TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10574:2014
ISO 18775:2008
VÁN MỎNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA,
XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH VẬT LÝ VÀ DUNG SAI
Veneers
- Terms and definitions, determination of physical characteristics and tol
erances
Lời nói đầu
TCVN 10574:2014 hoàn toàn tương đương
với ISO 18775:2008.
TCVN 10574:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC165 Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Veneers
- Terms and definitions, determination of physical characteristics and tol
erances
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các thuật ngữ và định nghĩa (bao gồm các thuật ngữ và định nghĩa liên quan
đến các đặc điểm và khuyết tật), các phương pháp xác định đặc tính vật lý và
dung sai kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều dày) đối với ván mỏng, bao gồm
ván mỏng từ gỗ tự nhiên, gỗ đã qua xử lý và gỗ nhiều lớp có thể thu được bằng
cách lạng, bóc hoặc xẻ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi , bổ sung
(nếu có).
TCVN 5694 (ISO 9427) Ván
gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng
ISO 16999 Wood-based
panels - Sampling and cutting of test pieces (Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt
mẫu thử)
ISO 24294 Round
and sawn timber - Vocabulary (Gỗ tròn và gỗ xẻ - Từ vựng)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiều thuật ngữ
được đưa ra, thuật ngữ đầu tiên sẽ là thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất, các
thuật ngữ khác cũng được chấp nhận nhưng nên tránh dùng.
3.1. Các thuật ngữ
chung
3.1.1. Ván mỏng được
phủ mặt sau (backed
veneer) Ván mỏng được phủ mặt (fleeced veneer)
Ván mỏng được phủ
bằng giấy đặc biệt, vải hoặc vật liệu khác.
3.1.2. Mẻ (batch)
Một lượng ván mỏng
trước khi lựa chọn được kiểm tra dựa trên chất lượng, cấu trúc, màu sắc, kích
thước, hình dáng .v.v...
3.1.3. Ván mỏng được
tẩy (bleached
veneer)
Ván mỏng đã được xử
lý tẩy trắng.
3.1.4. Tệp ván mỏng (boule/plot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5. Đống gỗ lạng (bundle)
Số lượng ván lạng (ví
dụ 16, 24 hoặc 32) được xếp lên nhau theo thứ tự đã lạng.
3.1.6. Ván mỏng đã
xén cạnh (clipped
veneer) Ván mỏng đã được cắt (trimmed venner)
Ván mỏng có ít nhất
một cạnh được cắt thẳng và vuông góc với bề mặt của ván.
3.1.7. Mối nối cạnh (edge joint)
Mối nối nằm theo
hướng thớ chung giữa hai ván mỏng đã xén thẳng cạnh và ghép các cạnh với nhau.
3.1.8. Mối nối đầu (end joint)
Mối nối nằm theo
chiều ngang thớ giữa hai ván mỏng đã cắt ngắn và được ghép đầu với nhau.
3.1.9. Mặt (face)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.10. Phôi (flitch)
Phần hình trụ, thu
được bằng cách xẻ dọc từ khúc gỗ tròn hoặc thân cây bằng máy cưa vòng.
CHÚ THÍCH: Từ
“flitch” ở dạng số nhiều có nghĩa là ván mỏng liên tiếp được lạng ra từ khúc gỗ
hoặc hoặc một phần của khúc gỗ.
3.1.11. Tấm ghép hoàn
chỉnh (lay-on)
Ván mỏng có kích cỡ
đầy đủ đã được nối và ghép
3.1.12. Lố ván mỏng (log run parcel)
Khúc gỗ (trunk)
Toàn bộ ván mỏng thu
được từ việc lạng liên tiếp từ cùng một khúc gỗ.
3.1.13. Mặt không
chặt (loose
side)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt chùng (slack
side)
Một mặt của tấm ván
mỏng (ván bóc) tiếp xúc trực tiếp với dao trong quá trình bóc,và có nhiều vết
nứt nhỏ (vết dao) do quá trình bóc.
3.1.14. Ván lạng kỹ
thuật (multilaminar
veneer)
Ván lạng thu được từ
một khối gỗ hoặc một hộp gỗ kỹ thuật, sử dụng với mục đích chính là trang trí.
3.1.15. Gỗ kỹ thuật (multilaminar wood)
Gỗ được tạo thành
bằng cách ép các tấm ván mỏng lại với nhau.
3.1.16. Băng dán (tape)
Băng giấy hoặc vải đã
phết keo được đặt trên ván mỏng.
