Cấp độ cứng SN, N/m2
|
1 250
|
2 500
|
5 000
|
10 000
|
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
5.1.6 Giá trị thiết
kế của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định
theo công thức (7):
fth =
(7)
trong đó:
ah là hệ số an toàn về độ
bền kháng kéo hướng vòng của vật liệu ống, lấy ah = 1,40.
5.1.8 Giá trị thiết kế của
cường độ kháng uốn hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định theo
công thức (8):
ftm =
(8)
trong đó:
am là hệ số an toàn về
cường độ kháng uốn hướng vòng của vật liệu ống, lấy am = 1,20.
5.2 Các tác động
lên kết cấu đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tác động lên
đường ống nhựa cốt sợi thủy tinh có thể
phân làm hai loại là: tác động thường xuyên (lâu dài) và tác động tạm thời. Tác động tạm thời
lại được chia thành tác động tạm thời dài hạn (quasi-permanent) và tác động tạm
thời ngắn hạn.
- Tác động thường xuyên (lâu dài): Áp lực đất, trọng lượng
của ống.
- Tác động tạm thời: Áp lực nước
trong ống, tải trọng chất trên mặt đất, tải trọng
của xe chạy trên mặt đất, áp lực chân không xuất hiện khi vận hành đường ống, tác
động của nước ngầm.
2) Khi thiết kế kết cấu đường ống, với tổ hợp
tác động khác nhau phải dùng các giá
trị tương ứng để tính toán:
- Đối với các tác động thường
xuyên phải lấy giá trị tiêu chuẩn làm giá trị tính toán;
- Đối với các tác động tạm thời phải căn cứ vào yêu cầu
thiết kế để luận chứng lựa chọn giá trị
tính
toán
là giá trị tiêu chuẩn, giá trị tổ
hợp hoặc giá trị tạm thời dài hạn.
Giá trị tổ hợp tác động tạm thời là tích của giá trị
tiêu chuẩn tạm thời và hệ số tổ hợp tác động;
giá trị tạm thời dài hạn
của tác động tạm thời phải là tích của giá trị tiêu chuẩn của tác động
tạm thời và hệ số tạm thời dài hạn của
tác động.
3) Khi thiết kế đường ống chịu tác động của
hai loại tác động tạm thời trở lên theo tổ hợp
cơ bản của trạng
thái giới hạn về nâng lực chịu tải, thì phải lấy giá
trị tổ hợp làm trị đại diện cho
tác động tạm thời.
4) Khi thiết kế theo tổ hợp tạm thời
dài hạn có xét đến hiệu ứng dài hạn của trạng thái giới hạn sử dụng bình thường thì phải lấy giá
trị tạm thời dài hạn làm giá trị đại diện cho tác động tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giá trị tiêu chuẩn của áp lực đất
tác động thẳng đứng lên đỉnh ống xác định
theo công thức (9):
Pđ = goHoD1 x 10-3 (9)
trong đó:
Pđ là giá trị tiêu chuẩn của áp lực
đất tác động thẳng đứng lên đỉnh ống, KN/m;
go là trọng lượng
riêng của đất san lấp, KN/m3;
Ho là chiều cao lớp đất
san lấp kể từ đỉnh ống đến mặt
đất thiết kế, m;
D1 là đường kính ngoài của
ống, mm.
2) Áp lực nước thiết kế của ống tính toán theo áp
lực làm việc bên trong ống,
giá trị tiêu chuẩn của nó xác định
theo công thức (10):
Pntk = 1,40 Pnlv (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pntk là giá trị tiêu chuẩn của
áp lực nước thiết kế bên trong ống, MPa;
Pnlv là giá trị tiêu chuẩn của áp lực
nước làm việc bên trong ống,
MPa.
3) Giá trị tiêu chuẩn của áp lực
chân không (Pck) có khả năng
xuất hiện trong quá trình vận hành đường ống có thể lấy bằng 0,05MPa. Hệ số tạm
thời dài hạn tương ứng có thể lấy yq
=
0,5.
4) Giá trị tải
trọng tiêu chuẩn của khối chất trên mặt đất thiết kế (qmk), tùy theo
loại vật liệu và quy cách để tính toán xác định, hệ số tạm thời dài hạn tương ứng có thể lấy yq = 0,50.
5) Giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng của
tải trọng xe trên mặt đất truyền xuống đỉnh ống có thể xác định theo phương pháp sau:
Giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng của 1 bánh xe truyền lên đỉnh
ống (Hình 2) xác định
theo công thức (11):
qvk =
(11)
trong đó:
qvk là giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng
trên một đơn vị diện tích của áp lực
của một
bánh
xe trên mặt đất truyền lên đỉnh ống, KN/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qvi.k là giá trị
tiêu chuẩn của lực nén
của xe trên mặt đất truyền lên bánh xe thứ i của xe, KN;
ai là chiều dài của mặt
tiếp xúc của bánh xe thứ i trên mặt đất (phương dọc xe), m;
bi là chiều rộng của mặt
tiếp xúc của bánh xe thứ i trên mặt đất (phương ngang xe), m.
Bảng 2 - Hệ số
động lực md
Hs, m
≤
0,25
0,30
0,40
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
0,7
md
1,30
1,25
1,20
1.15
1,05
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bề rộng của mặt
tiếp xúc trên mặt đất của lốp xe theo phương ngang xe
b) Bề rộng của mặt
tiếp xúc trên mặt đất của lốp xe theo phương dọc xe
Hình 2 - Phân bố truyền áp lực
của một bánh xe lên đỉnh ống
Giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng
truyền lên đỉnh ống trong
trường hợp trên một hàng bánh xe có từ hai bánh xe
trở lên (lốp đôi, Hình 3) xác định
theo công thức (12):
qvk = (12)
trong đó:
n là tổng số bánh xe;
dbi là Khoảng
cách giữa hai mép của mặt tiếp xúc trên mặt đất của hai bánh xe kề nhau theo phương
ngang xe, m.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phân bố chiều
dài của lốp xe chạm đất theo phương dọc xe
Hình 3 - Phân bố truyền
lực lên đỉnh ống trong trường hợp có từ hai bánh xe trở lên
Trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng truyền lên đỉnh ống trong
trường hợp có nhiều
hàng bánh xe và trên mỗi
hàng có nhiều bánh xe xác định theo công thức (13):
qvk =
(13)
trong đó:
ma là số hàng bánh xe
theo phương dọc xe;
mb là số hàng bánh xe
theo phương ngang xe;
daj là khoảng cách giữa
hai mép mặt tiếp xúc của bánh xe kề nhau theo phương dọc xe;
dbj là khoảng cách giữa
hai mép mặt tiếp xúc của bánh xe kề nhau theo phương ngang xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Giá trị tiêu
chuẩn của áp lực đẩy nổi của nước
ngầm phải tính với mực
nước ngầm cao nhất.
5.3 Thiết kế kết
cấu đường ống
5.3.1 Quy định
chung
1) Tiêu chuẩn này dùng phương
pháp thiết kế theo trạng thái giới
hạn dựa trên cơ sở lý thuyết xác
suất,
lấy chỉ số độ
tin cậy để đánh giá mức
độ tin cậy của kết cấu đường ống. Ngoại trừ việc kiểm tra ổn định của đường ống ra,
việc thiết kế đều dùng các công thức có các hệ số an toàn riêng cho từng hạng mục.
