Chất chuẩn
để pha loãng
|
Chuẩn LC
|
Dung dịch sử
dụng
|
Thể tích, ml
|
Thể tích cuối cùng, ml
|
Nồng độ xấp
xỉ, µg/ml
|
Ký hiệu
dung dịch
chuẩn
|
4.10
|
10,0
|
50
|
6,0
|
dung dịch chuẩn LC 1a
|
4.10
|
15,0
|
100
|
4,5
|
dung dịch chuẩn LC 2a
|
4.10
|
10,0
|
100
|
3,0
|
dung dịch chuẩn LC 3a
|
4.10
|
5,0
|
100
|
1,5
|
dung dịch chuẩn LC 4a
|
dung dịch
chuẩn LC 3a
|
25,0
|
100
|
0,75
|
dung dịch chuẩn LC 5a
|
CHÚ THÍCH: Có thể xuất hiện một
pic biến dạng nhỏ trong sắc đồ tại phía trước pic decoquinat do đã quá hạn sử dụng,
trong
các
dung dịch mới được chuẩn bị sẽ không
có pic này.
4.12 Dung dịch
chuẩn LC dùng cho phân tích decoquinat có trong mẫu ở mức vết
Dùng pipet chuyển một thể tích dung dịch
chuẩn trung gian (4.10) hoặc dung dịch chuẩn LC 3a (theo Bảng 2) vào
các bình định mức, thêm hỗn hợp metanol và nước (4.6) đến vạch rồi trộn kỹ. Chuẩn
bị
dung
dịch để sử dụng
trong vòng 1 tháng và bảo quản trong tủ lạnh.
Bảng 2 - Dung
dịch chuẩn LC dùng cho phân tích decoquinat có trong mẫu ở mức vết
Chất chuẩn
để pha loãng
Chuẩn LC
Dung dịch sử
dụng
Thể tích, ml
Thể tích cuối
cùng,
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
dung dịch chuẩn
4.10
5,0
100
1,5
dung dịch
chuẩn LC 4aa
4.10
4,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dung dịch
chuẩn LC 2b
dung dịch
chuẩn LC 3a
25,0
100
0,75
dung dịch
chuẩn LC 5aa
dung dịch
chuẩn LC 3a
15,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dung dịch
chuẩn LC 4b
dung dịch
chuẩn LC 3a
3,0
100
0,09
dung dịch
chuẩn LC 5b
a Sử dụng cùng
dung dịch chuẩn như trong Bảng 1.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy
tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống sắc ký lỏng gồm có các bộ phận sau:
bơm không xung, duy trì tốc độ dòng
từ 0,5 ml/min
đến
2,0 ml/min;
- Hệ thống bơm mẫu: bằng tay hoặc tự động,
thích hợp để bơm các thể tích 50 µl;
- Detector huỳnh quang, làm việc ở bước
sóng kích thích 266 nm và 318 nm, bước sóng phát xạ 394 nm;
- Hệ thống tích phân hoặc hệ thống
phân tích dữ liệu;
- Cột phân tích, C18 kích thước
0,46 cm x 25 cm, cỡ hạt 5 µm hoặc
loại tương đương, có cột bảo vệ C18.
5.2 Máy lắc.
5.3 Cân phân tích, đối với lượng
cân từ 10 g trở lên, có thể đọc được đến 0,1 mg và đối với lượng cân từ 100 g trở
lên thì có thể đọc được đến
0,01 g.
5.4 Máy ly tâm, có thể ly tâm các ống
50 ml ở gia tốc 200g.
5.5 Ống ly tâm, bằng
polypropylen hoặc vật liệu thích hợp khác, dung tích 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Hệ thống lọc
dung môi, bằng thủy
tinh thích hợp với các bộ lọc đường kính 47 mm và các bộ lọc bằng nylon đường
kính 47 mm, cỡ lỗ 0,45 µm.
