TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10676:2015
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TỔNG
SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ - KỸ THUẬT HÓA HƠI LẠNH
Fertilizers
- Determination of total mercury content by cold vapour atomic absorption
spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 10676:2015 do Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN
BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN
TỬ - KỸ THUẬT HÓA HƠI LẠNH
Fertilizers
- Determination of total mercury content by cold vapour atomic absorption
spectrometry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hàm lượng thủy ngân tổng số bằng phép đo phổ hấp thụ
nguyên tử sử dụng kỹ thuật hóa hơi lạnh.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử;
TCVN 10683:2015 (ISO
8358:1991), Phân bón rắn – Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu
hóa học và vật lý.
3. Nguyên tắc
Sử dụng hỗn hợp dung
dịch axit nitric và axit sulfuric để chuyển hóa thủy ngân ở dạng hợp chất thành
dạng ion hòa tan trong dung dịch. Sau đó xác định hàm lượng thủy ngân trong
dung dịch bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng kỹ thuật hóa hơi lạnh.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Axit nitric đặc
(HNO3),
65 % ; khối lượng riêng d ~ 1,42 g/ml.
4.2. Axit clohydric
đặc (HCl),
37 %; khối lượng riêng d ~ 1,18 g/ml.
4.3. Axit sunfuric (H2SO4), 98 %; khối lượng
riêng d ~ 1,84 g/ml.
4.4. Natri
tetrahydroborat (NaBH4)
4.5. Natri hydroxit (NaOH)
4.6. Kali pemanganat
(KMnO4)
4.7. Dung dịch axit
clohydric HCl 10 %
Thêm 236,4 ml axit
clohydric (4.2) vào bình định mức dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước,
lắc đều, làm nguội, sau đó thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.8. Dung dịch axit
clohydric HCl 1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Dung dịch
natrihydroxit NaOH 1 %
Cân 10 g natri
hydroxit NaOH (4.5) cho vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch
mức, lắc đều.
4.10. Dung dịch natri
tetrahydroborat NaBH4 3 % trong dung dịch natrihydroxit 1 %
Cân 3 g natri
tetrahydroborat NaBH4 (4.4) cho vào cốc, thêm khoảng 20 ml dung dịch natri
hydroxit 1 % (4.9), khuấy đều cho tan sau đó chuyển vào bình định mức dung tích
100 ml, thêm dung dịch natri hydroxit 1 % đến vạch mức, lắc đều. Dung dịch được
bảo quản trong lọ màu nâu và dùng trong ngày.
4.11. Kali pemanganat
(KMnO4)
5 %
Cân 50 g kali
pemanganat (4.6) cho vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch
mức, lắc đều.
4.12. Dung dịch tiêu
chuẩn thủy ngân gốc 1 000 mg/l có sẵn của các nhà sản xuất
4.13. Dung dịch tiêu
chuẩn thủy ngân tương ứng với nồng độ thủy ngân 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân gốc 1 000 mg/l (4.12) cho vào bình định mức
dung tích 1 000 ml. Thêm 20,00 ml axit clohydric (4.8) và thêm nước đến vạch
mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân 10 mg/l (4.13) cho vào bình định mức dung
tích 100 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.15. Dung dịch tiêu
chuẩn thủy ngân tương ứng với nồng độ thủy ngân 100 µg/l
Dùng pipet lấy 10,00
ml dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân 1 000 µg/l (4.14) cho vào bình định mức dung
tích 100 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1. Bình tam giác, dung tích 50; 100
ml.
5.2. Bình định mức, dung tích 50; 100;
1 000 ml.
5.3. Pipet, dung tích 1; 2; 5;
10; 20 ml có độ chinh xác ± 0,01 ml và ± 0,1 ml.
5.4. Cân phân tích, có độ chính xác ±
0,001 g và ± 0,0001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Máy quang phổ
hấp thụ nguyên tử,
phải được trang bị đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không cực phù hợp với nguyên
tố crom hay có thể dùng đèn phổ liên tục có biến điệu (theo khuyến cáo về đèn
của các hãng sản xuất máy), một hệ thống hiệu chỉnh nền, một đầu đốt thích hợp
với ngọn lửa không khí /axetylen (vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
5.7. Rây, có đường kính lỗ 2
mm.
5.8. Tủ sấy, nhiệt độ 120 °C ± 5
°C.
5.9. Tất cả dụng cụ thủy
tinh phải được làm sạch cẩn thận trước khi xác định nguyên tố vết bằng cách
ngâm trong dung dịch axit clohydric 5 % (theo thể tích) trong ít nhất là 6 h,
sau đó xúc rửa bằng nước và tráng lại bằng nước cất trước khi dùng.
6. Chuẩn bị mẫu
6.1. Phân bón dạng
rắn:
Chuẩn bị mẫu theo TCVN 10683:2015
6.2. Phân bón dạng
lỏng
6.2.1. Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu
không ít hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc
đều.