2) Thiết kế kết
cấu đường ống phải xét hai trạng thái giới hạn sau đây:
Trạng thái giới hạn về sức
chịu tải là trạng
thái kết cấu đường ống đạt
đến sức chịu tải lớn nhất, hoặc cường độ của vật liệu ống bị vượt quá dẫn
đến phá hoại, hoặc biến dạng quá lớn
không thể tiếp tục chịu tải, hoặc mặt cắt
ống bị mất ổn định, hoặc
đường ống bị mất cân bằng (như bị trượt ngang hoặc đẩy nổi v.v...)
Trạng thái giới hạn sử dụng bình thường là trạng thái
giới hạn về độ võng theo
phương đứng của đường ống,
nếu độ võng của ống vượt quá trị số giới hạn đó ống sẽ làm việc không bình thường.
3) Thiết kế kết
cấu đường ống phải bao gồm: Xác định cấp áp lực, cấp độ cứng, chiều dày thành ống,
kết cấu đấu nối và các quy định về yêu cầu thi công (đào rãnh và san lắp đường ống).
4) Phân tích nội
lực của kết cấu đường ống phải coi kết cấu là hệ đàn hồi, môđun
đàn hồi của vật liệu
kết cấu phải lấy là môđun tổng hợp của vật liệu composite chế tạo ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi tính toán cường
độ theo trạng thái giới hạn về sức chịu tải của đường ống phải sử dụng tổ hợp
cơ bản của các tác động, với mỗi tác động lên kết cấu đều phải lấy
giá trị thiết kế của nó. Giá
trị thiết kế của mỗi tác động phải là tích của giá trị đại diện và hệ số
an toàn ứng với tác động đó.
2) Khi kiểm tra ổn định theo trạng thái giới hạn về
sức chịu tải của đường ống
phải sử dụng tổ hợp cơ bản của các tác
động. Khi đó phải lấy giá
trị thiết kế của tác động lên kết
cấu, nhưng hệ số
an toàn cho mỗi tác động đều lấy bằng 1,0.
3) Khi tính toán cường độ của đường
ống phải thỏa
mãn yêu cầu của biểu thức (14):
aoP ≤ R (14)
trong đó:
ao là hệ số tầm
quan trọng của đường ống; đối với đường ống
chuyển nước, nếu chỉ có một đường ống
mà không có thiết bị
điều tiết chọn ao = 1,10, nếu có hai đường ống chọn ao = 1,0; đối với đường
ống phân phối nước chọn ao = 1,0; đối với
đường ống nước thải hay đường ống hợp lưu của các ống nhánh chọn ao = 1,0; đối với đường ống
thoát nước mưa chọn ao = 0,90;
P là giá trị thiết Kế của
tổ hợp các hiệu
ứng tác động;
R là giá trị thiết kế
của độ bền của kết cấu đường ống.
4) Đối với đường ống chôn ở dưới mực nước
ngầm hoặc nước mặt, phải dựa vào mực nước và điều kiện đất đắp lấp đường ống để
kiểm tra ổn định đẩy nổi. Khi kiểm
tra phải lấy trị tiêu chuẩn của các tác
động và phải thỏa mãn yêu cầu hệ số
an toàn ổn định đẩy nổi (Kđn) không nhỏ hơn 1,10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tại vị trí
chuyển hướng của
đường ống phải có biện pháp chống lực đẩy tác dụng vào đường ống tại vị trí đó. Phải kiểm
tra ổn định trượt
khỏi vị trí lắp đặt và phải thỏa mãn
yêu cầu hệ số an toàn ổn định trượt (Ks) không nhỏ hơn 1,50.
5.3.3 Quy định thiết
kế theo trạng
thái giới hạn về sử dụng bình thường
1) Khi kiểm tra độ võng của đường ống
theo trạng thái giới hạn về sử dụng
bình thường của
kết cấu đường ống phải sử dụng
tổ hợp tạm thời dài hạn có xét tới các
tác động dài hạn, có thể dùng giá trị
tiêu chuẩn của áp lực đất thẳng đứng
và giá trị tạm thời dài hạn của tải trọng trên mặt đất. Giá trị thiết kế của tổ
hợp tạm thời dài hạn các tác động xác định theo công thức (15):
Pk là giá trị
thiết kế của tổ hợp tạm
thời dài hạn các tác
động, KN/m2;
Pđ là giá trị tiêu
chuẩn của áp lực
đất thẳng đứng,
KN/m2;
Ppk là giá trị tiêu
chuẩn của áp lực thẳng đứng (tải chất trên mặt đất hoặc tải trọng xe) truyền xuống đỉnh ống, giá trị tiêu chuẩn lấy giá trị thiên lớn
của các tác động (qvk hoặc qmk);
yq là hệ số của giá trị tạm thời dài hạn của tải
trọng q, xác định theo mục 5.2.2.
2) Giá trị độ võng
lớn nhất lâu dài theo phương thẳng
đứng dưới tác dụng của tổ hợp các tác động tạm thời dài hạn của dường ống phải thỏa
mãn các yêu cầu sau đây:
- Đối với các đường ống có giá trị của
biến dạng uốn hướng
vòng lâu dài của vật
liệu ống (Sb), thì giá trị của
độ võng lớn nhất theo phương
thẳng đứng không được vượt quá 0,05Do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Giá trị độ võng lâu dài lớn nhất cho phép
theo phương thẳng đứng của đường ống có thể xác định theo công thức (16):
(16)
trong đó:
ws là giá trị độ võng lâu
dài lớn nhất cho phép theo phương thẳng đứng của đường ống, mm;
ls là hệ số có kể đến ảnh
hưởng của độ cứng của đường ống.
Khi SN < 10 000 N/m2 lấy
bằng 0,85; khi SN ≥ 10 000 N/m2 lấy bằng
0,80;
Do là đường kính
tính toán của ống, mm;
Df là hệ số hình
dạng của đường ống, xác định theo bảng 3;
ftm là giá trị thiết kế của
cường độ kháng uốn hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống, xác định
theo công thức (8), MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là chiều dày thành ống,
mm.
Bảng 3 - Hệ số hình dạng
Df của đường ống
Cấp độ cứng
SN, N/m2
1 250
2 500
5 000
10 000
1. Khi vật liệu san lấp là vật liệu
hạt thô như cuội, sỏi v.v...
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,8
2. Khi vật liệu san lấp là cát hạt vừa
và vật liệu hạt mịn khác
8,0
6,5
5,5
4,5
CHÚ THÍCH: Các cấp độ cứng khác có
thể nội suy theo tuyến tính.
4) Giá trị độ võng theo
phương thẳng đứng trong 24 giờ sau khi lắp đặt và san lấp ống phải
tính với
tổ hợp tiêu chuẩn của
các tác động và giá trị tiêu
chuẩn của áp lực đất thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Tính toán độ bền
1) Độ bền của ống
nhựa cốt sợi thủy tinh phải thỏa mãn đồng thời các yêu cầu sau đây:
goh(ycsth + afrcstm) ≤ fth (17)
goycsth ≤ fth (18)
gostm ≤ fm (19)
trong đó:
sth là giá trị thiết kế của ứng suất kéo hướng vòng quy đổi
tương đương của thành ống do áp lực thiết kế bên trong ống gây ra, MPa;
stm là giá trị thiết kế của
ứng suất uốn hướng vòng quy đổi tương đương của thành ống do tác dụng của
áp lực ngoài ống gây ra. MPa;
fm là giá trị
thiết kế của cường độ kháng uốn
hướng vòng quy đổi tương đương
của vật liệu
ống,
xác định theo công thức (8),
MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yc là hệ số tổ hợp của
tác động tạm thời dùng cho tính toán cường
độ của đường ống, lấy bằng 0,90;
af là tỷ số giữa giá trị
thiết kế của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương và cường độ
kháng uốn hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống, tức là ar = ;
rc là hệ số kể đến ảnh
hưởng của áp lực đường ống. Đối với đường ống tự chảy lấy bằng 1,0; đối với
đường ống có áp lấy theo bảng 4;
h là hệ số điều
chỉnh ứng suất,
lấy bằng 0,80.
