TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11041-2:2017
NÔNG
NGHIỆP HỮU CƠ - PHẦN 2: TRỒNG TRỌT HỮU CƠ
Organic
agriculture - Part 2: Organic crops
Lời nói đầu
TCVN 11041-2:2017 do Tiểu ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F3/SC1 Sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11041 Nông nghiệp
hữu cơ gồm các phần sau đây:
- TCVN 11041-1:2017 Nông nghiệp hữu
cơ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với sản xuất, chế biến, ghi nhãn sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11041-3:2017 Nông nghiệp hữu
cơ - Phần 3: Chăn nuôi hữu cơ.
NÔNG NGHIỆP HỮU
CƠ -
PHẦN
2: TRỒNG TRỌT HỮU CƠ
Organic
agriculture - Part 2: Organic crops
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với trồng trọt hữu cơ, bao gồm cả việc thu hái tự nhiên.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với
canh tác thủy canh và khí canh.
Tiêu chuẩn này được áp dụng đồng thời
với TCVN 11041-1:2017.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11041-1:2017 Nông nghiệp hữu
cơ - Phần 1: Yêu cầu chung đối với sản xuất, chế biến, ghi nhãn sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11041-1:2017 cùng với các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Vật liệu nhân giống (planting
materials)
Cây hoàn chỉnh hoặc bộ phận của chúng
như hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, cây con, mắt ghép, chồi, hoa, mô, tế
bào... được sử dụng để sản xuất ra cây trồng mới.
3.2
Thu hái tự nhiên
(wild/natural harvest)
Việc thu hái các sản phẩm thực vật hoặc
nấm từ khu vực/địa điểm không chịu tác động của hoạt động trồng trọt hoặc quản
lý nông nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trồng trọt hữu cơ tuân thủ các nguyên tắc
chung theo Điều 4 của TCVN 11041-1:2017 và các nguyên tắc cụ thể như sau:
a) duy trì và tăng cường độ
phì của đất tự nhiên, sự ổn định và độ tơi xốp của đất, chống xói
mòn đất và giúp cây trồng hấp thu dinh dưỡng chủ yếu thông qua hệ sinh thái đất;
b) giảm thiểu việc sử dụng các nguồn
tài nguyên không tái tạo và các vật tư, nguyên liệu đầu vào không có nguồn gốc
nông nghiệp;
c) tái chế chất thải và phụ phẩm có
nguồn gốc thực vật và động vật làm nguyên liệu đầu vào cho trồng trọt;
d) có tính đến cân bằng sinh thái tại
khu vực sản xuất;
e) duy trì sức khỏe của cây trồng bằng các biện pháp phòng ngừa, ví dụ: lựa chọn
loài và giống cây trồng kháng sâu bệnh phù hợp, sử dụng biện pháp luân canh
thích hợp, sử dụng phương pháp cơ học và vật lý thích hợp, bảo vệ thiên địch của
sinh vật gây hại.
5 Các yêu cầu
5.1 Trồng trọt
5.1.1 Khu vực sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở phải quy định vùng đệm cụ thể và
dễ dàng nhận diện. Chiều cao của cây trồng trong vùng đệm và chiều rộng cụ thể
của vùng đệm phụ thuộc vào chiều cao của cây trồng trong khu vực sản xuất thông
thường, nguồn gây ô nhiễm cần được xử lý, địa hình của cơ sở và điều kiện khí hậu
địa phương.
Nếu có nguy cơ ô nhiễm từ bên ngoài do nguồn nước
thì bên ngoài vùng đệm tạo một bờ đất hoặc rãnh thoát
nước triệt để nhằm tránh nước xâm lấn, ô nhiễm vào khu vực sản xuất hữu cơ.
Các cây trồng trong vùng đệm không được
chứng nhận là sản phẩm hữu cơ.
