T0 =
|
(wS -
wT) x 0,1566
|
V
|
Trong đó:
ws là khối lượng thìa
cùng với chất chuẩn,
tính bằng miligam (mg);
wT là khối lượng
thìa, tính bằng miligam (mg);
V là thể tích thuốc thử
đã dùng để chuẩn
độ, tính bằng mililit
(ml)
Tính trung bình của năm giá trị độ chuẩn
thu được. Độ lệch chuẩn tương đối phải < 2%.
5.3.3 Sự phù hợp của hệ thống
Làm nóng bình chuẩn độ đến 50 °C ± 1 °C trong nồi
cách thủy (5.2.2) rồi làm khô theo 5.3.1. Kiểm tra độ trôi của bình chuẩn
độ. Bình chuẩn độ đã khô cần có độ lệch tiêu thụ tối đa từ 5 μl đến 10 μl thuốc
thử Karl Fischer mỗi phút.
Phân tích chất chuẩn nước như sau:
Ngay sau khi làm khô
bình, bẻ đầu của ampul chuẩn tại viền màu trắng và lấy từ 1 ml đến 2 ml chất
chuẩn nước vào xyranh đã được sấy
trước ở 103 °C.
Tráng rửa xyranh rồi đẩy hết dung dịch chuẩn ra. Rút phần chất chuẩn nước
còn lại (khoảng 6 ml) vào xyranh và cân chính xác (ws) bằng cách đặt xyranh vào cốc
có mỏ đặt trên bàn cân. Thêm nhanh khoảng 2 ml chất chuẩn nước qua vách ngăn và
giữ đầu tiêm dưới bề mặt
của dung môi. Cẩn thận rút đầu kim ra, cân lại xyranh rỗng và ghi lại khối
lượng (w1). Khối lượng của
dung dịch chuẩn là (wS - w1). Ghi lại khối
lượng chất chuẩn
nước chính xác đến 0,1 mg. Nhập khối lượng thu được vào thiết bị, bắt đầu
khuấy và chuẩn độ. Ghi
lại thể tích dung
dịch thử đã dùng để chuẩn độ (V1) Thực hiện quy
trình chuẩn độ này thêm hai lần, ghi khối
lượng của xyranh sau mỗi lần
bổ sung tiếp theo (w2, w3) và thể tích tương ứng của dung dịch
thử đã dùng để chuẩn độ (V2, V3).
Khối lượng dung dịch nước
chuẩn, w0, tính bằng
gam, tương ứng là wS - w1, w1
- w2, w2 - w3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R =
V0 x T0
x 100
w0 x c
Trong đó:
V0 là thể tích dung dịch
thử đã dùng để chuẩn độ,
tính bằng mililit (ml);
T0 là độ chuẩn, tính bằng
miligam trên mililit (mg/ml)
w0 là khối lượng
dung dịch nước chuẩn,
tính bằng miligam (mg);
c là hàm lượng nước công bố, trong giấy
chứng nhận chất
chuẩn nước, tính bằng miligam
trên gam (mg/g).
Độ thu hồi trung bình cần trong khoảng
100% ±
1%.
Nếu hệ thống không nằm trong quy định thì hiệu chỉnh trước khi phân tích tiếp theo. Nếu độ thu
hồi của chất chuẩn nước
nằm trong dải quy định thì không cần thực
hiện phép thử trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô bình chuẩn độ như
trong 5.3.1. Đặt chế độ phân tích mẫu tùy thuộc vào thiết bị. Cân nhanh khoảng 0,5 g mẫu
thử (có chứa khoảng 25 mg đến 50 mg nước) vào thìa cân thủy tinh (5.2.4) và ghi lại khối
lượng của thìa cân có chứa mẫu (w), chính xác
đến 0,1 mg. Chuyển nhanh phần mẫu thử vừa cân vào bình chuẩn độ qua nút có vách
ngăn. Đồng hóa ở tốc độ 24 000 r/min trong 60 s. Cân lại thìa rỗng và ghi lại khối lượng thìa (wT) trong khi vẫn
đồng hóa. Từ đó, tính khối lượng chất
chuẩn (wS - wT), chính xác
đến 0,1 mg. Ngừng đồng hóa sau 60 s. Nhập khối lượng thu được vào máy và bắt đầu chuẩn độ.