5.8 Bộ lọc dung
dịch thử,
có màng lọc nylon cỡ lỗ 0,45 µm.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện.
Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này,
nên
lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy
mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO
9498).
Nghiền mẫu phòng thử nghiệm (trên 200
g) sao cho lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm, không làm nóng mẫu. Trộn kỹ.
8 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng mẫu kiểm soát chất lượng
và phân tích mẫu kiểm soát này cùng với mỗi mẻ mẫu thử.
Đối với mẫu có thuốc thì dùng mẫu kiểm
soát thêm chuẩn ở mức khoảng
30 mg/kg (cho 1,0 ml dung dịch chuẩn gốc
(4.8) vào 10 g mẫu trắng và trộn kỹ). Có thể mẫu kiểm soát dùng cho mẫu có thuốc
là
10
g mẫu thức ăn có thuốc chứa hàm lượng decoquinat từ 25 mg/kg đến 50 mg/kg.
Đối với mẫu ở mức vết thì dùng mẫu kiểm
soát thêm chuẩn ở mức khoảng
1,5 mg/kg (cho 1,0 ml dung dịch thêm chuẩn ở mức vết
(4.9) vào 20 g mẫu trắng và trộn kỹ).
Dùng ống đong chia độ bổ sung 100 ml
dung môi chiết (4.4) vào mẫu kiểm soát chất lượng. Đậy nắp và lắc như
trong 8.2.
Độ thu hồi đối với mẫu kiểm soát có
thuốc và mẫu kiểm soát ở mức vết dự kiến trong khoảng từ 95 % đến 105%.
8.2 Chiết mẫu
Cân chính xác phần mẫu thử của mỗi mẫu
vào bình nón 250
ml, đối với mẫu “thuốc" (≥ 10 mg/kg) thì cân 10 g và đối với mẫu mức vết (< 10
mg/kg) thì cân 20 g, ghi lại khối lượng chính xác đến hai chữ số thập phân.
Chuyển phần mẫu thử đã cân vào bình nón (5.6). Dùng ống đong chia độ bổ sung
100 ml
dung
môi chiết (4.4). Đậy nắp bình và lắc 90 min trên máy lắc (5.2). Việc lắc có thể thực
hiện vào cuối
ngày
làm việc và để dịch chiết qua đêm sau đó lắc 5 min.
Chuyển ít nhất 40 ml dịch chiết vào ống
ly tâm 50 ml (5.5). Đóng chặt nắp ống và ly tâm 5 min ở gia tốc 200g. (khoảng
1 500 r/min).
Dùng pipet và bình định mức để pha
loãng dịch chiết thu được đến khoảng 3 µg/ml bằng dung môi chiết (4.4)
theo Bảng 3. Sau đó, dùng pipet chuyển 8,0 ml dịch chiết đề cập ở trên sang bình
định mức
10
ml, thêm nước đến vạch và trộn kỹ. Lọc qua bộ lọc cỡ lỗ 0,45 µm (5.8) (loại bỏ
0,5 ml dịch lọc đầu) cho vào lọ lấy mẫu tự động để chuẩn bị phân tích LC theo 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch pha loãng
trong 8.2
Mức đích
mg/kg
Lượng dịch
chiết
ml
Bình định mức
ml
Hệ số pha
loãng
(DF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
không
1
50 đến 100
5,0
10
2
101 đến 250
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
250 đến 500
5,0
50
10
500 đến
1000
5,0
100
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
200
40
8.3 Phân tích LC
8.3.1 Điều kiện LC
8.3.1.1 Bước ban đầu
- Rửa xyranh bơm mẫu tự động bằng dung
môi, metanol (4.2);
- Cột và cột bảo vệ như trong 5.1;
- Pha động như trong 4.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích bơm: 10 µl;
- Thông số detector: bước sóng kích
thích 266 nm và bước sóng phát xạ 394 nm;
- Thời gian chạy: 12 min.