5.1.2 Chuyển đổi
sang sản xuất hữu cơ
Giai đoạn chuyển đổi áp dụng trên một
phần hoặc toàn bộ diện tích sản xuất phải ít nhất là:
- đối với cây hàng năm: 12 tháng cho đến
khi gieo hạt hoặc trồng cây;
- đối với cây lâu năm: 18 tháng cho đến
khi thu hoạch vụ đầu tiên.
Thời điểm bắt đầu chuyển đổi là ngày
ghi nhận việc quản lý sản xuất hữu cơ trong hồ sơ hoặc ngày mà tổ chức chứng nhận
chấp nhận đơn đăng ký.
Giai đoạn chuyển đổi có thể kéo dài
trên cơ sở nhận diện và đánh giá các nguy cơ có liên quan. Cây trồng thu hoạch
trong vòng 36 tháng sau khi sử dụng chất không nêu trong Phụ lục A đối với đất
hoặc đối với cây trồng thì không được
ghi nhãn liên quan đến hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không chuyển đổi đồng thời toàn bộ
cơ sở thì phải chia diện tích sản xuất thành từng khu vực nhỏ trong đó có sự
tách biệt giữa khu vực trồng trọt hữu cơ với khu vực không sản xuất hữu cơ. Cơ sở
có thể mở rộng dần phạm
vi trồng trọt hữu cơ bằng cách áp dụng tiêu chuẩn này ngay từ khi bắt đầu việc
chuyển đổi trên các diện tích thích hợp.
5.1.3 Duy trì sản
xuất hữu cơ
Theo 5.1.3 của TCVN 11041-1:2017.
5.1.4 Sản xuất song
song và sản xuất riêng rẽ
Theo 5.1.4 của TCVN 11041-1:2017.
5.1.5 Quản lý hệ
sinh thái và đa dạng sinh học
Trong sản xuất hữu cơ, không thực hiện
các hoạt động có tác động tiêu cực đến các khu bảo tồn đã được cơ quan có thẩm
quyền công nhận, ví dụ: khu bảo tồn động vật hoang dã, rừng đầu nguồn.
Sản xuất hữu cơ duy trì và tăng cường
đa dạng sinh học tại khu vực sản xuất bằng cách:
- Áp dụng đa dạng cây trồng bằng
phương thức luân canh, xen canh đối với cây hàng năm; trồng xen nhiều loài cây
trồng đối với cây lâu năm; trồng cây che phủ đất (cây phân xanh) đối với cây
hàng năm và cây lâu năm; quản lý mùa vụ tổng hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữ lại trong khu vực sản xuất một số
diện tích tự nhiên hoặc nhân tạo làm môi trường sống cho các loài động vật, thực
vật. Diện tích này bao gồm: kênh rạch, ao hồ tự nhiên, khu vực có cây mọc tự
nhiên, rừng, vườn quả hỗn hợp, cây trồng vùng đệm, cây ký chủ, cây xua đuổi côn
trùng, cây trồng khác ngoài cây trồng sản
xuất hữu cơ.
5.1.6 Lựa chọn loài
và giống cây trồng
Lựa chọn loài và giống cây trồng
đưa vào sản xuất hữu cơ có khả năng thích nghi với điều kiện sinh thái của địa
phương, chống chịu sinh vật gây hại và đảm bảo duy trì chất lượng
giống cây trồng trong quá trình sản xuất. Hạt giống và vật liệu
nhân giống vô tính (ví dụ: cành dùng để giâm hoặc chiết, mắt ghép, mô nuôi cấy...) phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không sử dụng hạt giống và vật liệu
nhân giống từ cây trồng biến đổi gen;
b) Ưu tiên sử dụng giống cây trồng được
sản xuất hữu cơ (giống hữu cơ);
c) Nếu không có sẵn giống hữu cơ thì sử
dụng giống thu được từ giống cây trồng thông thường sau khi canh tác theo
phương thức sản xuất hữu cơ ít nhất một vụ sản xuất (một thế hệ/vòng đời) đối với
cây hàng năm hoặc ít nhất hai vụ thu hoạch đối với cây lâu năm;
d) Khuyến khích sử dụng giống cây trồng
bản địa. Nếu không có giống bản địa thì sử dụng giống thuộc danh mục giống cây
trồng được phép sản xuất, kinh doanh, có nguồn gốc rõ ràng;
e) Sử dụng giống cây trồng không qua xử
lý hoặc chỉ xử lý bằng phương pháp vật lý, cơ học, sinh học. Nếu phải sử dụng
giống được xử lý bằng hóa chất thì các chất đó phải được nêu trong Bảng A.2 của
Phụ lục A. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng giống được xử lý bằng hóa chất
không nêu trong Bảng A.2 của Phụ lục A thì phải loại bỏ các chất đó khỏi giống
cây trồng trước khi sử dụng.