Trước khi đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ, đồng hóa tiếp để đưa nước còn sót dưới nắp xuống.
Đảm bảo rằng độ ẩm của
các hạt dưới nắp hoặc trên thành bình phía trên bề mặt chất lỏng đều được chuẩn độ. Điểm
kết thúc chuẩn độ đạt được khi không có sự thay đổi điện thế quan sát được
trong vòng 10 s (tiêu chí dừng: thời gian, độ trễ: 10 s). Ghi lại thể tích dung
dịch thẻ đã dùng để chuẩn độ (V). Lặp lại phép xác định ba lần. Độ lệch
chuẩn tương đối của các lần lặp lại cần nhỏ hơn 5%. Không làm rỗng, bình giữa
các lần chuẩn độ. Thường cứ ba lần chuẩn độ thì làm rỗng và làm đầy lại
bình chuẩn độ.
5.3.5 Tính kết quả
Hàm lượng nước, cw, tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
cw =
V x T0
10 x (w0
- wT)
Trong đó:
V là thể tích
dung dịch thử đã dùng để chuẩn
độ, tính bằng mililit (ml);
T0 là độ chuẩn,
tính bằng
miligam trên mililit
(mg/ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wT là khối lượng
thìa, tính bằng miligam (mg);
6 Phương pháp II:
Chiết bằng metanol nóng
6.1 Thuốc thử
Xem 5.1.
6.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thủy
tinh của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.2.1 Hệ thống chuẩn
độ Karl Fischer, ví dụ loại
Metrohm 720 KFS,Titrino4), buret 10 ml
“ngắt đóng nhanh” (snap-in), giá chuẩn độ 703 hoặc loại tương đương. Có bình
chuẩn độ hai vỏ (dung tích
50 ml đến 150 ml) và bình ngưng hoặc bình bốn cổ có bộ phận gia nhiệt.
6.2.2 Nồi cách thủy
tuần hoàn nước, có thể duy
trì ở nhiệt độ 75 °C ± 1 °C.
6.2.3 Thìa cân thủy
tinh, để
đưa mẫu thử vào bình chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Cách tiến
hành
6.3.1 Làm khô hoặc ổn định bình chuẩn
độ
Cho khoảng 50 ml metanol vào bình chuẩn độ
(6.2.1). Đậy bình để giảm thiểu sự hấp thụ ẩm từ không khí. Đun cho đến khí metanol bắt đầu
sôi. Làm khô bình
(kể cả dung môi,
thành bình, thành điện cực, bộ điều chỉnh và môi trường bình) bằng cách chuẩn
độ đến khô. Điểm kết thúc đạt được khi không có sự thay đổi điện thế quan sát
được trong 10 s (hệ thống chuẩn độ được cài đặt “tiêu chí dừng”: thời gian độ trễ: 10
s). Bình chuẩn độ đã làm khô
có độ lệch tiêu thụ tối đa từ 5 μl đến 10 μI thuốc thử Karl Fischer mỗi phút.
6.3.2 Chuẩn hóa
Làm nóng bình chuẩn độ đến 66 °C ± 1 °C
(điểm sôi của metanol) rồi làm khô theo 6.3.1. Đặt chế độ hiệu chỉnh tùy thuộc vào thiết
bị. Ổn định dung môi bằng cách
chuẩn độ độ ẩm nền (ấn nút
“khởi động”). Tắt
hệ thống gia nhiệt, khi
metanol ngừng sôi
thì cân nhanh từ 150 mg đến 250 mg chất chuẩn natri tartrat ngậm hai phân tử nước
(5.1.5) vào thìa cân thủy tinh (6.2.3) và ghi lại khối lượng của thìa cùng với
chất chuẩn (wS), chính xác đến 0,1 mg.
Chuyển nhanh phần chất chuẩn vừa cân vào bình chuẩn độ. Cân lại thìa rỗng và ghi lại
khối lượng thìa (wT). Từ đó,
tính khối lượng chất chuẩn (wS - wT), chính xác đến
0,1 mg. Nhập khối lượng thu được vào máy, bật bộ khuấy từ (6.2.4) và bắt đầu chuẩn
độ. Chuẩn độ đến điểm kết thúc như trong 6.3,1,
ghi lại thể tích thuốc
thử đã dùng để chuẩn độ (V),
tính bằng
mililit, chính xác đến
0,001 ml. Lặp lại thêm bốn lần.