Bảng 4 - Hệ số kể đến ảnh hưởng
của áp lực đường ống (rc)
Áp lực làm việc của đường ống (Plv), MPa
0,2
0,4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
rc
0,93
0,87
0,80
0,73
0,67
CHÚ THÍCH: Hệ số ảnh
hưởng ứng với các trị
áp lực công tác khác có thể
nội suy tuyến tính.
2) Giá trị thiết kế của ứng suất
kéo hướng vòng quy đổi
tương đương của thành ống do áp lực thiết kế bên trong ống gây ra xác định theo công thức (20):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Pntk là giá trị
tiêu chuẩn của áp lực
nước thiết kế bên trong đường
ống, MPa;
an là hệ số an
toàn do áp lực nước bên trong đường ống, lấy bằng 1,40.
t là chiều dày thành ống,
mm.
3) Giá trị thiết
kế của ứng suất uốn
hướng vòng quy đổi tương đương
của thành ống do tác dụng của áp lực ngoài ống gây ra xác
định theo công thức (21):
stm = DfEp
(21)
trong đó:
ws là giá trị độ võng
lâu dài lớn nhất cho
phép theo phương thẳng đứng của đường ống, xác định theo công thức
(16), mm;
Ep là môđun đàn
hồi uốn hướng vòng của vật liệu ống, xác định theo thí nghiệm, MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Kiểm tra ổn định
1) Kiểm tra chống đẩy nổi
của đường ống phải thỏa mãn yêu cầu quy định ở biểu thức (22):
(22)
trong đó:
là
tổng giá trị
tiêu chuẩn của lực chống đẩy nổi do các
tác động thường xuyên, KN;
Pđn là giá trị tiêu chuẩn của lực
đẩy nổi tác động
vào đường ống, KN;
Kđn là hệ số an
toàn về ổn định chống
đẩy nổi, xác định
theo điều 4) của mục 5.3.2.
2) Ở vị trí đường ống
chuyển hướng và khi đặt đường ống dọc theo bờ dốc phải kiểm tra ổn định
trượt. Khi dùng mố chống trượt kiểu trọng lực phải thỏa mãn đồng thời các
yêu cầu sau đây:
Ppk - Pak
+ Ptk ≥ Ks.Ppw.k (23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmin ≥ 0 (25)
Pmax ≤ 1,2fa (26)
trong đó:
Ppk là giá trị
tiêu chuẩn của hợp lực
của áp lực đất bị động ngược
hướng với lực đẩy tác động vào mố, KN; có thể tính theo công thức tính áp lực đất của Rankin;
Pak là giá trị
tiêu chuẩn của hợp lực
của áp lực đất chủ động cùng hướng với lực đẩy tác động vào mố, KN; có
thể tính theo công thức tính áp lực đất của Rankin;
Ppw,k là giá trị tiêu chuẩn của lực đẩy tác động vào đường ống dưới tác động
của áp lực nước
thiết
kế bên trong ống, KN;
Ptk là giá trị
tiêu chuẩn của lực ma sát trên bề mặt trượt của đáy mố, KN; chỉ kể đến lực
ma
sát
của các tác động thường xuyên;
Ks là hệ số an toàn ổn
định chống trượt, xác định theo điều 6) của mục 5.3.2;
Pm là áp lực bình quân của mố
tác dụng lên nền móng, KPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmax là áp lực lớn nhất
của mố tác dụng lên nền móng, KPa;
fa là trị đặc trưng
cho sức chịu tải của nền
móng đã hiệu chỉnh
theo độ sâu chôn ống, xác định theo TCVN 4253:2012.
3) Kiểm tra ổn định hướng vòng của mặt
cắt thành ống phải thõa mãn yêu cầu
theo biểu thức (27):
Pcr,k ≥ Kst(+ 10-3qk
+ Pck) (27)
trong đó:
Pcr,k là giá trị
tiêu chuẩn của áp lực tới hạn gây mất ổn định hướng vòng của mặt cắt thành ống, MPa;
Pđ là giá trị tiêu
chuẩn của áp lực đất tác động thẳng đứng lên đỉnh ống, KN/m;
Pck là giá trị
tiêu chuẩn áp lực chân
không ở trong ống, MPa;
qk là giá trị
tiêu chuẩn của áp lực đất tác động
lên đỉnh ống, KN/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 là đường
kính ngoài của ống, mm.
4) Áp lực tới hạn
gây mất ổn định hướng vòng của mặt cắt
thành ống xác định
theo công thức (28):
Pcr.k = + (28)
trong đó:
n là số bước sóng hình
thành khi mặt cắt thành ống bị mất ổn định chuyển từ dạng tròn sang dạng
sóng, giá trị của nó được lựa chọn
sao cho Pcr,k có giá tri nhỏ nhất và là số
nguyên không nhỏ hơn 2;
vp là hệ số Poisson của
vật liệu ống;
vs là hệ số Poisson của
đất san lấp: với đất cát lấy
bằng 0,30; với đất sét lấy bằng
0,40;
Ed là mô đun biến
dạng tổng hợp của khối đất xung quanh ống, xác định theo phụ lục B, MPa;
SN là cấp độ cứng
của vật liệu ống, N/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Độ võng lớn nhất theo phương
thẳng đứng của đường ống dưới tác động của tổ hợp các tải trọng tạm thời dài
hạn phải thỏa mãn yêu cầu theo biểu thức (29):
ws.max ≤ ws (29)
trong đó:
ws.max là độ võng lâu dài lớn
nhất theo phương thẳng đứng của đường ống dưới tác động của tổ hợp
các tải trọng tạm thời dài hạn, mm;
ws là giá trị độ võng lâu dài lớn
nhất cho phép
theo phương thẳng đứng của đường ống, xác định
theo công thức (16), mm;
5.5.2 Độ võng lâu dài lớn
nhất theo phương
thẳng đứng của đường ống dưới tác động của áp lực đất và tải trọng trên
mặt đất xác định theo công thức (30):
(30)
trong đó:
DL là hệ số hiệu
ứng biến dạng trễ, có thể lấy bằng 1,0 đến 1,50;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kd là hệ số độ
võng theo
phương thẳng đứng của đường ống dưới tác động của áp lực theo phương đứng,
xác định theo bảng 5;
qk là trị tiêu chuẩn của áp lực
đất tác động lên đỉnh ống, KN/m2;
qmk là trị tiêu chuẩn của
áp lực khối chất trên mặt đất thiết kế tác động lên đỉnh ống, KN/m2;
yq là hệ số tạm thời
dài hạn của áp lực tác động trên mặt đất truyền xuống đỉnh ống, có thể lấy bằng 0,50;
SN là cấp độ cứng của
vật liệu ống, N/m2;
Ed là mô đun biến
dạng tổng hợp của đất khối xung quanh ống, xác định theo phụ lục B, MPa.
