TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 11286:2016
THỨC ĂN CHĂN
NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BUQUINOLATE - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG
Animal feeding stuffs
- Determination of buquinolate content - Flurometric
method
Lời nói đầu
TCVN 11286:2016 được xây dựng trên cơ sở tham
khảo AOAC 967.34 Buquinolate
in feeds. Flurometric method;
TCVN 11286:2016 do Viện Chăn nuôi biên
soạn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal feeding stuffs
- Determination of buquinolate content - Flurometric
method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp đo huỳnh quang để xác
định hàm lượng buquinolate trong thức ăn chăn
nuôi.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn
nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Buquinolate được chiết ra khỏi phần mẫu thử bằng
cloroform, dịch chiết
được cô đặc và tách ra khỏi
các chất gây nhiễu bằng sắc ký lớp mỏng sử dụng hai hệ dung môi. Buquinolate
được rửa giải ra khỏi cơ chất và được xác định
bằng phép đo huỳnh quang ở bước sóng
kích thích 265 nm và bước sóng
phát xạ 375 nm.
4 Thuốc thử và
vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Etanol (C2H5OH),
dung dịch 80 % (thể tích)
Pha loãng 84,3 ml etanol 95 %
(thể tích) đến 100 ml bằng nước.
4.2 Cloroform (CHCl3).
4.3 Dung môi khai triển
Trộn cloroform và etanol theo tỷ lệ
10 : 1 (phần thể tích). Chuẩn bị dung môi này
trong ngày sử dụng.
4.4 Dung dịch chuẩn
buquinolate (C20H27NO5)
4.4.1 Dung dịch chuẩn gốc
buquinolate,
0,5 mg/ml
Cân 50,0 mg chất chuẩn
buquinolate, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan bằng cloroform (4.2) trong
bình định mức
100 ml, thêm cloroform đến vạch.
Làm ấm hỗn hợp trên nồi cách thủy nếu cần.
Dung dịch này khi được bảo quản trong
lọ kín, tránh bay
hơi có thể bền được 1
tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch chuẩn gốc (4.4.1)
cho vào bình định mức 25 ml, thêm cloroform đến vạch và trộn đều.
Chuẩn bị dung dịch này trong ngày sử dụng.
4.5 Axeton (C3H6O).
5 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo huỳnh
quang, có
thể sử dụng máy đo phổ huỳnh quang hoặc máy đo huỳnh quang có bộ lọc thích hợp,
hoạt động ở bước sóng
kích thích 265 nm và
bước sóng phát xạ 375 nm.
5.2 Bể khai triển, có lót bằng giấy sắc
ký Whatman 3 MM (đối với các tấm
kích thước nhỏ hơn 20 cm x 20 cm). Cho
100 ml cloroform vào một bể và
cho 100 ml dung môi khai triển (4.3) vào một bể khác. Chuẩn bị bể ngay trong ngáy sử dụng.
5.3 Tấm sắc ký lớp mỏng (TLC), làm sạch kỹ
các tấm bằng chất tẩy rửa alkyl benzen sulfonat và bàn chải. Tráng
các tấm này bằng nước,
sau đó bằng axeton (4.5). Để các tấm này khô trong không khí. Tạo hồ nhão từ 60
g silica gel G bằng 120 ml nước. Rót hồ nhão này sang dụng cụ tráng thích hợp
và dàn thành lớp dày
0,5 mm lên các tấm sắc ký kích thước 20 cm x 20 cm. Làm khô trong không khí từ 15 min đến
30 min, sau đó sấy khô ở 110 °C trong 2 h. Làm nguội và bảo quản các tấm đã chuẩn
bị trong bình hút ẩm cho đến khi sử dụng.
5.4 Bình định mức,
dung tích 10 ml, 25
ml, 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Cốc có mỏ, dung tích
150 ml.
5.7 Pipet
5.8 Nồi cách thủy.
5.9 Máy lắc cơ học.
5.10 Máy ly tâm.
5.11 Cuvet thạch
anh (10
mm x 10 mm).
5.12 Phễu Buchner.
5.13 Giấy lọc Whatman số 54.
5.14 Rây số 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc
thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo
TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO
9498), nghiền khoảng 100 g mẫu
thử đến khi phần mẫu thử lọt hết qua rây số 30 (5.14).