5.1.7 Quản lý đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phì và hoạt tính sinh học của đất cần
được duy trì hoặc tăng cường khi thích hợp, bằng cách:
a) Trồng các loại cây họ Đậu, cây phân
xanh và các loài thực vật có rễ đâm sâu theo chu kì luân canh thích hợp.
b) Đưa vào đất các vật liệu hữu cơ, có
thể ủ hoặc không ủ, bao gồm cả các chế phẩm sinh học từ bột xương, phân chuồng
hoặc phân xanh.
Khi không có khả năng cung cấp đủ dinh dưỡng
cho cây trồng hoặc không ổn định được đất đai theo các phương pháp nêu trên, hoặc
trong trường hợp không có đủ phân bón từ canh tác hữu cơ thì có thể sử dụng các
chất được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
Không đốt các thảm thực vật, tàn dư
cây trồng trong quá trình làm đất trừ trường hợp tàn dư cây trồng bị sinh vật
gây hại phải thu gom, tiêu hủy.
Áp dụng các biện pháp canh tác nhằm chống
thoái hóa đất, xói mòn đất, xâm nhập mặn
và các rủi ro liên quan khác gây mất đất, thoái
hóa đất và ô nhiễm đất.
Đối với việc trồng nấm, giá thể phải
làm từ vật liệu là sản phẩm hữu cơ hoặc các vật liệu tự nhiên không được xử lý
bằng hóa chất, ví dụ: than bùn, gỗ, đất, các sản phẩm khoáng.
5.1.8 Quản lý nước
Nguồn nước sử dụng trong trồng trọt cần
được sử dụng hợp lý theo nhu cầu của cây trồng và tránh lãng phí. Nước sử dụng
trong trồng trọt hữu cơ phải đáp ứng yêu cầu theo quy định hiện hành [2],[3]. Phải bảo vệ
nguồn nước để tránh bị ô nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản xuất hữu cơ chỉ sử dụng các loại
phân khoáng thiên nhiên và chỉ để bổ sung
cho các phương
pháp
sinh học để tăng độ phì của đất, ví dụ: phân xanh và phân ủ (compost).
Sản xuất hữu cơ không sử dụng:
- Phân bón tổng hợp;
- Phân bón hòa tan bằng phương pháp
hóa học, ví dụ: các superphosphat.
Sản xuất hữu cơ không sử dụng phân bắc
đối với cây trồng dùng làm thực phẩm.
Các sản phẩm phụ từ chăn nuôi, ví dụ
phân chuồng từ bãi chứa trong trang trại có thể dùng để bón cho cây trồng.
Khuyến khích sử dụng phân chuồng từ cơ sở chăn nuôi hữu cơ.
Để làm hoai mục phân ủ, có thể dùng
các vi sinh vật thích hợp hoặc các chế phẩm có nguồn gốc thực vật.