Bảng 5 - Hệ số
độ võng theo phương thẳng đứng của
đường ống (Kd)
Góc tâm đất nền theo
vòm cung của đáy ống
20°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90°
120°
150°
Kd
0,109
0,103
0,096
0,089
0,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1 Cấp áp lực
(PN) của vật liệu dùng để
chế tạo ống phải
cao hơn áp lực làm việc của đường ống. Giá trị cấp áp lực của vật
liệu ống thường dùng là 0,1; 0,6; 1,0; 1,6; 2,0; 2,5 MPa; cũng có thể dựa vào
nguyên tắc quy định
trong tiêu chuẩn này lấy thêm trị của các cấp áp lực
khác.
5.6.2 Lớp áo bảo vệ
bên trong và bên ngoài của
đường ống phải dùng
lớp giàu nhựa có hoặc không tăng cường
cốt sợi thủy tinh. Chiều
dày của lớp áo bảo vệ bên trong ống không được nhỏ hơn 1,2 mm; khả năng chống thấm không được
nhỏ hơn 1,5 lần
giá trị áp lực làm việc và phải
phù hợp với yêu cầu chống xâm thực của chất lỏng vận chuyển trong ống.
5.6.3 Đường ống phải
dùng các kết cấu đấu nối tin
cậy. Kết cấu đấu nối giữa
các ống nhựa cốt sợi
thủy tinh phải là các vấu nối mềm như măng sông (sleeve), cắm nối hai đầu
ống (Socket) v.v... Nối tiếp giữa ống nhựa cốt sợi thủy tinh với ống gang hay ống
thép hoặc nối với các ống bơm có thể dùng mặt bích hoặc cắm nối hai đầu
ống. Trong điều kiện đặc biệt
có thể dùng kiểu kết nối dính ở hiện trường.
5.6.4 Đấu nối vấu
mềm kiểu cắm nối hai đầu ống,
kiểu măng sông giữa
các ống nhựa cốt sợi
thủy tinh có thể sử dụng các
gioăng cao su đàn hồi để chặn nước. Đầu loe của ống có một rãnh lõm để đặt gioăng, có
thể đưa gioăng trượt vào
đó. Kích thước và
quy cách của gioăng cao su mềm cần phải phù hợp các quy định hiện hành và được cung cấp
đồng bộ bởi nhà sản xuất ống.
5.6.5 Đường ống có vấu nối mềm
phải căn cứ vào nhiệt độ của hiện trường lúc lắp đặt cùng với nhiệt độ
cao nhất và thấp nhất trong quá
trình vận hành đo thiết kế quy định và độ dài một đốt ống để xác định khoảng
cách dự phòng co giãn giữa hai đầu ống, khoảng cách này phải không được nhỏ
hơn 10 mm.
5.6.6 Ở những điều
kiện đặc biệt, lúc ống nhựa cốt sợi thủy tinh sử dụng cách đấu nối cứng kiểu mặt
bích hoặc hàn dính thì ở một bên của ống
tại vị trí đầu nối phải bố trí một
đoạn ống ngắn có chiều dài gấp (1 đến 2) lần đường kính ống.
5.6.7 Khi phân đoạn
để lắp đặt đường ống mà phải dùng kiểu kết nối dính tại hiện trường thì phải sử dụng
hai đoạn ống ngắn để đấu nối. Lúc
đó tính năng hướng vòng của thành ống phải không thấp hơn 1,5 lần chỉ tiêu tương ứng
của tính năng vật liệu ống ở vị trí không đấu nối.
5.6.8 Khoảng cách
giữa hai đường ống chôn đặt cạnh nhau phải thỏa mãn điều kiện không
làm ảnh hưởng lẫn nhau trong
quá trình vận hành. Khi lắp đặt đường ống trong phạm vi hoặc gần với môi trường có nhiệt độ
cao, thì phải xét đầy đủ ảnh hưởng của nhiệt
độ môi trường đối với tính năng của ống và sử dụng các biện pháp kháng nhiệt
phù hợp.
5.6.9 Chiều cao lớp
đất san lấp sau khi đầm chặt trên đỉnh ống phải đảm bảo được các yêu cầu về ổn định và kết
cấu nhưng không được nhỏ hơn 0,75 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.11 Nền dạng cong
được đào thủ công của đường
ống phải san lấp bằng cát hạt
vừa hay đá dăm sạn. Kích thước của nền dạng cong được đào thủ công ở phần trên
đáy ống phải xác định bảng cách cộng thêm 20° vào góc tựa tính toán cho kết cấu
công trình, góc tựa của
nền đất cong
đào thủ công không nên nhỏ hơn 90°; chiều
dày của nền đất
cong đào thủ công dưới đáy ống có thể xác định theo công thức (31), nhưng không
nên lớn hơn 0,30 m.
hd ≥ 0,1(1+DN) (31)
trong đó:
hd là chiều dày của nền đất
cong đào thủ công ở bên dưới đáy ống,
m;
DN là đường kính danh định
của ống, m.
5.6.12 Hệ số nén chặt
của đất lấp xung quanh
đường ống phải thực
hiện theo quy định trong hồ sơ thiết kế, nhưng không nhỏ hơn 0,85 đối với đất lấp
trên đỉnh ống, không
nhỏ hơn 0,95 đối với đất lấp đáy và hai bên hông ống.
5.6.13 Phía dưới đáy
ống phải bố trí lớp đệm với chiều dày không nhỏ
hơn 50 mm nhưng không nên lớn hơn 150 mm (áp dụng cho tất cả các loại đường kính ống), hệ số
đầm chặt không nhỏ hơn 0,95. Vật
liệu làm lớp đệm phải là vật liệu rời, hạt nhỏ đến trung (mô đun độ lớn không quá 2,2), loại vật
liệu thường dùng là cát, bột đá hoặc đá mạt.
5.6.14 Trong công
tác lắp đặt phải khống chế nghiêm ngặt
độ võng theo phương thẳng đứng của đường ống, khi đường kính ống tương đối
lớn, lớp đất lấp trên đỉnh ống tương đối dày, phải dùng
các biện pháp thích hợp để hạn chế trước
độ võng.
5.6.15 Trên hệ thống đường
ống phải bố trí đầy đủ van xả khí tại các
vị trí ống đặt vồng lên cao,
van xả cặn tại các
vị trí ống đặt vồng xuống thấp (theo phương thẳng đứng). Đối với các ống có đường kính
danh định từ 700 mm trở lên nên bố trí dạng nhà van kết hợp làm giếng kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.17 Khi lắp đặt
đường ống giao cắt với
các đường ống khác, phải bố trí các biện pháp bảo vệ thích hợp. Khi đi qua phía trên các
đường ống khác phải
thiết kế xử lý nền dưới đáy ống.
5.6.18 Ở mặt tiếp xúc
của mố đỡ kiểu trọng
lực với đường ống nên bố trí một lớp đệm có tính đàn hồi, bảo đảm cho đường ống
truyền lực đều.
