Ký
hiệu bình
|
B0
|
B1
|
B2
|
B3
|
B4
|
B5
|
B6
|
Thể tích dung dịch
magie 100 mg/l cho vào bình (ml)
|
0
|
5
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
Thể tích dung dịch
lantan clorua 5 % cho vào bình (ml)
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Thể tích nước cất
thêm đến vạch định mức (ml)
|
90
|
85
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
Nồng độ dung dịch
tiêu chuẩn magie (mg/l)
|
0,0
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
50,0
|
CHÚ THÍCH 1: Với mẫu
thử có hàm lượng Mg cao, đo thang chuẩn và mẫu thử ở bước sóng 202,6 nm.
7.2.2. Đối với mẫu
thử có hàm lượng magie thấp
Từ dung dịch magie
tiêu chuẩn 100 mg/l (4.4) pha loãng 10 lần thu được dung dịch magie 10 mg Mg/l.
Sử dụng 7 bình định mức có dung tích 100 ml, cho vào mỗi bình thứ tự số ml dung
dịch tiêu chuẩn magiê 10 mg Mg/l, dung dịch lantan clorua 5 % (4.6) và lên định
mức bằng nước cất vừa đủ 100 ml, thu được dãy dung dịch chuẩn magiê từ 0 mg/l
đến 1 mg/l (bảng 2).
Bảng
2 - Dãy dung dịch tiêu chuẩn magie nồng độ từ 0 mg/l đến 1 mg/l
Ký
hiệu bình
B0
B1
B2
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B5
B6
Thể tích dung dịch
magie 10 mg/l cho vào bình (ml)
0
1
2
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích dung dịch
lantan clorua 5 % cho vào bình (ml
10
10
10
10
10
10
10
Thể tích nước cất
thêm đến vạch định mức (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
88
86
84
82
80
Nồng độ dung dịch
tiêu chuẩn magie (mg/l)
0,00
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,60
0,80
1,00
CHÚ THÍCH 2: Với mẫu
thử có hàm lượng Mg thấp, đo thang chuẩn và mẫu thử ở bước sóng 285,2 nm.
7.3. Tối ưu hóa các
điều kiện đo
7.3.1. Chọn kỹ thuật
đo mẫu:
Đo theo kỹ thuật ngọn lửa.
7.3.2. Thiết lập các
điều kiện thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất: Bước sóng, khe đo,
cường độ dòng đèn, tỷ lệ không khí/ axetylen.
7.3.3. Tối ưu hóa
điều kiện hút mẫu:
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xác định mẫu thử
7.4.1. Chuẩn bị mẫu thử:
Mẫu trắng và các mẫu thử phải có môi trường đồng nhất với mẫu chuẩn. Giữa mỗi
lần đo các mẫu phải rửa ống hút để tránh nhiễm bẩn đến các mẫu thử. Nếu nồng độ
của các mẫu thử lớn hơn giới hạn xác định của máy thì cần phải pha loãng mẫu
thử bằng dung dịch axit clohydric (4.2). Nếu nồng độ của mẫu thử nhỏ hơn giới
hạn xác định của máy thì cần thiết phải xử lý mẫu bằng cách làm giàu hoặc xác
định bằng phương pháp thêm chuẩn. Số đọc của các dung dịch ở trên máy được lặp
lại ít nhất ba lần, lấy kết quả trung bình..
7.4.2. Đo dung dịch
mẫu thử trắng:
Ghi số đọc kết quả trên máy (Dt).
7.4.3. Đo dung dịch
mẫu thử:
Ghi số đọc kết quả mẫu thử phân bón trên máy (Dm).
7.4.4. Trong suốt quá trình
đo mẫu thử cần luôn luôn kiểm tra độ hấp phụ của mẫu hiệu chuẩn.
8. Tính kết quả
8.1. Hàm lượng magie (CMg)
trong mẫu thương phẩm tính bằng mg/kg, theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dm Kết quả đo dung dịch
mẫu thử phân bón, tính bằng (mg/l);
V Thể tích dung dịch
mẫu sau khi chiết (7.1.1.1 hay 7.1.1.2 hay 7.1.2), tính bằng (ml);
m khối lượng cân mẫu
(7.1.1.1 hay 7.1.1.2) hay khối lượng tương ứng (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số pha loãng của
dung dịch sau khi chiết.
Nếu hàm lượng magie
(CMg) tính bằng %, theo công thức sau:
(2)
8.2. Hàm lượng magie (CMg)
trong mẫu khô kiệt tính bằng mg/kg, theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dm Kết quả đo dung dịch
mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (mg/l);
V Thể tích dung dịch
mẫu sau khi chiết (7.1.1.1 hay 7.1.1.2 hay 7.1.2), tính bằng (ml);
m Khối lượng cân mẫu
(7.1.1.1 hay 7.1.1.2) hay khối lượng tương ứng (7.1.2), tính bằng (g);
F Hệ số pha loãng của
dung dịch sau khi chiết;
k Hệ số khô kiệt
CHÚ THÍCH 3: Đối với
mẫu lỏng, nếu hàm lượng magie trong mẫu tính theo đơn vị mg/l; khi đó thay khối
lượng mẫu cân (g) bằng thể tích mẫu hút (ml).
Nếu hàm lượng magie
(CMg) tính bằng %, theo công thức sau:
(4)
8.3. Kết quả phép thử là
giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song
song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 10 % so với giá trị trung bình của
phép thử thì phải tiến hành lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng
mẫu;
c) Kết quả thử
nghiệm;
d) Những chi tiết
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các
yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC 937.02: Magnesium
(Water - Soluble) in Fertilizers.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 9285:2012:
Phân bón- Xác định magie tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa.