TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10674:2015
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM TỔNG SỐ -
PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Fertilizers
- Determination of total chromium content by flame atomic
absorption spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 10674:2015 do Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN
BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN
LỬA
Fertilizers
- Determination of total chromium content by flame atomic
absorption spectrometry
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hàm lượng crom tổng số trong các loại phân bón bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp thử;
TCVN 10683:2015 (ISO
8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu
hóa học và vật lý.
3. Nguyên tắc
Sử dụng hỗn hợp dung dịch
axit nitric và axit clohydric để chuyển hóa các hợp chất chứa crom về dạng ion
hòa tan trong dung dịch. Sau đó xác định hàm lượng crom trong dung dịch bằng phép
đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
4. Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân
tích, trừ khi có quy định khác chỉ dùng các thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích
và tinh khiết phân tích quang phổ. Sử dụng nước khử ion hoặc nước cất từ thiết
bị hoàn toàn bằng thủy tinh, phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước
có cấp tinh khiết tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng axit
clohydric cùng mẻ trong suốt quá trình thử.
4.2. Axit nitric đặc
(HNO3),
65 %; khối lượng riêng d ~ 1,42 g/ml
Phải sử dụng axit
nitric cùng mẻ trong suốt quá trình thử.
4.3. Amoni clorua (NH4Cl), loại có độ tinh
khiết tối thiểu là 98 %.
4.4. Dung dịch cường
thủy,
hỗn hợp axit clohydric đặc và axit nitric đặc tính theo tỷ lệ thể tích (3/1).
4.5. Dung dịch axit clohydric, pha loãng 1/1 (theo
thể tích).
Thêm 500 ml axit clohydric
(4.1) vào bình định mức dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước cất, để
nguội và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.6. Dung dịch axit
clohydric 10 %
Thêm 236,4 ml axit
clohydric đặc (4.1) vào bình định mức dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 500 ml
nước cất, để nguội và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Dung dịch tiêu chuẩn
crom gốc 1 000 mg Cr/l có sẵn của các nhà sản xuất.
4.9. Dung dịch tiêu chuẩn
crom tương ứng với nồng độ crom 50 mg Cr/l
Dùng pipet lấy 50,00 ml
dung dịch tiêu chuẩn crom gốc 1 000 mg Cr/l (4.8) cho vào bình định mức dung
tích 1 000 ml. Thêm 20 ml axit clohydric (4.6) và thêm nước đến vạch mức, lắc
đều.
4.10 Dung dịch amoni
clorua (NH4Cl) 2 %
Cân 20 g amoni clorua
(NH4Cl), cho vào cốc dung tích 500 ml (5.6), hòa tan bằng nước. Sau đó
chuyển vào bình định mức dung tích 1 000 ml và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1. Bình tam giác, dung tích 100 ml.
5.2. Bình định mức, dung tích 50; 100;
200; 500; 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Cân phân tích, có độ chính xác ±
0,001 g và ± 0,0001 g.
5.5. Dụng cụ phân hủy, có thể sử dụng bếp phân
hủy dạng thông thường hoặc thiết bị phân hủy bằng lò vi sóng.
5.6. Máy quang phổ
hấp thụ nguyên tử,
phải được trang bị đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không cực phù hợp với
nguyên tố crom hay có thể dùng đèn phổ liên tục có biến điệu (theo khuyến cáo về
đèn của các hãng sản xuất máy), một hệ thống hiệu chỉnh nền, một đầu đốt thích
hợp với ngọn lửa không khí /axetylen (vận hành theo hướng dẫn của nhà sản
xuất).
5.7. Rây, có đường kính lỗ 2
mm.
5.8. Tủ sấy, nhiệt độ 120 °C ± 5
°C.
5.9. Tất cả dụng cụ thủy
tinh phải được làm sạch cẩn thận trước khi xác định nguyên tố vết bằng cách
ngâm trong dung dịch axit clohydric 5 % (theo thể tích) trong ít nhất là 6 h,
sau đó xúc rửa bằng nước và tráng lại bằng nước cất trước khi dùng.
6. Chuẩn bị mẫu
6.1. Phân bón dạng
rắn:
Chuẩn bị mẫu theo TCVN 10683:2015
6.2. Phân bón dạng
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Dạng lỏng sền
sệt:
Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử,
mẫu phải được trộn đều.
7. Cách tiến hành
7.1. Phân hủy mẫu
7.1.1. Phân bón dạng
rắn
7.1.1.1. Cân khoảng 2 g mẫu bằng
cân (5.4) có độ chính xác 0,001 g cho vào bình tam giác dung tích 100 ml (5.1).
Thêm 15 ml dung dịch cường thủy (4.4) để qua đêm hoặc ngâm 12 h.
7.1.1.2. Đun sôi nhẹ ở 120 °C
trong 60 min, tăng từ từ nhiệt độ lên khoảng 200 °C và duy trì ở nhiệt độ đó
trong 180 min.
7.1.1.3. Để nguội, thêm 5 ml
dung dịch axit clohydric (4.5) lắc cho tan. Chuyển toàn bộ mẫu đã phân hủy sang
bình định mức dung tích 100 ml thêm nước và định mức đến vạch (V). Lọc bỏ cặn trước
khi thực hiện phép đo.
