4.2.1 Dung dịch chuẩn
gốc, 0,1 mg/ml
Cân 100 mg chất chuẩn dimetridazole,
chính xác đến
0,1 mg, cho vào bình định mức
100 ml. Hòa tan trong nước bằng cách lắc trong khoảng 20 min. Pha loãng bằng nước
đến vạch và trộn. Dùng pipet lấy 20 ml cho vào bình định mức 200 ml, thêm nước
đến vạch và trộn.
4.2.2 Dung dịch chuẩn làm việc, nồng
độ tương ứng 2,5; 5; 10; 15 và 20 µg/ml
Dùng pipet lấy 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml
và 40 ml dung dịch chuẩn gốc (4.2.1)
cho vào các bình định mức 100 ml
riêng rẽ. Thêm 5,0 ml dung
dịch axit clohydric 3 M
(4.3) vào mỗi bình, thêm nước
ngay đến vạch và trộn. Dùng pipet lấy mỗi dung dịch 5 ml và 5 ml dung dịch natri hydroxit
0,10 M (4.5) cho vào các bình nón 50 ml riêng rẽ. Đậy nút bình nón và trộn.
4.3 Dung dịch axit
clohydric
(HCI), 3 M.
4.4 Dung dịch
axit clohydric, 0,15 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Metanol (CH3OH).
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của
phòng thử nghiệm và cụ
thể như sau:
5.1 Máy đo quang
phổ,
đo được ở bước sóng UV có độ hấp
thụ cực đại với dimetridazole.
5.2 Ống sắc ký, kích thước
13 mm x 150 mm và 15
mm x 250 mm, phần
đáy được thu hẹp để giữ nút bông thủy tinh và giữ ống thoát có đường kính ngoài 6
mm.
5.3 Bình định mức, dung tích
50 ml, 100 ml và 200 ml.
5.4 Bình nón, dung tích
50 ml.
5.5 Bình cầu đáy
tròn,
dung tích 125 ml.
5.6 Pipet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Bếp điện.
5.9 Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến
0,1 mg.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm
phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu
không bị hư hỏng hoặc thay
đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
8 Cách tiến hành
8.1 Dựng đường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ hấp thụ so với mẫu trắng.
Dựng đường chuẩn của độ hấp thụ theo nồng độ dimetridazole, tính bằng
microgam trên mililit.
8.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Cân phần mẫu thử có chứa
từ 0,5 mg đến 2,0 mg dimetridazole (thường là 5 g phần mẫu thử), chính xác đến
1 mg, cho vào bình định mức 100 ml
(5.3). Thêm từ 70 ml đến 75 ml metanol (4.6) và đặt vào nồi cách thủy ở 60 °C (5.7) trong
30 min. Đảm bảo mức nước ngập bình cầu đến khoảng 3 mm dưới mức metanol. Xoay bình hai hoặc
ba lần trong 5 min đầu tiên để làm nóng đồng đều. Làm nguội đến nhiệt độ phòng, pha loãng tới vạch bằng
metanol và trộn đều. Để yên từ 5 min đến 10 min để cho các hạt thô của mẫu lắng
xuống.
8.3 Chuẩn bị cho sắc ký
Chèn nút bông thủy tinh nhỏ vào đáy cột
sắc ký 15 mm x 250 mm (5.2)
và phủ một lớp nhôm oxit dày 8 cm, nhồi chặt cột. Gạn lớp dịch chiết trong
metanol sang cột sao
cho các hạt lắng của mẫu
không đi vào cột. Thu lấy khoảng 30 ml dịch chiết cho vào bình định mức 50 ml
(5.3). Đậy nút bình cho đến
khi sử dụng.
LƯU Ý: Dimetridazole thăng hoa ở nhiệt độ
trên 70 °C, do đó cách loại bỏ dung môi là rất quan trọng.
Đối với mẫu thử có chứa hàm lượng
dimetridazole 150 mg/kg, dùng pipel lấy 15 ml dịch rửa giải (lấy 4 ml nếu mẫu
chứa 600 mg/kg, 3 ml nếu mẫu chứa 1000 mg/kg) vào bình hút 125 ml hoặc bình cầu
đáy tròn 125 ml (5.5) và cho bay hơi dưới áp suất thấp. Nếu lấy 15 ml thì sử dụng bếp
điện (5.8) (có nhiệt độ thấp)
hoặc nồi cách thủy (5.7) để giảm thể tích còn khoảng từ 3 ml đến 4
ml. Lắc để tránh sôi mạnh. Khi đạt đến khoảng từ 3 ml đến 4 ml, lấy bình ra khỏi
nguồn nhiệt và sử dụng nhiệt từ lòng bàn tay để đuổi 3 ml đến 4 ml cuối cùng
này. Tiếp tục lắc để tránh sôi mạnh.
Không cố gắng để làm khô hoàn toàn, vì khoảng 2 đến 3 giọt còn lại chính là
dimetridazole.
Rửa thành bình, bắt đầu từ cổ bình, dùng 5,0 ml dung dịch natri hydroxit 0,10
M (4.5). Xoay để rửa thành bình. Để yên 5 min và thêm 5,0 ml dung dịch axit dohydric 0,15 M
(4.4). Xoay bình để trộn và
rửa thành bình. Đậy nút
cho đến khi chạy sắc ký.
8.4 Phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện với mẫu trắng, dùng 5 ml
dung dịch axit clohydric 0,15 M
(4.4) và 5 ml dung dịch
natri hydroxit 0,10 M
(4.5) qua cột riêng biệt có lớp nhôm oxit cao 4 cm nói trên.
a) Sử dụng máy quang phổ tự
ghi
Cho thuốc thử trắng và
dung dịch mẫu thử (luôn luôn sử dụng cùng một cuvet cho mẫu trắng) vào
đầy hai cuvet
silic dioxit (silica) đã
đánh dấu và quét từ 310
nm đến 330 nm. Đọc độ hấp thụ
ở pic và xác định nồng độ của dung dịch (microgam
trên mililit) từ đường chuẩn.
b) Sử dụng máy đo quang phổ
thủ công
Xác định vị trí pic hấp thụ
cực đại của dung dịch mẫu (khoảng 318 nm), sử dụng cặp cuvet silica đã đánh dấu
và cài đặt bước sóng theo pic. Đọc độ hấp thụ của dung dịch phần mẫu thử và của dung
dịch mẫu trắng, rồi hiệu chỉnh theo độ hấp thụ của mẫu trắng. Đọc độ hấp thụ ở pic và xác định
nồng độ của dung dịch (tính bằng microgam trên mililit) từ đường chuẩn.
9 Tính kết quả
Hàm lượng dimetridazole của
phần mẫu thử, X, tính bằng
miligam trên kilogam (mg/kg), theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng :
D = 66,67 nếu mẫu thử
chứa hàm lượng dimetridazole 150 mg/kg;
D = 250,0 nếu mẫu thử
chứa hàm lượng dimetridazole 600 mg/kg;
D = 333,3 nếu mẫu
thử chứa hàm lượng dimetridazole 1000 mg/kg;
w là khối lượng
phần mẫu thử, tính bằng gam.
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu
chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được.