5.1.10 Quản lý sinh
vật gây hại
Cơ sở phải có các biện pháp ngăn ngừa
sinh vật gây hại (vi sinh vật gây bệnh, côn trùng gây hại, có dại...). Có thể sử dụng các biện pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biện pháp vệ sinh để loại bỏ các
mầm bệnh, hạt cỏ dại và môi
trường sống cho sinh vật gây hại;
- Sử dụng loài, giống cây trồng có khả
năng kháng các loài sinh vật gây hại phổ biến và thích nghi với môi trường;
a) Để kiểm soát sinh vật gây hại, có
thể sử dụng các biện pháp sau đây:
- Bảo vệ các loài thiên địch của sinh
vật gây hại qua việc tạo môi trường sống thuận lợi, ví dụ: làm hàng rào, địa điểm
làm tổ, các vùng sinh thái đệm để duy trì thảm thực vật ban đầu cho các loài
côn trùng ăn sinh vật gây hại;
- Phóng thích các loài thiên địch, bao
gồm cả các loài côn trùng ăn thịt và các loài ký sinh;
- Trồng cây xua đuổi sinh vật gây hại,
cây dẫn dụ thiên địch;
- Dùng bẫy, rào chắn, ánh sáng, nhiệt
độ và tiếng động.
b) Đối với cỏ dại, có thể
sử dụng các biện pháp kiểm soát sau đây:
- Cắt tỉa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhổ cỏ bằng tay;
- Canh tác bằng cơ giới (cày xới đất);
- Đốt cỏ dại với điều
kiện không ảnh hưởng đến hệ sinh thái của đất;
- Che phủ bằng các vật liệu tự
nhiên hoặc các vật liệu khác có thể phân
hủy sinh học hoàn toàn;
- Che phủ bằng chất dẻo hoặc các vật
liệu tổng hợp khác. Các vật liệu này phải được thu gom ra khỏi khu vực trồng trọt
vào cuối mùa vụ.
c) Đối với dịch bệnh, có thể sử dụng
các biện pháp kiểm soát sau đây:
- Thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự
lây lan của các sinh vật gây bệnh;
- Sử dụng các chất có nguồn gốc thực vật, chất khoáng hoặc chế phẩm sinh học không chứa các chất
tổng hợp.
Trong trường hợp có khả năng gây hại
nghiêm trọng đến cây trồng và ở nơi mà các biện pháp nêu trên không đủ hiệu quả thì
có thể sử dụng các chất nêu trong A.2 của Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát ô nhiễm theo
5.1.6 của TCVN 11041-1:2017 và các yêu cầu sau đây:
- Trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu sử
dụng trong quá trình trồng trọt hữu cơ được vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng.
Các thiết bị phòng trừ sinh vật gây hại đã được sử dụng trong sản xuất thông
thường không được sử dụng trong sản xuất hữu cơ;
- Khuyến khích sử dụng các vật liệu
che phủ đất tự phân hủy, vật liệu thân thiện với môi trường. Trường hợp không có vật liệu trên, sử dụng vật liệu khác nhưng
phải thu gom, xử lý triệt để;
- Nơi bảo quản, xử lý phân bón, tàn dư
thực vật và nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ pha bình bơm phải được che
mưa, che nắng, cách ly với khu vực sản xuất, khu vực chứa sản phẩm và nguồn nước
tưới.
5.1.12 Thu hái tự
nhiên
Khu vực thu hái tự nhiên phải được
khoanh vùng cụ thể, rõ ràng; tách biệt khu vực ô nhiễm môi trường hoặc các khu
tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện.
Việc thu hái các loài thực vật ăn được,
sinh trưởng tự nhiên ở các vùng tự nhiên, các vùng đất rừng và đất nông nghiệp
được coi là sản xuất hữu cơ với điều kiện:
- Khu vực thu hái không được sử dụng
các chất không nêu trong Phụ lục A trong thời gian 36 tháng trước khi thu hái;
- Việc thu hái không xáo trộn sự ổn định của
môi trường sống tự nhiên hoặc việc duy trì các loài trong vùng thu hái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thu hoạch, vận chuyển
sản phẩm đến nơi sơ chế, chế biến, phải duy trì sự toàn vẹn hữu cơ của sản phẩm.
Cơ sở phải có các biện pháp để ngăn ngừa ô nhiễm và ngăn ngừa việc trộn lẫn sản
phẩm hữu cơ với sản phẩm không hữu cơ.