6 Lắp đặt
6.1 Nguyên tắc chung
6.1.1 Cấp áp lực và độ cứng danh định
của đường ống phải căn cứ vào đường kính danh định của ống, điều kiện lắp đặt
và vận hành để lựa chọn. Các loại độ cứng danh định thường dùng là SN 10000, SN
5000, SN 2500. Đối với loại SN 2500 nên sử dụng ở các công trình có sự quản
lý hiệu quả
trong quá trình lắp đặt.
6.1.2 Đường ống và các phụ kiện kèm
theo phải lắp đặt theo hồ sơ thiết kế và bản vẽ thi công. Đặc điểm
và cấp của đường ống,
tính năng của vật liệu
ống v.v... phải phù hợp với các quy định ở tiêu chuẩn này và phải có giấy chứng nhận chất
lượng sản phẩm.
6.2 Kiểm tra chất
lượng, vận chuyển và bảo
quản
6.2.1 Kiểm tra chất lượng đường
ống
1) Phải đảm bảo
chất lượng đường ống trước khi lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Bốc xếp và cất
giữ đường ống
1) Trong quá
trình bốc xếp đường ống cần xếp đặt nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng.
2) Vị trí đặt máy công cụ bốc xếp đường
ống phải đảm bảo ổn định, máy
phải có tính năng phù hợp.
3) Cẩu đường ống
có thể dùng một hoặc hai điểm treo sao cho đường ống phải đảm bảo cân bằng khi ở trên không.
Không dùng dây xuyên qua hai đầu ống để nhấc ống.
4) Dây dùng để nhấc ống khi
bốc xếp phải dùng loại dây không làm ảnh hưởng đến chất lượng ống.
5) Vận chuyển
các đường ống có đường kính
khác nhau có thể dùng phương thức
chuyển từng bộ ống. Ống chuyển
theo bộ phải được bốc xếp theo trình tự phù hợp.
6) Khi xếp ống trực tiếp
trên đất, mặt đất phải bằng
phẳng. Không đặt ống trên các vật cứng sắc nhọn, nếu xếp chồng ống phải
chèn gỗ để chống lăn.
7) Phải phân loại
quy cách đường ống để xếp chồng
ống, đệm gỗ cho mỗi lớp ống, khoảng cách giữa các thanh gỗ đệm phải nhỏ hơn 1/2 chiều
dài ống. Chiều cao xếp chồng ống không
được cao quá
2,5
m, với ống có đường kính danh định lớn hơn 1200 mm không được xếp chồng.
6.2.3 Vận chuyển
đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phải để ra một khoảng
cách nhất định giữa thành của hai ống liền nhau, đảm bảo không tác động
vào nhau trong quá trình vận chuyển, đồng thời chêm gỗ chặt vào đáy ống để giữ ổn định.
3) Chiều cao xếp ống trên phương tiện
vận chuyển tùy thuộc
vào chủng loại đường kính ống, song không được xếp quá 3 lớp ống.
6.3 Lắp đặt đường
ống
6.3.1 Quy định
chung
1) Các đường
ranh giới và ý nghĩa của các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này như “đáy
rãnh"," tầng đệm', “đất san lấp” v.v... được thể hiện trên hình 4.
2) Điều Kiện địa
chất công trình quyết định
đến công tác thi công rãnh đào và lắp đặt đường ống, trước khi lắp đặt đường ống
phải khảo sát, xác định vật
liệu san lấp và phương
pháp đầm nén.
3) Khi đường ống cắt
qua dưới đường sắt, đường bộ, phải lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật của ngành đường
sắt và đường bộ, ngoài ra phải có biện pháp bảo vệ ống phù hợp. Khi vượt qua
chướng ngại vật phải căn cứ vào yêu cầu về độ lớn của tải trọng xe và độ chôn sâu tối thiểu
để sử dụng hình thức bảo vệ thêm, như ống luồn hoặc loại công trình tương tự.
Đất ở đầu ống luồn
và rãnh đào phải đầm chặt như nhau. Độ lún không đều phải khống chế trong phạm
vi cho phép.
4) Khe hở giữa
đường ống với đường hầm hoặc cống
luồn bố trí theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, lấp lại bằng vật liệu thích hợp (có thể
dùng cát, đá dăm loại nhỏ hoặc vữa xi măng cát).
5) Thi công và
nghiệm thu công tác đất bao gồm: đào rãnh, lấp ống thực hiện theo TCVN 4447:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đường ống lắp đặt bằng
phương pháp chôn lấp,
giá trị giảm nhỏ của đường kính theo phương thẳng đứng do áp lực phía trên phải
phù hợp với trị của độ uốn
cho phép của thành ống
theo phương thẳng đứng quy định trong bảng
8.

Hình 4 - Sơ đồ
mặt cắt rãnh ống
6.3.2 Rãnh chôn ống,
đáy rãnh và tầng đệm
1) Chiều rộng của
rãnh đào phải đảm
bảo thuận lợi cho công tác lắp đặt đường ống, vận hành máy thi công, đầm và tiêu nước. Chiều rộng
nhỏ nhất của rãnh đào xác định
theo biểu thức (32):
b ≥ D1 + 2s (32)
trong đó:
b là chiều rộng nhỏ nhất của rãnh đào, mm;
D1 là đường
kính ngoài của ống, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Khoảng
cách nhỏ nhất từ vách rãnh đào đến thành ống
Đường kính
danh định của ống (DN), mm
s, mm
300 < DN ≤ 500
200
500 < DN
≤ 900
300
900 < DN
≤ 1600
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
DN >
2400
900
2) Độ dốc mái của
rãnh đào xác định
căn cứ vào địa chất của vị trí đặt ống
trên cơ sở tính toán ổn định.
Tùy thuộc vào hiện trường thi công và tình hình địa chất, khi cần có thể dùng trụ chống hoặc ván đỡ để giữ ổn định
mái đào.
3) Khi sức chịu
tải của đất nằm trong khoảng (từ 80 đến 100) KPa và không phải là đá, thì sử dụng
đất nguyên thổ
làm nền đặt ống, khi sức chịu tải của đất nằm trong khoảng (từ 5 đến nhỏ hơn 80) KPa
thì sử dụng đất
nguyên thổ sau khi đã đầm chặt đạt tối thiểu 95% làm nền đặt ống.
4) Khi đáy rãnh gặp đá, cuội, sỏi,
đất cứng, đất mềm yếu, đất có tính trương nở, các mảnh đá vỡ lổn nhổn
v.v... không thích hợp để làm nền đặt ống, thì phải căn cứ vào tình
hình thực tế đào bỏ, sau đó làm nền mới
để đặt ống. Chiều
dày của lớp nền này thường lấy trong khoảng
(từ 0,3 đến 0,5) DN, nhưng
không được nhỏ hơn 150 mm.
5) Khi đáy rãnh
gặp nước ngầm cần tiêu nước để thi
công.
6) Rãnh đào tại
vị trí đấu nối của ống
phụ thuộc vào hình thức đấu nối, sau
khi thi công xong đấu nối cần
dùng cát hay đá dăm san lấp, đầm chặt.
7) Tầng đệm đáy ống
thường sử dụng cát, đá mạt hoặc bột đá theo yêu cầu của vật liệu san lấp. Đáy
rãnh phải phẳng, chiều dày tầng đệm không nhỏ hơn 50 mm nhưng không nên lớn hơn 150
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chỗ đường ống
cong, bán kính thay đổi, phân nhánh (chạc ba) phải bố trí mố néo. Mố néo phải ôm hết thân ống
và đặt trên đất nguyên
thổ. Chuyển vị của ống
không được vượt quá yêu cầu thiết kế.