6.2.2. Dạng lỏng sền
sệt:
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử,
mẫu phải được trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phân hủy mẫu
7.1.1. Phân bón dạng
rắn
7.1.1.1. Cân khoảng 2 g mẫu
bằng cân (5.4) có độ chính xác đến 0,001 g cho vào bình tam giác dung tích 100
ml (5.1), thêm 10 ml axit nitric (4.1), 1 ml axit sunfuric (4.3), 2 ml kali
pemangannat (4.6), để qua đêm hoặc ngâm 12 h.
7.1.1.2. Đun sôi nhẹ ở 95 °C
trong 90 min.
7.1.1.3. Để nguội, thêm 5 ml
dung dịch axit clohydric (4.8) lắc cho tan. Chuyển toàn bộ mẫu đã phân hủy sang
bình định mức 100 ml thêm nước và định mức đến vạch (V). Lọc bỏ cặn trước khi
thực hiện phép đo.
7.1.2. Phân bón dạng
lỏng
7.1.2.1. Mẫu thử ở dạng dung
dịch (6.2.1): Dùng pipet (5.3) lấy 2,00 ml mẫu và cân chính xác đến 0,001 g để
xác định khối lượng (g), cho vào bình tam giác dung tích 100 ml (5.1), thêm 10
ml axit nitric (4.1), 1 ml axit sunfuric (4.3), 2 ml kali pemangannat (4.6) để
qua đêm hoặc ngâm 12 h đun sôi nhẹ trong 1 h, tiếp tục thực hiện như
(7.1.1.3)..
7.1.2.2. Mẫu thử ở dạng sền
sệt (6.2.2): Cân khoảng 2 g mẫu chính xác đến 0,001 g, cho vào bình tam giác
dung tích 100 ml (5.1), thêm 10 ml axit nitric (4.1), 1 ml axit sunfuric (4.3),
2 ml kali pemangannat (4.6) để qua đêm hoặc ngâm 12 h đun sôi nhẹ trong 1 h,
tiếp tục thực hiện như (7.1.1.3).
7.1.3. Phải tiến hành đồng
thời hai mẫu trắng cùng điều kiện phân hủy với mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Chuẩn bị các
dung dịch tiêu chuẩn
7.2.1. Dùng pipet (5.3) lấy
5,00; 10,00; 20,00 ml dung dịch tiêu chuẩn thuỷ ngân (4.15) cho vào một loạt
bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit clohydric (4.8), trộn đều
và định mức đến vạch mức. Các dung dịch này tương ứng với các nồng độ thuỷ ngân
là: 5,00; 10,00; 20,00 µg/l.
7.2.2. Trong dãy tiêu
chuẩn, hàm lượng thuỷ ngân tối đa có thể cao hơn phụ thuộc vào khuyến cáo của
từng hãng sản xuất máy AAS.
7.3. Tối ưu hóa các
điều kiện đo
7.3.1. Đặt các điều kiện
thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất (bước sóng, khe đo, cường độ dòng
đèn, tốc độ dòng khí… ).
7.3.2. Tối ưu hóa điều kiện
đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.4. Lập đường chuẩn
Lập đồ thị xác định
thủy ngân theo phương pháp đường chuẩn, khoảng xác định của phép đo được lập
theo khuyến cáo của máy ứng với bước sóng đã chọn. Đồ thị được lập với nồng độ
theo µg/l của các dung dịch tiêu chuẩn theo (7.2) trên trục hoành và những giá
trị hấp thụ tương ứng trên trục tung.
7.5. Xác định mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2. Đo dung dịch mẫu thử
trắng ghi số đọc kết quả trên máy (Dt).
7.5.3. Đo dung dịch mẫu thử
ghi số đọc kết quả mẫu thử phân bón trên máy (Dm).
8. Tính kết quả
8.1. Hàm lượng thủy ngân
(CHg) trong phân bón thương phẩm tính bằng µg/kg, theo công thức
sau:
(1)
Trong đó:
Dt kết quả đo dung dịch
mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (µg/l);
Dm kết quả đo dung dịch
mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (µg/l);
V thể tích dung dịch
mẫu sau phân hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F hệ số pha loãng của
dung dịch sau phân hủy.
8.2. Hàm lượng thủy ngân
(CHg) trong phân bón khô kiệt tính bằng µg/kg, theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
Dt kết quả đo dung dịch
mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (µg/l);
Dm kết quả đo dung dịch
mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (µg/l);
V thể tích dung dịch
mẫu sau phân hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối lượng cân mẫu
(7.1.1.1) hoặc khối lượng tương ứng theo (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số pha loãng của
dung dịch sau phân hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Kết quả phép thử là
giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song
song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 25 % so với giá trị trung bình của
phép thử thì phải tiến hành lại.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng
mẫu;
c) Kết quả thử
nghiệm;
d) Mọi thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.