5.1.13 Các công nghệ
không thích hợp
Theo 5.1.7 của TCVN
11041-1:2017.
5.1.14 Các chất được
phép sử dụng trong trồng trọt hữu cơ
Tiêu chí chung đối với các chất được
phép sử dụng trong sản xuất hữu cơ được nêu trong 5.1.8 của TCVN 11041-1:2017.
Yêu cầu cụ thể và danh mục các chất được phép sử dụng trong trồng trọt hữu cơ
được nêu trong Phụ lục A của Tiêu chuẩn
này.
5.2 Kế hoạch
sản xuất hữu cơ
Theo 5.7 của TCVN 11041-1:2017.
5.3 Ghi
chép, lưu giữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
Theo 5.8 của TCVN 11041-1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Các chất được phép sử dụng trong trồng trọt hữu
cơ
A.1 Phân bón và
chất ổn định đất
Chỉ sử dụng phân bón và chất ổn định đất
nêu trong Bảng A.1 nếu:
- Việc sử dụng các chất này thực sự cần
thiết để đạt được hoặc duy trì độ phì của đất hoặc để đáp ứng các yêu cầu dinh dưỡng
đặc biệt cho cây trồng hoặc vì mục đích luân canh và ổn định đất cụ thể mà
các biện pháp nêu trong 5.1.7 không thể đáp ứng;
- Các chất này có nguồn gốc từ thực vật,
động vật, vi sinh hoặc chất khoáng thu được
từ các phương pháp vật lý (ví dụ: quá trình cơ học, nhiệt học), enzym hóa, vi
sinh (ví dụ: quá trình ủ phân, lên men); nếu các biện pháp nêu trên không có hiệu
quả thì mới xem xét để sử dụng biện pháp hóa học và chỉ để chiết chất mang và chất kết
dính;
- Việc sử dụng các chất này không tác
động bất lợi đến cân bằng sinh thái của đất, các đặc tính vật lý của đất hoặc
chất lượng của nước và không khí;
- Việc sử dụng chúng phải rất hạn chế
trong các điều kiện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chất
Mô tả và điều
kiện sử dụng
I. Các chất có nguồn
gốc từ động vật và thực vật
Phân động vật (bao gồm cả phân khô),
phân thải lỏng1), nước tiểu, phân ủ (compost)
Đối với phân từ cơ sở chăn nuôi quy
mô công nghiệp (nuôi nhốt), chỉ sử dụng phân đã hoai mục/phân hủy hoàn toàn
(ví dụ: bằng quá trình ủ hoặc lên men).
Phân chim
Bột huyết, bột thịt, xương, bột
xương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm từ sữa
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (ví dụ:
bột cá, chitin từ vỏ động vật
giáp xác)
Phụ phẩm đã phân hủy sinh
học, có nguồn gốc động vật hoặc thực vật, ví dụ: phụ phẩm từ quá trình chế biến
thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, hạt có dầu, bia rượu, rỉ đường, phụ phẩm công
nghiệp dệt...
Các phụ phẩm không chứa
vật liệu đã biến đổi gen; không được xử lý bằng phụ gia tổng hợp.