2) Mặt trụ đỡ đối
diện với mặt chịu lực đẩy của trụ phải
tựa vào lớp đất nguyên thổ, nếu là đất đắp thì phải
chia lớp, đầm chặt.
3) Van cần phải
gia cố đầy đủ,
trong nhà van phải bố trí vòng ôm, trụ đỡ v.v... để cố định kết cấu van (xem phụ
lục C).
4) Khi có nước
trong rãnh đào gây ra
áp lực đẩy nổi mà ống chưa
có nước thì phải có giải
pháp chống
áp
lực đẩy nổi, thông thường
dùng thừng (đai) cố định ống vào bệ bê tông hoặc các bệ cố định khác.
5) Lớp bê tông
phủ ống ở đỉnh mố néo cần thi
công theo đồ án thiết kế và chia lớp để đổ.
6) Khi thực hiện
đấu nối cứng ở vị trí đường
ống xuyên qua tường hoặc một
bộ phận được bao kín
trong
bê tông thì phải tìm cách giảm ứng
suất tập trung trong ống. Có thể đổ bê tông bọc
lên đấu nối hoặc
dùng cao su bọc
đấu nối ống và
đổ bê tông bên ngoài (xem phụ lục C).
7) Khi lắp đặt ống
trên mái dốc lớn hơn 15% theo phương dọc đường ống thì phải lắp ống
từ dưới lên trên và dùng neo để
giữ.
6.3.4 Nối đường ống
1) Có thể sử dụng
các cách đấu nối kiểu măng sông, kiểu cắm nối hai đầu ống hoặc kiểu mặt bích để
nối ống nhựa cốt sợi thủy tinh với
nhau, ống nhựa cốt sợi thủy tinh với ống gang, ống thép, các loại ống bơm hoặc
các thiết bị khác. Trong
trường hợp đặc biệt cũng có thể dùng đầu nối thép có tính mềm (đai thép), đầu nối thép
ren bu lông hoặc đầu nối di động
nhiều tác dụng. Dung sai kích thước của đầu nối ống phải phù hợp với quy định của
nhà sản xuất và chứng nhận
chất lượng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm sạch triệt để mặt trong của đầu nối,
khe lõm, vòng chặn
và gioăng (vòng đệm)
cao su, đảm bảo không còn dầu mỡ, bụi bẩn.
- Đảm bảo gioăng gắn chặt đều vào khe lõm, thành ống.
- Khi nối tiếp đường ống phải bôi trơn vòng đệm. Chất
bôi trơn phải
do nhà máy sản xuất ống cung cấp, không được dùng dầu nhờn để chế chất bôi
trơn.
- Trước khi lắp ráp phải vệ
sinh sạch sẽ đầu ống, tẩy sạch vết dầu và bụi bặm. Khi lắp đầu nối với đầu ống
phải đảm bảo sạch sẽ.
- Khi lắp đầu nối sử dụng đầu nối ren và
thiết bị kéo căng thì giữa đầu nối
ren và ống phải có đệm (long đen).
3) Khi sử dụng phương pháp đấu nối kiểu cắm nối
hai đầu ống phải thực hiện theo các quy định sau:
- Bề mặt tiếp xúc của miệng cắm, đầu cắm
và vòng đệm của ống
phải bằng phẳng, trơn nhẵn, không có vết xước, không rỗ.
- Chỗ đầu cắm và miệng cắm có đường kính thay đổi
theo hướng dọc trục cần có khe hở nhất định, với loại ống có đường kính danh định (từ 300 đến
1500) mm thì khe hở cần khống chế
(từ 5 đến 15) mm, gốc quay cho phép của đầu nối phải do nhà máy sản xuất cung cấp.
4) Khi sử dụng
phương pháp đấu nối kiểu mặt bích phải thực hiện theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gioăng cao su hình chữ “O” phải sạch sẽ,
không có hư hại.
- Đầu nối dạng mặt bích phải sử dụng long đen, bu
lông, ê cu sạch
sẽ.
- Khi xiết bu lông phải vặn
theo trình tự đối xứng với tốc độ chậm, không được xiết chặt ngay một lần.
5) Khi sử dụng
phương pháp đầu nối thép có
tính mềm (cũng được gọi là đầu nối di động ren bu lông liên tiếp) phải thực hiện
theo các quy định sau:
- Bu lông của đầu nối không được vặn quá
chặt.
- Đầu nối phải bảo vệ chống rỉ.
- Khi lắp ráp phải bảo đảm
vòng đệm cao su kín.
6) Khi sử dụng
phương pháp đấu nối kiểu ren bu
lông phải thực hiện theo các quy định sau:
- Lực vặn ốc ở mặt bích phải
không chế trong giới hạn
lớn nhất của nhà sản xuất đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị của áp lực và góc lệch phải phù hợp với
quy định của nhà sản xuất.
7) Khi sử dụng
đầu nối tiếp di động nhiều tác dụng phải thực hiện theo các quy định sau:
- Ốc không được xiết quá chặt.
- Đầu nối phải bảo vệ chống rỉ.
- Đấu nối phải tiến hành theo quy trình thao tác
nối ống cấp nước chính
với ống nhánh.
8) Nối tiếp đường
ống với nhà van, giếng kiểm tra và tường cứng thực hiện theo quy định ở phụ lục
C.
6.3.5 Lấp rãnh và vật liệu san lấp
1) Sau khi ống được nối
xong phải nhanh chóng thử áp lực nước và san lấp để đề phòng ống
bị đẩy nổi và biến dạng nhiệt.
2) Phải lựa chọn
chính xác vật liệu lấp ống và tiến hành san lấp, đầm nện đạt yêu cầu thiết kế. Đối với
phần hông của hai đầu đáy ống phải san lấp và đầm theo yêu cầu của gốc tựa thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khu vực ống
(cách đỉnh ống 300mm trở
xuống đáy lớp đệm) phải phân lớp đối xứng để san lấp, cấm san lấp một
bên. Độ dày san lấp mỗi lần phải
căn cứ vào vật liệu và cách san lấp để lựa chọn, Khi dùng đất, đá dăm hoặc
đá mạt nên chọn độ dày là 300 mm, dùng cát nên chọn độ dày là 150 mm.
5) Đầm nén ở khu
vực ống phải bắt đầu đồng thời từ hai bên vách rãnh, tiến dần dần vào
đường ống; cấm đầm nén một
bên. Độ chặt của vật liệu san lấp thực hiện theo mục 5.6.12 của tiêu chuẩn này.
6) Đất san lấp đường ống
phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về
phân loại cát bột, cát mịn, cát hạt trung, cát thô, đá mạt, đá dăm, sỏi. Khối
lượng cuội sỏi, cát thô phải chiếm trên 50% khối lượng hỗn hợp vật liệu san lấp.
7) Vật liệu san lấp
ống ưu tiên lựa chọn là đất đào rãnh nhưng cần phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Không có đá tảng hay đá
cuội lớn, kích thước vượt quá giá trị cho phép. Kích thước lớn nhất phải phù hợp
với quy định trong bảng 7.
Bảng 7 - Giá
trị giới hạn của kích thước lớn nhất của đất đá san lấp
Đường kính
danh định của ống, mm
Kích thước
đá, cuội v.v..., mm
DN ≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 < DN
≤ 1800
19
DN >
1800
25
- Không có hòn đất lớn hơn 2 lần viên đá cuội,
có rác và tạp
chất hữu cơ.