Tính độ chuẩn như trong 5.3.2, sau đó
tính trung bình của năm giá trị thu được. Độ lệch chuẩn tương đối phải nhỏ hơn
2%.
6.3.3 Sự phù hợp của hệ thống
Làm nóng bình chuẩn độ đến 66 °C
± 1 °C (điểm sôi của metanol) rồi làm khô theo 6.3.1. Kiểm tra độ lệch của bình. Bình
chuẩn độ đã khô cần có độ lệch tiêu thụ tối đa từ 5 μl đến 10 μl thuốc thử Karl
Fischer mỗi phút.
Phân tích chất chuẩn nước
như sau: Ngay sau khi làm khô bình, tắt hệ thống gia nhiệt và sau khi metanol
ngừng sôi, bẻ đầu của ampul chuẩn tại viền màu trắng và lấy từ 1 ml đến
2 ml chất chuẩn vào xyranh đã được sấy trước ở 103 °C. Tráng rửa
xyranh rồi đẩy hết dung dịch
chuẩn ra. Rút phần chất chuẩn nước còn lại (khoảng 6 ml) vào xyranh và cân
chính xác bằng cách đặt xyranh vào cốc có mỏ đặt trên bàn cân (wS).
Thêm nhanh khoảng 2 ml chất chuẩn nước qua vách ngăn và giữ đầu kim dưới bề mặt
của dung môi. Cẩn thận rút đầu kim ra, cân lại xyranh rỗng và ghi lại khối lượng (w1). Khối lượng của
dung dịch chuẩn là (wS - w1). Ghi lại khối
lượng chất chuẩn nước, chính xác đến 0,1 mg. Nhập khối lượng thu được vào thiết bị, bật
hệ thống gia nhiệt và bắt đầu khuấy và chuẩn độ càng nhanh càng tốt. Ghi lại thể
tích dung dịch chuẩn độ (V1). Thực hiện quy
trình chuẩn độ này thêm hai lần, ghi tại khối lượng của xyranh sau mỗi lần bổ
sung tiếp theo (w2, w3) và thể tích
tương ứng của dung dịch thử chuẩn (V2, V3). Tính độ
thu hồi theo
5.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Phép xác định
Làm khô bình chuẩn độ như trong 6.3.1. Đặt chế
độ phân tích mẫu tùy thuộc vào thiết bị.
Sau khi tắt hệ thống gia nhiệt
và metanol ngừng sôi, cân nhanh khoảng 0,5 g phần mẫu thử (có chứa khoảng 25 mg đến 50 mg nước)
vào thìa cân thủy tinh (6.2.3) và ghi lại khối tượng của thìa cân có chứa mẫu (w),
chính xác đến
0,1 mg. Chuyển nhanh phần mẫu thử vừa cân vào bình chuẩn độ qua nút có vách ngăn. Cân lại
thìa rỗng và ghi lại khối lượng thìa (wT). Tính được khối
lượng mẫu thử là (w - wT) g, chính
xác đến 0,1 mg. Nhập khối lượng thu được vào máy, bật bộ khuấy từ (6.2.4), bật
hệ thống gia nhiệt
và chuẩn độ ngay khi metanol bắt đầu sôi mạnh. Điểm kết thúc chuẩn độ đạt được khi không có sự
thay đổi điện thế quan sát được trong vòng 10 s. (tiêu chí dừng: thời gian, độ trễ: 10 s); Ghi lại
thể tích chất chuẩn độ (V). Lặp lại phép xác định ba lần. Độ lệch chuẩn tương đối
của các lần lặp lại cần nhỏ hơn 5%.
Không cần làm rỗng bình giữa các lần chuẩn độ. Thường cứ ba lần chuẩn độ làm rỗng và làm
đầy lại bình, chuẩn độ.
6.3.5 Tính kết quả
Tinh kết quả theo 5.3.5.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các yếu tố ảnh hưởng đến phép thử
Độ pH của hệ thống có thể không ổn định nếu mẫu thử
chứa axit mạnh hoặc bazơ mạnh (ví dụ: hỗn hợp khoáng).