Phụ phẩm từ quá trình chế biến cọ dầu,
dừa, cacao, bao gồm cả xơ dừa, quả dừa khô, vỏ quả cacao...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ, vỏ cây, mùn cưa, phoi bào gỗ, tro
từ gỗ, than củi, dấm gỗ, dấm tre
Không được xử lý bằng hóa chất tổng
hợp
Canxi lignosulfonat
Rong biển, sản phẩm và phụ phẩm từ
rong biển, tảo
Than bùn
Không chứa chất phụ gia tổng hợp; cho phép dùng cho hạt giống, bầu giống;
không dùng làm chất ổn định đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân ủ từ các thành phần nêu trong bảng này, bã
thải sau khi thu hoạch nấm, phân giun, hạt phân và nước dịch do giun và côn
trùng thải ra
Chất thải sinh hoạt đã được lên men
hoặc ủ, đã phân loại, từ các nguồn riêng rẽ và được giám sát về
các chỉ tiêu ô nhiễm
Các sinh vật có mặt tự nhiên trong đất
trồng, ví dụ: giun đất
II. Các chất khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm bổ sung canxi và magie
(calcareous and magnesium amendments)
Đá xay, bột đá
Đá vôi, đá sét vôi (marl), maerl, đá
phấn
Dung dịch canxi clorua
Chỉ sử dụng sản phẩm có nguồn gốc tự
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng sản phẩm có nguồn gốc tự
nhiên
Thạch cao (canxi sulfat)
Chỉ sử dụng sản phẩm
có nguồn gốc tự nhiên
Đá magie, khoáng kieserit, muối epsom (magie sulfat)
Chỉ sử dụng sản phẩm có nguồn gốc tự
nhiên
Đá khoáng
potash, muối mỏ kali (ví dụ: kainit, sylvinit)
Hàm lượng clorua nhỏ hơn 60 %
Khoáng
potash sulfat (ví dụ: paten kali)
Thu được từ các quá trình vật lý
nhưng được làm giàu bằng quá trình hóa học để làm tăng khả năng hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng sản phẩm có nguồn gốc tự
nhiên
Phosphat thiên nhiên, ví dụ: đá
phosphat
Hàm lượng cadimi không được vượt quá 90 mg/kg
phospho pentoxit (P2O5)
Nhôm canxi phosphat
Hàm lượng cadimi không được vượt quá
90 mg/kg phospho pentoxit
Đất sét (ví dụ: bentonit, perlit,
vermiculit, zeolit)
Natri clorua
Không xử lý bằng hóa chất trong quá
trình sản xuất muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bã rượu (stillage) và dịch chiết từ
bã rượu
Không bao gồm bã rượu chứa amoni
III. Vi sinh vật
Phụ phẩm đã phân hủy sinh học
có nguồn gốc vi sinh, ví dụ từ công nghiệp chế biến rượu bia
Chế phẩm vi sinh từ vi sinh vật tự
nhiên
IV. Các chất khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thuốc bảo vệ
thực vật
Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (bao
gồm các chất dùng với mục đích kiểm soát sinh vật gây hại điều hòa sinh trưởng
và xử lý hạt giống) nêu trong Bảng A.2 nếu:
- Việc sử dụng các chất này thực sự thật
cần thiết để kiểm soát sinh vật
gây hại cụ thể mà không thể áp dụng hoặc áp dụng không hiệu quả biện pháp sinh học,
vật lý hoặc biện pháp quản lý cây trồng;
- Việc sử dụng các chất này cần tính đến
tác động có thể gây hại đối với môi trường, hệ sinh thái (cụ thể, sinh vật
không phải đích), sức khỏe của con người và vật nuôi;
- Các chất được sử dụng phải có nguồn
gốc thực vật, động vật, vi sinh hoặc chất khoáng
và có thể phải trải qua các quá trình: vật lý (ví dụ quá trình cơ học, nhiệt học),
enzym hóa, quá trình vi sinh học (ví dụ quá trình ủ phân, phân hủy);
- Các chất được sử dụng nếu được tổng
hợp bằng phương pháp hóa học, ví dụ:
pheromon sử dụng trong bẫy côn trùng, thì chúng được xem xét đưa thêm vào danh
mục nếu như không có đủ số lượng sản phẩm ở dạng tự nhiên, với điều kiện việc sử dụng
chúng không trực tiếp hay gián tiếp tạo dư lượng trong các phần ăn được của sản
phẩm;
- Việc sử dụng chúng phải rất hạn chế
trong các điều kiện cụ thể.
Bảng A.2 - Thuốc
bảo vệ thực vật được phép sử dụng trong trồng trọt hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả và điều
kiện sử dụng
I. Các chất dùng để
kiểm soát sinh vật gây hại
Chitin diệt tuyến trùng (chitin
nematicide)
Bột cà phê
Bột gluten ngô
Axit tự nhiên (ví dụ: dấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm, sản phẩm từ cây neem (Azadirachta
spp.)