8) Khi lựa chọn
vật liệu san lấp phải xét tới tính tương thích của nó với đất nguyên thổ. Vật liệu
san lấp phải không bị xói trôi hoặc
trộn lẫn với đất nguyên thổ,
và phải tránh đất nguyên thổ
xâm nhập vào vật liệu san lấp.
9) Đối với thành phần
vật liệu san lấp không phù hợp
phải có biện pháp để tách nó ra khỏi các vật liệu khác, tránh nước xâm nhập vào
khu vực đường ống gây xói trôi hoặc xê dịch vật liệu san lấp.
6.3.6 An toàn lao động
và các vấn đề khác
1) Không để đường
ống gần nơi có nguồn nhiệt không được che chắn. Khi lắp ráp đường ống phải
tránh cháy do hàn điện hoặc do tia lửa bắn ra khi cắt kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Rãnh đào phải đảm
bảo theo yêu cầu thiết kế, công nhân
đào đất phải luôn quan sát để phát hiện khả năng sạt mái, khi cần thiết phải bố
trí hệ thống bảo vệ
vách rãnh đào.
4) Trong quá
trình bốc xếp, vận chuyển, lắp đặt đường ống, đầm chặt đất san lấp v.v... cần
nghiêm túc tiến hành thao tác theo quy trình thiết kế, tránh xảy ra sự cố.
7 Nghiệm thu
7.1 Kiểm tra độ uốn
của thành ống theo phương đường kính
7.1.1 Sau khi lắp đặt
và san lấp đường ống, trong
vòng 24 giờ phải đo đạc giá trị độ uốn ban đầu theo phương
đường kính của đường ống.
7.1.2 Giá trị của độ uốn
ban đầu và lâu dài của đường ống theo phương đường kính sau khi lắp đặt và chôn lấp không
được vượt quá quy định trong bảng 8.
1) Đường ống sau khi lắp
đặt xong, thành ống không được xuất
hiện các hiện tượng lồi lõm, bẹp và các hiện tượng đột biến khác.
Bảng 8 - Giá
trị độ uốn cho phép theo phương đường kính.
Nhóm đất
nguyên thổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Đường kính danh định của ống DN ≥ 300 mm
1. Trị trung bình ban đầu (%)
3,0
3,0
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
5,0
5,0
CHÚ THÍCH: Nhóm đất nguyên thổ theo quy định
ở phụ lục D.
7.1.3 Khi giá trị của
độ uốn ban đầu của đường ống theo phương đường
kính sau khi lắp đặt lớn hơn quy định trong bảng 8 thì phải tiến hành san lấp lại
để cho giá trị này nằm
trong phạm vi quy định. Hiệu chỉnh độ uốn theo phương đường kính có thể tiến hành theo trình tự sau:
1) Khi độ uốn vượt quá
giá trị trong bảng 8 nhưng
không quá 8% thì:
- Đào vật liệu san lấp đến khi lộ 85% đường
kính ống. Khi đào đến sát đỉnh và mặt bên của ống phải đào bằng dụng cụ thủ công.
- Kiểm tra sự tổn thương của đường ống,
nếu có phải tiến hành sửa
chữa hoặc thay mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- San lấp lại bằng vật liệu
phù hợp, phân lớp đối xứng san lấp
khu vực ống, đầm nén mỗi lớp vật liệu san lấp, khống chế độ lệch của đường ống.
- San lấp đến cao trình thiết kế,
đồng thời kiểm tra biến dạng của đường ống về sự phù hợp với quy định
trong bảng 8.
2) Khi độ uốn của
đường ống vượt quá 8% thì phải thay thế bằng ống mới.
7.1.4 Giá trị của
độ uốn ban đầu của đường ống theo phương đường kính sau khi lắp đặt có thể tiến
hành kiểm tra
theo trình tự sau:
1) Hoàn thành
san lấp đến cao trình thiết kế.
2) Tháo dỡ các
tấm chắn tạm thời (nếu
có).
3) Khóa thiết bị tiêu
nước (nếu có).
4) Đo đạc và ghi chép đường kính trong
của đường ống theo phương thẳng đứng.
5) Tính giá trị
độ uốn theo phương đường kính (%) theo công
thức (33):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fđk là giá trị độ
uốn theo phương đường kính, mm;
Dott là đường kính trong thực
tế của ống, mm;
Dolđ là đường
kính trong theo phương thẳng đứng sau khi lắp đặt.
7.2 Thử nghiệm áp lực
7.2.1 Thử nghiệm
áp lực nước phải thực hiện theo phương pháp được quy định trong TCVN 8636 :
2011 và hướng dẫn của nhà sản xuất. Áp lực thử nghiệm theo quy định của thiết
kế, lượng nước rò rỉ cho phép áp
dụng theo tiêu chuẩn của đường ống thép.
7.2.2 Sau khi lắp đặt xong đường
ống phải nhanh
chóng tiến hành
thử nghiệm áp lực, chiều dài mỗi đoạn ống
thử có thể lựa
chọn giữa các van, nhà van trên đường ống nhưng không nên vượt quá 1km.
7.2.3 Trước khi thử
nghiệm áp lực phải kiểm tra sự phù hợp theo các yêu cầu sau:
1) Độ uốn theo
phương đường kính của đường ống
không vượt quá giá trị quy định trong bảng 8, đầu nối lắp đặt chính
xác. Hệ thống néo giữ (mố néo và mố đỡ)
bố trí đúng vị trí và đảm bảo cường độ quy định trong hồ sơ thiết kế, hoàn thành việc
san lấp ống (nếu
tuyến ống có đủ lực
neo giữ đảm bảo không bị dịch chuyển thì có thể cho
phép đầu nối lộ ra
ngoài), van và bơm đã được cố định
tốt, đồng hồ áp lực đã được lắp và bố trí ở điểm thấp nhất của đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Áp lực thử
nghiệm tại hiện trường lấy bằng
1,5 lần áp lực làm việc.
7.2.4 Thử nghiệm
áp lực nước phải thực hiện phù hợp với các yêu cầu sau:
1) Cho đường ống
chịu áp từ từ, đầu tiên từng bước nâng áp lực
trong đoạn ống thử nghiệm đến áp lực làm việc, kiểm
tra đường ống và các vị trí đấu nối, nếu không phát hiện rò rỉ thì tiếp tục
nâng cao dần đến áp lực thử nghiệm (1,5 lần áp lực làm việc), quan sát trong 10
phút, nếu giá trị áp lực trong ống không giảm hoặc giảm không quá 0,05 MPa thì đạt
yêu cầu quy định.
2) Lượng nước rò rỉ bình quân trên 1m dài
của đoạn ống thử nghiệm
tính theo công thức (34):
(34)
trong đó:
q là lượng nước rò rỉ bình quân trên
1m dài của đoạn ống
thử nghiệm, lít/min;
w là lượng nước rò rỉ làm áp lực
nước trong ống giảm đi 0,1 MPa, lít;
T1 là thời gian
tính đến khi
quan sát thấy áp lực
trong đường ống giảm đi 0,1 MPa,
min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài của đoạn
ống thử nghiệm, m.
Lượng nước rò rỉ cho phép của
đường ống nhựa cốt sợi thủy tinh được lấy tương tự lượng
nước rò rỉ cho phép của
đường ống thép quy định trong TCVN 8636 :2011.