8.3.1.2 Bước khẳng định
- Rửa xyranh bơm mẫu tự động bằng dung
môi, metanol
(4.2);
- Cột và cột bảo vệ như trong 5.1;
- Pha động như trong 4.5;
- Tốc độ dòng: 1,1 ml/min;
- Thể tích bơm: 50µl;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian chạy: 12 min
8.3.2 Độ ổn định của
hệ thống
Thời gian lưu cần trong khoảng từ 7
min đến 10 min; hệ số kéo đuôi, Tf
phải nhỏ hơn 1,5.
8.3.3 Đường chuẩn
Kiểm tra xác nhận độ tuyến tính của hệ thống
LC bằng cách bơm 10 µl của 5 dung dịch chuẩn LC (xem Bảng 1 và Bảng 2) khi bắt
đầu và khi kết thức mỗi dãy mẫu, khi thích hợp. Sử dụng diện tích pic trung bình của từng
chất chuẩn để dựng đường chuẩn. Dựng đường chuẩn của diện tích pic trung
bình theo
nồng
độ chất chuẩn decoquinat, tính bằng microgam trên mililit (µg/ml).
Đối với mẫu có thuốc ở mức cao, bơm
từng dung dịch chuẩn như trong Bảng
1. Đối với các phép phân tích mẫu ở mức vết, bơm từng dung dịch chuẩn như trong Bảng 2.
Hệ số tương quan của phương trình hồi quy phải ≥ 0,999 và đường chuẩn phải đi qua
điểm zero ở khoảng
tin cậy 95 %. Khoảng tin cậy đối với
giao điểm trục y (b) được tính như sau:

Trong đó:
tn-2 là t student đối với bậc tự do n - 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khoảng tin cậy 95 %
giao điểm trục y ước tính với 5 điểm hiệu chuẩn, sử dụng tn-2 = 3,18.
CHÚ THÍCH: Nếu đường chuẩn của các
dung dịch chuẩn trong Bảng 1 và Bảng
2 không tuyến tính và bị
cong ở hầu hết các nồng độ thì có thể
là bộ nhân quang (PMT) bị quá tải, có thể nên giảm điện áp. Nếu
giảm điện áp của PMT không cải thiện được vấn đề thì pha
loãng các dung dịch chuẩn và dịch chiết
mẫu hai lần bằng hỗn hợp
metanol và nước (4.6)
trước khi phân tích.
8.4 Phép phân
tích
8.4.1 Mẫu có thuốc (≥
10 mg/kg)
Dùng quy trình 8.3.1.1,
bơm ba lần lặp lại 10 µl dung dịch chuẩn LC 3a và kiểm tra để chắc chắn rằng độ lặp lại của
diện tích pic nhỏ hơn 2 %. Bơm 10 µl của từng dung dịch chuẩn LC trong Bảng 1.
Bơm
10
µl từng dung dịch mẫu thử. Cứ sau 4 hoặc 5 lần bơm dung dịch mẫu thử lại bơm
dung dịch chuẩn
LC
3a để kiểm tra độ
đáp ứng không bị thay đổi đáng kể. Cuối mỗi dãy mẫu, bơm lại 10 µl của 5 dung dịch chuẩn LC nêu
trong Bảng 1.
Từ đường chuẩn, xác định hàm lượng
chất cần phân tích có trong dung dịch
thử, sử dụng diện tích trung bình của từng chất chuẩn để dựng đường chuẩn.
8.4.2 Mẫu ở mức vết
(< 10 mg/kg)
Dùng quy trình 8.3.1.1,
bơm ba lần lặp lại 10 µl dung dịch chuẩn LC 5a và kiểm tra để chắc chắn rằng độ lặp lại của
diện tích pic nhỏ hơn 2 %. Bơm 10 µl của từng dung dịch chuẩn LC trong Bảng 2.