Sản phẩm lên men từ nấm Aspergillus
Dầu thực vật
Chế phẩm thực vật tự nhiên, ví dụ: bột
hạt chè
Thuốc trừ sâu, rệp (repellents) từ
thực vật, ví dụ: nước chiết thực vật đã lên men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm từ hoa cúc dại Chrysanthemum
cinerariaefolium
Không bổ sung piperonyl butoxit tổng
hợp
Chế phẩm từ cây thằn lằn (Quassia
amara)
Chế phẩm chứa rotenon cây dây mật (Derris elliptica), Lonchocarpus,
cốt khí (Thephrosia spp.)
Khi sử dụng cần tránh để chế phẩm nhiễm vào
nguồn nước
Chế phẩm từ dây cát sâm (Ryania
speciosa)
Spinosad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sabadilla 3)
Chất chiết từ thuốc lá (tobacco tea)
Không sử dụng nicotin tinh khiết
Clorua từ đá vôi
Các muối đồng, ví dụ: đồng sulfat,
đồng hydroxit, đồng oxy clorua, đồng octanoat, đồng (I) oxit, hỗn hợp
bordeaux và hỗn hợp burgundy
Sử dụng làm thuốc diệt nấm nhưng việc
sử dụng phải giảm thiểu sự tích lũy đồng trong đất.
Đất diatomit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu khoáng
nhẹ (parafin)
Dầu khoáng
Lưu huỳnh đá vôi (canxi polysulfide)
Natri bicacbonat
Canxi hydroxit (nước vôi trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi oxit (vôi sống)
Kali bicacbonat
Kali permanganat
Các muối sắt phosphat
Lưu huỳnh (dạng nguyên tố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh dioxit
Chế phẩm từ nấm (ví dụ: Metarhizium
annisoplea, Trichoderma
harzanum, Beauveria bassiana)
Chế phẩm vi sinh (ví dụ: Bacillus
thuringiensis, spinosad)
Phóng thích kí sinh trùng
(ví dụ: ong mắt đỏ Trichogramma sp.),
thiên địch (predator) (ví dụ: bọ rùa đỏ, dế nhảy, chuồn chuồn kim) và côn
trùng bất dục
Chế phẩm từ virus [ví dụ: granulosis
virus, nuclear polyhedrosis virus (NPV)...]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà phòng kali (xà phòng mềm)
Thuốc diệt loài gặm nhắm, có nguồn gốc
tự nhiên
Các chế phẩm truyền thống (không chứa hóa chất
tổng hợp) từ các sản phẩm thiên nhiên
Chế phẩm pheromon và các chất dẫn dụ
Chỉ dùng trong các loại bẫy và ống đặc
biệt (dispenser)
Các chế phẩm có thành
phần metaldehyd chứa chất diệt sâu rệp, dùng cho các loài động vật bậc cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Chất điều hòa
sinh trưởng
Chế phẩm từ rong tảo, ví dụ: tảo lục
Chlorella
Chế phẩm và dầu từ động
vật, ví dụ: dịch chiết từ cá
Sáp ong
Các sản phẩm sữa, ví dụ: sữa, casein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rong biển, bột rong biển, chất chiết từ
rong biển
Gelatin
Lecithin
Chất chiết từ nấm, ví dụ: nấm hương
Propolis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylen
Khử màu xanh của quả có múi (cam,
quýt, bưởi...) để phòng ngừa ruồi giấm và làm chất tạo chồi cho dứa.
Là chất ức chế nảy mầm khoai tây và
hành, ở nơi mà các
giống không sẵn có đặc tính ngủ dài hoặc những giống không phù hợp với điều
kiện phát triển của địa phương.
Khi sử dụng etylen để làm chín quả
(ví dụ: chuối), phải giảm thiểu việc tiếp xúc với con người.