7.2.5 Khi độ giảm của
áp lực thử nghiệm vượt quá quy định, phải kiểm tra nguyên nhân rò rỉ. Nếu đầu nối bị hở phải lắp lại
cho khít, nếu có lỗ
rò phải bịt lại. Sau đó tiến hành thử nghiệm lại, cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
7.2.6 Thí nghiệm
kín nước (cũng còn gọi
là thí nghiệm tích nước) có
thể thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 8636:2011.
7.3 Súc rửa ống và khử độc
Với đường ống cấp nước, sau
khi thử nghiệm áp lực nước, trước khi nghiệm thu hoàn công phải tiến hành
súc rửa ống và khử độc, phương pháp thực hiện theo quy định trong TCVN
8636 :
2011.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các chỉ tiêu cơ lý của
vật liệu ống nhựa cốt sợi thủy tinh sau đây:
- Dung trọng: (từ 1,7 đến
2) Tấn/m3.
- Mô đun đàn hồi uốn hướng vòng: (từ 8 000 đến
30 000) MPa.
- Hệ số
Poisson: từ 0,30 đến
0,40
- Hệ số giãn dài: Ống đúc ly
tâm: hướng vòng
2x10-5/°C; hướng dọc 3x10-5/°C
Ống cuốn sợi
bên ngoài: hướng vòng 1x10-5/°C ; hướng dọc 2x10-5/°C
Phụ
lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định chung
Mô đun biến dạng tổng hợp
của đất san lấp bên thành ống được xác định dựa vào tính chất của đất,
dung trọng sau khi đầm nén và sự
đánh giá tổng hợp về tính chất của đất hai bên thành rãnh đào ở trạng thái
ban đầu.
B.2 Phương pháp
xác định
Mo đun biến dạng tổng hợp của đất san lấp bên
thành ống (Ed) xác định
theo công thức (B.1):
Ed = ξ Ec (B.1)
ξ = (B.2)
trong đó:
Ec là mô đun biến dạng của đất
san lấp bên thành ống ứng với dung trọng thiết kế sau khi đầm nén, MPa;
xác định thông qua thí nghiệm, khi không có số liệu thí nghiệm có thể tham khảo bảng B.1 để lựa chọn.
En là mô đun biến
dạng của đất nguyên thổ trạng thái ban đầu ở hai bên thành rãnh đào, MPa; xác định
thông qua thí
nghiệm; khi không có số liệu
thí nghiệm có thể tham khảo bảng B.1 để lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1, a2 là tham số
có liên quan đến tỷ số giữa chiều rộng Bt của rãnh ở vị trí làm ống
và đường kính ngoài D1 của ống, lựa chọn theo bảng B.2.
Bảng B.1 - Mô đun biến dạng của đất
nguyên thổ và đất san lấp bên thành ống (MPa)
Hệ số đầm chặt của đất san lấp, %
85
90
95
100
Sức kháng xuyên tiêu chuẩn, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 < N ≤
24
24 < N ≤
50
N > 50
Loại đất
1. Đá dăm, đá cuội
5
7
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
7
14
3. Đá dăm, đá cuội. Hàm lượng của đất
hạt mịn lớn hơn 12%
1
3
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
5
10
5. Đất dính hoặc đất bột (WL > 50%)
Hàm lượng hạt cát nhỏ hơn 25%
-
1
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trị số trong bảng
chỉ thích phù hợp đối với đất san lấp có chiều dày
dưới 10 m.
2) Mô đun biến dạng của đất
san lấp (Ec) có thể lấy
theo độ chặt yêu cầu, độ
chặt trong bảng (%) là tỷ số giữa
dung trọng khô của đất đắp sau
khi đầm và dung trọng
khô lớn nhất của chính loại đất đó đạt được
bằng thí nghiệm đầm Proctor trong
phòng thí nghiệm.
3) Mô đun biến dạng
của đất nguyên thổ ở
hai bên thành rãnh đào (En) có thể xác định
theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
4) WL - Giới hạn chảy của đất dính.
5) Đất hạt mịn là đất có đường
kính hạt nhỏ hơn 0,075
mm.
6) Cát là đất có đường kính hạt (từ
0,075 đến 2,0) mm.
Bảng B.2 -
Tham số tính toán a1 và a2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
4,0
5,0
a1
0,252
0,435
0,527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,838
0,948
a2
0,748
0,565
0,428
0,320
0,162
0,052
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Đấu nối đường ống vào nhà van, giếng kiểm tra và tường cứng
C.1 Đấu nối đường ống
vào nhà van, giếng kiểm tra

Hình C.1 - Sơ
đồ đấu nối đường ống vào nhà
van, giếng kiểm tra
C. 2 Đấu nối đường ống với tường cứng

a) Phương pháp 1 b)
Phương pháp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Chiều dài lớn nhất của ống ngắn
là giá trị nhỏ nhất trong hai
trị số 2 m và 2 DN.
2) Chiều dài nhỏ nhất của ống ngắn là giá trị
lớn nhất trong
hai trị số 1 m và 1 DN.
Phụ
lục D
(Quy định)
Phân nhóm đất nguyên thổ
Tiêu chuẩn này phân đất nguyên
thổ làm 4 nhóm:
1) Đất rất ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đất sét tương đối
cứng;
4) Đất hữu cơ tương đối
kém.
Nhóm đất thể hiện rõ loại
đất và độ chặt
của đất, có thể tổng hợp đề
xác định môdun
biến dạng của đất và khả năng chống đỡ của nó đối với vật liệu
san lấp đường ống.
Chỉ tiêu để lượng hóa độ chặt của
đất là số lần đầm nén (chỉ số xuyên
tiêu chuẩn) xác định theo bảng D.1.
Bảng D.1 - Bảng
phân nhóm đất nguyên thổ
Phân nhóm đất
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất Cứng
Cứng
Trung bình
Mềm
2. Đất cát (hạt nhỏ)
Rất chặt
Chặt
Trung bình
Tơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 30
Từ 16 đến
30
Từ 10 đến
15
Dưới 10
CHÚ THÍCH:
1) Bảng này tham khảo TCVN 4253:2012
để quy định.
2) Chỉ số xuyên tiêu chuẩn xác
định theo thí nghiệm và
phải phù hợp với các quy định của TCVN 4253: 2012.
3) Với đất đa phần
là các hạt mịn (đất dính hoặc keo
dính), cường
độ kháng cắt chủ yếu là lực
dính (lực hút tự nhiên giữa các hạt).
Loại đất này bao gồm đất sét, bột sét và hỗn hợp đá cát kết.
4) Nếu giữa các hạt không
có sức hút tự nhiên thì cường độ kháng
cắt chủ yếu quyết định bởi cường độ đầm chặt của
đất (độ chặt).
Loại đất này bao gồm
cát, cuội sỏi, và
các loại đá khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
4 Yêu cầu chung
5 Thiết kế
6 Lắp đặt
7 Nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo): Chỉ tiêu cơ lý của vật
liệu chế tạo ống
Phụ lục B (Quy định): Mô đun biến dạng tổng hợp của đất
san lấp bên thành ống
Phụ lục C (Quy định): Đấu nối
đường ống vào nhà van, giếng kiểm tra và tường cứng
Phụ lục D (Quy định): Phân nhóm đất nguyên thổ