Bơm
10
µl của từng dung dịch mẫu thử. Cứ sau 4 hoặc 5 lần bơm dung dịch mẫu thử lại
bơm dung dịch
chuẩn
LC 5a để kiểm tra độ đáp ứng không bị thay đổi đáng kể. Cuối mỗi dãy mẫu, bơm lại
10 µl của 5
dung
dịch chuẩn LC nêu trong Bảng 2.
Từ đường chuẩn, xác định hàm
lượng chất cần phân tích có trong dung dịch thử, sử dụng diện tích trung bình của
từng chất chuẩn để dựng đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng quy trình khẳng định
8.3.1.2, bơm ba lần lặp lại 50 µl dung dịch chuẩn LC 5a và kiểm tra để chắc chắn rằng độ
lặp lại của diện tích pic nhỏ hơn 2 %. Bơm 50 µl của từng dung dịch chuẩn LC
trong
Bảng
2. Bơm 50 µl của từng dung dịch mẫu thử dương tính. Cứ sau 4 hoặc 5 lần bơm
dung dịch mẫu
thử
lại bơm dung dịch chuẩn LC 5a để kiểm
tra độ lệch. Sự có mặt của
decoquinat được khẳng định nếu tỷ lệ diện tích pic phát xạ (266 nm/318 nm) của
mẫu thử với diện tích pic phát xạ (266 nm/318 nm) của dung dịch
chuẩn LC 5a nằm trong khoảng 5 %.
8.4.4 Tắt hệ thống
LC
Khi kết thúc trình tự bơm, rửa hệ thống
bằng hỗn hợp metanol và nước (4.6) với tốc độ 1,0 ml/min trong ít nhất 30
min. Đối với các loại bơm được trang bị khóa thổi ngược, tráng pittong bằng nước
để loại hết muối
còn sót lại.
9 Tính và biểu thị kết
quả
9.1 Tính kết quả
Hàm lượng decoquinat có trong mẫu, X,
tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:

Trong đó:
A là diện tích
pic decoquinat trong dung dịch thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là độ dốc của
đường chuẩn;
V là thể tích
của dung dịch chiết (trong trường hợp này là 100 ml + thể tích dung dịch chuẩn
bổ
sung,
nếu có);
w là khối lượng
phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
DF là hệ số pha
loãng.
VÍ DỤ 1: Mẫu có thuốc có A = 2 210 565; b
= 2039; m = 568 190; V = 100 ml; w = 10,04 g; DF
= 1. Khi đó, hàm lượng decoquinat có trong mẫu, X, tính bằng miligam trên
kilogam (mg/kg);

VÍ DỤ 2: Mẫu ở mức vết: A
= 140 680; b = 3 407; m = 570 692; V = 100 ml; w = 20,01 g; DF
= 1. Khi đó,
hàm lượng
decoquinat
có trong mẫu, X,
tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg):

9.2 Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu dương tính mức vết đã
được khẳng định theo 8.4.3, báo cáo kết quả là nhỏ hơn 0,5 mg/kg.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Kết
quả thử nghiệm liên phòng về xác định decoquinat trong thức ăn chăn nuôi
Thức ăn cho bê, C
Thức ăn cho bê, D
Thức ăn cho cừu, E
Thức ăn có thuốc, F
Thức ăn cho gà, G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn cho bê, I
Thức ăn cho lợn, J
Mức đích, mg/kg
49,2
27,4
15,9
97,6
41,0
1260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Mức trung bình, mg/kg
49,8
27,4
15,0
99,3
41,4
1310
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm tham
gia
11
11
10
10
11
11
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
1
1
0
1
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr, mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,35
1,37
0,69
24,77
0,11
0,11
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, mg/kg
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
2,91
1,47
52,62
0,13
0,11
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại,
RSDr, %
1,78
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,38
1,67
1,89
2,23
5,55
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, %
3,46
3,34
6,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,54
4,01
2,82
5,55
Chỉ số HorRat
0,39
0,34
0,58
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,22
0,38