Kali hydro cacbonat
III. Chất xử lý hạt
giống
Tro gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sét (ví dụ: bentonit, perlit,
vermiculit, zeolit)
Các muối silicat (ví dụ: natri
silicat, khoáng thạch anh)
Cacbon dioxit
Nitơ
Etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Chất điều
hòa sinh trưởng và xử lý
hạt giống
Bột khoáng
(bột đá)
V. Thuốc bảo vệ thực
vật và xử lý hạt giống
Côn trùng đực bất dục, dùng để chuyển
các loại thuốc bảo vệ thực vật
Muối biển và nước muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế phẩm thảo mộc và chế phẩm sinh học
Soda
Côn trùng đực bất dục
Các chế phẩm homeopathic và
ayurvedic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] QCVN 03-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất
[2] QCVN 08-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
[3] QCVN 09-MT:2015/BTNMT, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất
[4] QCVN 15:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
[5] CAC/GL 32-1999, Revised 2007,
Amendment 2013, Guidelines for the production, processing, labelling and
marketing of organically produced foods
[6] International Federation of
Organic Agriculture Movements (IFOAM), IFOAM standard for organic production
and processing, Version 2.0, 2014
[7] Ban điều phối PGS Việt Nam, Tiêu
chuẩn hữu cơ PGS (Hệ thống đảm bảo chất lượng cùng tham gia), 2013
[8] The Global Organic Market Access
(GOMA) Working Group for Co-operation on Organic Labeling and Trade for Asia, Asia
regional organic standard
[9] ASEAN standard for organic
agriculture
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Commission Regulation (EC) No
889/2008 of 5 September 2008 laying down detailed rules for the implementation
of Council Regulation (EC) No 834/2007 on organic production and labelling of
organic products with regard to organic production, labelling and control
[12] Code of Federal Regulations,
Title 7: Agriculture, Subtitle B: Regulations of The Department of Agriculture,
Chapter I: Agricultural Marketing Service, Subchapter M: Organic Foods
Production Act Provisions, Part 205: National Organic Program
[13] CAN/CGSB-32.310-2015 (Tiêu chuẩn
quốc gia Canada), Organic production systems. General principles and
management standards
[14] National standard for Organic and
Bio-Dynamic Produce (Tiêu chuẩn quốc gia Australia), 2015
[15] JAS for Organic Plants
(Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản), 2017
[16] GB/T 19630-1:2011 (Tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc), Organic Products
- Part 1: Production
[17] TAS 9000 Part 1-2009 Organic
agriculture - Part 1: The production, processing, labelling and marketing of
produce and products from organic agriculture (Tiêu chuẩn Nông nghiệp Thái
Lan)
[18] PNS/BAFPS 07:2016 (Tiêu chuẩn quốc
gia Philippines), Organic Agriculture
[19] EAS 456:2007 (Tiêu chuẩn khu vực
Đông Phi), East African organic products standard
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Các yêu cầu
5.1 Trồng trọt
5.1.1 Khu vực sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Duy trì sản
xuất hữu cơ
5.1.4 Sản xuất song
song và sản xuất riêng rẽ
5.1.5 Quản lý hệ
sinh thái và đa dạng sinh học
5.1.6 Lựa chọn
loài và giống cây trồng
5.1.7 Quản lý đất
5.1.8 Quản lý nước
5.1.9 Quản lý phân
bón
5.1.10 Quản lý sinh
vật gây hại
5.1.11 Kiểm soát ô
nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.13 Các công nghệ không
thích hợp
5.1.14 Các chất được
phép sử dụng trong trồng trọt hữu cơ
5.2 Kế hoạch sản
xuất hữu cơ
5.3 Ghi chép,
lưu giữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
Phụ lục A (Quy định) Các chất được
phép sử dụng trong trồng trọt hữu cơ
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Chất thải lỏng từ các khu chăn nuôi
có chứa phân và nước tiểu.
2) Lớp lông mịn bên ngoài của cừu, dê...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66