8 Cách tiến hành
Cân phần mẫu thử chứa khoảng 1,25 mg
buquinolate, chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 250 ml có nút đậy kín (5.5). Dùng pipet lấy 100
ml cloroform (4.2) cho
vào phần mẫu thử trong bình. Lắc 1 h
trên máy lắc cơ học
(5.9), lọc dịch chiết qua giấy lọc Whatman số 54 (5.13) để trên phễu Buchner
(5.12) có hút chân không nhẹ. Chú ý không để thất thoát dung môi do bay hơi.
Chuyển chính xác 80 ml dịch chiết sang
cốc có mỏ 150 ml (5.6)
và cho bay hơi đến khô trên nồi cách thủy
(5.8). Lấy phần cặn ra bằng các lượng nhỏ cloroform và dùng các lượng
nhỏ cloroform để chuyển
sang bình định mức
dung tích 10 ml (5.4). Thêm cloroform đến vạch và trộn kỹ.
Đưa 250 µl dịch chiết (dịch pha loãng cuối cùng
trong bình định mức
dung tích 10 ml) và 250 µl
dung dịch chuẩn làm việc
(4.4.2) lên tấm sắc ký lớp mỏng (5.3). Tạo các chấm cách đáy tấm sắc ký khoảng 25 mm
và cách nhau 40 mm. Không để pipet chạm vào tấm sắc ký. Đặt tấm sắc ký vào bể khai
triển chứa cloroform (5.2) cho
đến khi dung môi gần
chạm vào đỉnh của tấm sắc ký (mất khoảng 1 h). Lấy ra, để khô tấm sắc ký trong
không khí từ 5 min đến
10 min. Quan sát tấm sắc ký dưới
ánh sáng UV bước sóng ngắn,
buquinolate giữ nguyên điểm ban đầu và nền mẫu dịch chuyển.
Chuyển tấm sắc ký (đã làm khô trong không
khí từ 5 min đến 10 min) vào bể chứa dung môi khai triển (4.3). Đặt tấm sắc ký
trong bể cho đến khi
dung môi cách đỉnh tấm 12 cm. Lấy
ra, để khô tấm sắc ký trong không khí từ 5 min đến 10 min. Quan sát tấm sắc ký dưới ánh sáng UV
bước sóng ngắn. Buquinolate dịch chuyển ra khỏi điểm ban đầu (Rf từ 0,4 đến
0,6). Dùng dao khoanh từng chấm buquinolate cùng với chấm trắng có Rf và diện tích
tương đương. Loại bỏ chất hấp phụ
xung quanh các chấm buquinolate. Chuyển định lượng từng chấm vào từng bình nón 25 ml
có nút thủy tinh
(5.5). Dùng pipet lấy 10 ml etanol 80 % thể tích (4.1) cho vào mỗi
bình và lắc
trên máy lắc cơ học 20 min rồi ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tính kết quả
Hàm lượng buquinolate có trong phần mẫu
thử, X, tính bằng phần trăm
khối lượng, được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
IT là cường
độ phát xạ huỳnh quang của phần mẫu thử;
IB là Cường
độ phát xạ huỳnh quang của mẫu trắng;
lS là cường
độ phát xạ huỳnh quang của mẫu chuẩn;
0,250 là thể tích dung dịch
chuẩn làm việc được
chuyển lên tấm sắc ký lớp
mỏng, tính bằng mililit
(tương đương 250 µl);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-6 là hệ số chuyển đổi từ microgam
sang gam;
V1 là thể tích cloroform cho vào
phần mẫu thử, tính bằng mililit (V1 = 100 ml);
V2 là thể tích dịch chiết được chuyển
sang cốc có mỏ,
tính bằng mililit (V2 = 80 ml);
V3 là
dung tích bình định mức chứa dịch
pha loãng cuối cùng, tính bằng
mililit (V3
= 10 ml);
V4 là thể tích dịch
pha loãng cuối cùng được chuyển lên tấm sắc ký lớp mỏng, tính bằng mililit (V4 = 0,250 ml);
w là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi
rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn
này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.