1
|
panen chỉ thị
|
2
|
lỗ panen mục tiêu
|
3
|
panen mục tiêu
|
4
|
kết cấu đỡ mục tiêu
|
5
|
đường chuyển động
|
6
|
thiết bị phóng vật
phóng
|
Hình 1 - Minh
họa bố trí đặt trang bị thử
Kích thước tính bằng milimet
Hình 2 - Minh
họa quy cách vật phóng thử nghiệm
Phụ lục A
(Qui định)
Báo cáo kết
quả thử
A.1 Mô tả vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước (độ dày).................................................................................................................
Cấu tạo (lớp, tráng mạ, vv...)....................................................................................................
Thành phần vật liệu...................................................................................................................
Nguồn thông tin, số lô, ngày sản xuất.......................................................................................
Phương pháp lắp kính..............................................................................................................
A.2 Điều kiện thử
Số mẫu/thử..............................................................................................................................
Nhiệt độ vật liệu.......................................................................................................................
Khối lượng vật phóng thử nghiệm.............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng của vật phóng thử nghiệm khi va
đập............................................................................
A.3 Tổng số thử nghiệm
Số mẫu được thử ở mỗi điều kiện nhiệt độ
…./-32 °C,
…../+22 °C,
…./+49 °C (chỉ đối với vật liệu phi kim loại)
Số mẫu thử đạt ở mỗi điều kiện
nhiệt
độ
…./-32 °C,
…../+22 °C,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Kết quả thử
Tốc độ của vật phóng thử nghiệm đáp ứng/không
đáp ứng các tiêu chuẩn quy định
(xem 3.3.4)
Vật liệu không đạt/đạt dưới va đập
(xem Điều 4)
Do đó kết quả thử được nghiệm
thu/không được nghiệm thu theo yêu cầu của Tiêu chuẩn (xem Điều 4) và vật liệu thử đạt/không đạt.
Ngày thử………………………………………...........
Tên và địa chỉ cơ sở thử…………...………….........
Tên kỹ sư thử…………………………………………
Ngày và số báo cáo thử……………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
Mối nguy hiểm
do răng cưa văng ra từ cưa vòng
Một trong các phương tiện dùng để cắt cây
là cưa vòng, là một đĩa quay
có các răng đặt quanh chu vi. Có hai loại cưa vòng cơ bản: cưa gián đoạn, trong
đó cưa chỉ quay khi nó
được truyền động lực qua một cây; và cưa liên tục, trong đó cưa luôn quay. Cưa
gián đoạn có xu hướng thiết
kế tốc độ thấp
hơn, mômen cao hơn,
trong khi cưa liên tục có tốc độ cao và mômen thấp hơn. Quán tính dự
trữ trong đĩa cưa tốc độ cao là yếu tố chủ chốt giữ chuyển động quay
trong khi cắt. Các đĩa của cưa liên tục cũng xu hướng có đường kính lớn hơn các
đĩa cưa gián đoạn. Nói chung mối nguy hiểm răng cưa văng ra liên quan với thiết
kế cưa liên tục ở đó tốc
độ đỉnh là cao nhất và khả năng tiếp xúc của dao cắt không được bảo vệ là nhiều hơn.
Một cuộc điều tra về các đặc tính kỹ
thuật của đầu cưa tốc độ cao được thực hiện trên 40 mẫu trong sản xuất hiện
hành. Các thiết kế cũ hơn, vẫn còn được
dùng, nhưng các đặc tính kỹ thuật thì không còn. Hầu hết các thiết kế (68%)
quay ở tốc độ 1300
min-1 hoặc lớn
hơn, mặc dù tốc độ quay có
phạm vi từ 600
min-1 đến 1650 min-1. Tổng hợp số
vòng quay với đường kính đĩa để tính toán tốc độ đỉnh bộc lộ một
sự phân bố hẹp hơn, với hầu hết các thiết kế (88%) làm việc ở tốc độ đỉnh
tới 85 m/s. Tốc độ đỉnh cao nhất trong các thiết kế mẫu là 102 m/s.
Có rất ít thông tin về các loại sai hỏng của răng cưa
vòng. Những một số ít báo cáo cho
rằng các bu lông bắt chặt bị lỏng có thể dẫn đến việc tách rời. Người vận hành cũng cho
báo cáo về hiện tượng mất răng cưa
trong các báo cáo về an toàn. Với mục đích của tiêu chuẩn này, giả định rằng nếu một bu lông bắt chặt bị
hỏng, răng cưa sẽ tách rời khỏi
đế giữ và mang trong đó các mảnh vỡ xung quanh bên trong của tấm bảo vệ cưa. Tại
điểm thoát ra,
răng cưa có thể chuyển động với tốc độ đỉnh. Việc thử tính năng được tạo nên
quanh giả định về chuyển động
theo đường thẳng ở tốc độ đỉnh. Tuy nhiên có thể có những loại sai hỏng khác có thể
sinh ra những tốc độ răng cưa cao hơn trong điều kiện trên đồng.
Có rất nhiều kiểu thiết kế đầu cưa, thì cũng nhiều
kiểu thiết kế
răng cưa và cấu hình lắp đặt.
Các răng cưa nói chung
có nhiều bề mặt cắt, cho phép định vị lại nhằm bù vào hao mòn. Có các kiểu răng
cưa không chân một mảnh
và hai mảnh. Răng cưa không chân cơ bản là một bề mặt cắt lắp trực
tiếp lên đĩa cưa.
Các thiết kế răng cưa một
và hai mảnh có một chân tròn đằng sau răng khít vào lỗ trong đế. Răng cưa một mảnh
là một hợp phần
của răng cưa và
chân, trong khi răng hai mảnh có các bề mặt cắt có thể thay thế được. Răng chân dài
một mảnh với rãnh 57 mm có khối
lượng gần 800g. Răng
có rãnh 51 mm với chân phổ biến hơn có khối lượng khoảng 500 g, trong khi răng không
chân có khối lượng 300 g hoặc nhỏ hơn.
Động năng, Ek của một răng cưa chuyển động ở tốc
độ đỉnh được tính
bằng Jun (J) là tích của khối lượng và tốc độ:
Ek = 0,5 x m x v2
Chọn một mức độ thử thích hợp đối với
vật liệu panen phải dựa trên cơ sở tính toán mức năng lượng dự đoán trước của thế
năng răng cưa văng ra trên thiết kế đặc biệt. Chọn
năng lượng thử bằng hoặc cao
hơn giá trị tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9648 (ISO
8083), Máy lâm nghiệp - Kết
cấu bảo vệ phòng chống vật rơi - Thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm và
yêu cầu tính năng kỹ
thuật
[2] TCVN 9584 (ISO
8084), Máy lâm nghiệp - Kết cấu bảo vệ
người vận hành - Thử nghiệm trong phòng
thử nghiệm và yêu cầu đặc tính
[3] TCVN 11252 (ISO
11837), Máy lâm nghiệp - Hệ thống chắn vật bắn ra từ xích
cưa - Tính năng và phương pháp
thử.