7.1.2. Phân bón dạng
lỏng
7.1.2.1. Mẫu thử ở dạng dung dịch
(6.2.1): Dùng pipet (5.3) lấy 2,00 ml mẫu và cân chính xác đến 0,001 g để xác
định khối lượng (g), cho vào bình tam giác dung tích 100 ml (5.1), thêm 15 ml
dung dịch cường thủy (4.4), đun sôi nhẹ trong 1 h, tiếp tục thực hiện như (7.1.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Phải tiến hành đồng
thời hai mẫu trắng cùng điều kiện phân hủy với mẫu thử.
7.1.4. Nếu sử dụng thiết bị
lò vi sóng để phân hủy mẫu thì lượng cân mẫu, lượng axit phân hủy, nhiệt độ và
thời gian phân hủy sẽ tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
7.2. Chuẩn bị các
dung dịch tiêu chuẩn
7.2.1. Dùng pipet (5.3) lấy
1,00; 2,00; 3,00; 4,00; 5,00 ml dung dịch tiêu chuẩn crom (4.9) cho vào một
loạt bình định mức 50 ml, thêm 2 ml dung dịch amoni clorua 2 % (4.10), trộn đều
và làm đầy bằng dung dịch axit clohydric 1 % (4.7) đến vạch mức. Các dung dịch này
tương ứng với các nồng độ crom là 1,00; 2,00; 3,00; 4,00; 5,00 mg/l.
7.2.2. Trong dãy tiêu
chuẩn, hàm lượng crom tối đa có thể cao hơn phụ thuộc vào khuyến cáo của từng
hãng sản xuất máy AAS.
7.3. Tối ưu hóa các
điều kiện đo
7.3.1. Đặt các điều kiện
thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất (bước sóng, khe đo, cường độ dòng
đèn, tỷ lệ không khí/ axetylen).
7.3.2. Tối ưu hóa điều kiện
hút mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.3. Tối ưu hóa chiều cao đầu
đốt và những điều kiện của ngọn lửa. Sao cho độ hấp thụ của dung dịch nằm trong
khoảng 0,1 đến 0,9 abs (absorption), hoặc đạt giá trị hấp thụ tiêu chuẩn của từng
máy tương ứng với nồng độ dung dịch hiệu chuẩn của nhà sản xuất khuyến cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Lập đường chuẩn
Lập đồ thị xác định
crom theo phương pháp đường chuẩn, khoảng xác định của phép đo được lập theo
khuyến cáo của máy ứng với bước sóng đã chọn. Đồ thị được lập với nồng độ theo mg/l
của các dung dịch tiêu chuẩn theo (7.2) trên trục hoành và những giá trị hấp thụ
tương ứng trên trục tung.
7.5. Xác định mẫu thử
7.5.1. Chuẩn bị mẫu
thử:
Mẫu trắng và các mẫu thử phải có môi trường đồng nhất với mẫu chuẩn. Giữa mỗi
lần đo các mẫu phải rửa ống hút để tránh nhiễm bẩn đến các mẫu thử. Nếu nồng độ
của các mẫu thử lớn hơn giới hạn xác định của máy thì cần phải pha loãng mẫu thử
bằng dung dịch axit clohydric (4.6). Nếu nồng độ của mẫu thử nhỏ hơn giới hạn xác
định của máy thì cần thiết phải xử lý mẫu bằng cách làm giàu hoặc xác định bằng
phương pháp thêm chuẩn. Số đọc của các dung dịch ở trên máy được lặp lại ít
nhất ba lần, lấy kết quả trung bình.
7.5.2. Đo dung dịch
mẫu thử trắng ghi số đọc kết quả trên máy (Dt).
7.5.3. Đo dung dịch
mẫu thử ghi số đọc kết quả mẫu thử phân bón trên máy (Dm).
7.5.4. Trong
suốt quá trình đo mẫu thử cần luôn luôn kiểm tra độ hấp thụ của mẫu hiệu chuẩn.
8. Tính
kết quả
8.1. Hàm
lượng crom (CCr) trong phân bón thương phẩm tính bằng mg/kg, theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Dt kết quả đo
dung dịch mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (mg/l);
Dm kết quả
đo dung dịch mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (mg/l);
V thể tích
dung dịch mẫu sau phân hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối
lượng cân mẫu (7.1.1.1) hoặc khối lượng tương ứng theo (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số
pha loãng của dung dịch sau phân hủy.
8.2. Hàm
lượng crom (CCr) trong phân bón khô kiệt tính bằng mg/kg, theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dm kết quả đo
dung dịch mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (mg/l);
V thể tích
dung dịch mẫu sau phân hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối
lượng cân mẫu (7.1.1.1) hoặc khối lượng tương ứng theo (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số
pha loãng của dung dịch sau phân hủy;
k hệ số
khô kiệt.
8.3. Kết quả phép
thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song
song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 15 % so với giá trị trung bình của phép
thử thì phải tiến hành lại.
9. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm phải bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết
quả thử nghiệm;
d) Mọi
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn và các yếu
tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày
thử nghiệm.