Nguồn gây cản trở là các aldehyd và keton,
các chất này phản ứng với metanol tạo thành axetal, xetal tương ứng và nước. Không sử dụng axeton
để rửa dụng cụ thủy tinh hoặc
thiết bị. Lượng axeton dư phản ứng với metanol tạo thành axeton dimetyl
axetal và nước, dẫn đến hàm lượng
nước thu được cao. Các
nguồn gây nhiễu khác bao gồm các oxit kim loại như canxi oxit (CaO) hoặc các hợp chất khác
có thể tạo ra nước khi bị trung hòa, hoặc các thiol như xystein
hydroclorua hoặc các hợp chất khác có thể bị oxy hóa bởi iôt. Nếu
nghi ngờ có các chất gây nhiễu,
cần kiểm tra bằng cách thực hiện lặp lại ba lần với cùng dung môi
đã sử dụng cho
mẫu
thử ngay sau khi chạy mẫu thử, để giữ lại các chất gây nhiễu trọng bình chuẩn
độ. Trong hầu hết các trường hợp, các chất gây nhiễu nếu có mặt sẽ có cùng ảnh hưởng đến giá trị thu được đối với
chất chuẩn nước cũng
như phần mẫu thử.
Để giảm khả năng bị nhiễu kết
quả, thường xuyên cho chạy chất chuẩn nước. Chiết lặp lại một phần mẫu thử trong cùng
dung môi có thể làm tăng các khả năng gây nhiễu. Nếu phát hiện có chất gây nhiễu, có thể dùng các phụ
gia hoặc các dung môi thay thế để giảm thiểu độ nhiễu.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Bảng B.1 - Kết
quả thử nghiệm liên phòng về xác định hàm lượng nước trong thức ăn chăn nuôi, hạt
ngũ cốc và thức ăn thô
Đậu nành
Thức ăn chứa ure
Cỏ khô
Hạt ngũ cốc
Alfalfa ủ chua
Ngô ủ chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm thay thế sữa
Alfalfa khô
Yến mạch
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
9
9
9
9
7(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
9
8(1)
Giá trị trung bình
6,99
4,58
6,35
8,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,40
6,90
5,21
7,36
7,53
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,10
0,19
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,22
0,24
0,32
0,51
0,09
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
1,38
4,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,49
1,98
3,40
3,50
6,13
6,99
1,14
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,46
0,72
0,47
0,43
0,42
0,66
0,61
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,73
7,59
5,35
9,85
7,34
6,27
7,99
8,95
8,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,11
3,37
2,51
1,85
3,32
2,43
2,10
2,56
3,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Kết quả thử nghiệm cộng tác
về xác định hàm lượng chật khô trong thức ăn chăn
nuôi, hạt ngũ
cốc
và thức ăn thô
Đậu nành
Thức ăn chứa ure
Cỏ khô
Hạt ngũ cốc
Alfalfa ủ chua
Ngô ủ chua
Thức ăn cho mèo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alfalfa khô
Yến mạch
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
9
9
9
9
7(2)
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
8(1)
Giá trị trung bình
93,01
95,42
93,65
91,42
92,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,10
94,79
92,64
92,47
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,10
0,19
0,18
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,24
0,32
0.51
0,09
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
0,10
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,23
0,26
0,34
0,56
0,09
Độ lệch chuẩn tái lặp, sR
0,44
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,72
0,47
0,43
0,42
0,66
0,61
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR %
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,50
0,77
0,50
0,46
0,44
0,71
0,66
Chỉ số Horrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,25
0,25
0,38
0,25
0,23
0,22
0,35
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu nành
Thức ăn chứa ure
Cỏ khô
Hạt ngũ cốc
Alfalfa ủ chua
Ngô ủ chua
Thức ăn cho mèo
Sản phẩm thay thế sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yến mạch
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
10
10
10
10
9(1)
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
Giá trị trung bình
7,01
4,57
6,34
8,60
7,40
6,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,18
7,40
7,51
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,10
0,18
0,28
0,37
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,30
0,49
0,15
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr %
1,41
3,97
4,44
4,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,23
3,33
5,85
6,64
1,99
Độ lệch chuẩn tái lặp, sR
0,42
0,47
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,45
0,44
0,40
0,64
0,57
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR %
6,03
10,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,08
9,17
7,02
6,27
7,76
8,59
7,54
Chỉ số Horrat
2,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
1,76
3,10
2,32
2,10
2,49
2,90
2,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66