3.1.17. Vân thớ (texture)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Mịn, trung
bình, thô, không đồng nhất.
3.1.18. Ván nhuộm màu
(through-dyed
veneer)
Ván mỏng đã được
nhuộm thành màu.
CHÚ THÍCH: Ván mỏng
này có cùng các tính chất như ván mỏng tự nhiên, có khả năng làm việc và sử
dụng trong thực tế.
3.1.19. Ván mỏng xử
lý (treated
veneer)
Ván mỏng đã qua xử lý
để đạt được các tính chất lý học, hóa học hoặc thẩm mỹ cụ thể.
VÍ DỤ: Gỗ sồi hun
khói Ammoniac.
3.1.20. Mặt kín (tight side)
Mặt bên của tấm
<ván bóc> xa dao nhất khi bóc ván mỏng và không chứa vết nứt (vết dao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt chung giữa hai
miếng ván mỏng liền kề.
3.1.22. Ván mỏng được
nối (jointed
veneer)
Ván mỏng có cạnh đã
cắt thẳng để chuẩn bị ghép.
3.1.23. Ván mỏng được
ghép (spliced
veneer)
Ván mỏng được làm từ
hai hoặc nhiều ván mỏng nối cạnh.
3.1.24. Mối nối bằng
chỉ keo (stitched
joint)
Ván mỏng được ghép
bằng cách sử dụng “chỉ” keo tạo sự tiếp xúc tốt giữa hai mặt dán.
3.1.25. Ván mỏng (veneer)
Tấm gỗ mỏng có chiều
dày tối đa là 6 mm, tạo thành từ phương pháp bóc, lạng hoặc xẻ từ gỗ tròn, gỗ
khúc hoặc phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.26. Chiều dài ván
mỏng (veneer
length)
Kích thước ván mỏng
đo được theo hướng song song với thớ gỗ.
3.1.27. Chiều dài tối
thiểu của ván mỏng (veneer
minimum length)
Khoảng cách nhỏ nhất
đo được theo hướng song song với thớ gỗ.
3.1.28. Chiều dày ván
mỏng (veneer
thickness)
Kích thước ván mỏng
vuông góc với mặt.
3.1.29. Chiều rộng
ván mỏng (veneer
width)
Kích thước ván mỏng
đo được theo hướng vuông góc với thớ gỗ.
3.2. Các thuật ngữ
liên quan đến phương pháp sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Lạng bóc một
phần tư (eccentric
quarter cutting/ quarter-round slicing/ semi-rotary slicing/ rift cutting)
Phương pháp lạng tạo
ván mỏng bằng cách cố định khúc một phần tư lên giá lắp gỗ.
CHÚ THÍCH: Phương
pháp này tạo ra các tấm ván mỏng này có vân sọc dọc hoặc có hình một nửa
parabol.
3.2.2. Lạng phần tư
phẳng, tiếp tuyến (flat
quarter slicing, tangential)
Lạng góc phần tư kiểu
Thụy Điển (Swedish quarter slicing)
Phương pháp tạo ván
mỏng bằng cách lạng tiếp tuyến với vòng năm và vuông góc với tia gỗ, bắt đầu
lạng từ phần tâm của khúc gỗ.
3.2.3. Lạng phẳng (flat slicing)
Lạng lưng (back
cutting)
Lạng thường (plain
slicing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tạo ván
mỏng bằng cách lạng tiếp tuyến với vòng năm và vuông góc tia gỗ, bắt đầu lạng từ
cạnh phần gỗ dác của khúc gỗ.
3.2.4. Lạng bóc một
nửa (half-round
back cutting)
Phương pháp lạng tạo
ván mỏng bằng cách cố định phần gỗ dác của khúc gỗ lên giá lắp gỗ.
3.2.5. Cắt một phần
tư từ lõi (quarter
cathedral cutting)
Phương pháp lạng tạo
ván mỏng bằng cách cố định phần gỗ dác của một phần ba hoặc một phần tư khúc gỗ
lên giá lắp gỗ.
CHÚ THÍCH: Ván mỏng
được cắt lạng từ phần tâm khúc gỗ.
3.2.6. Ván bóc (rotary cut veneer/
peeled veneer)
Ván mỏng được tạo ra
bằng cách quay khúc gỗ quanh tâm tỳ vào dao lắp cố định theo chiều dài khúc gỗ
và mặt phẳng dao đặt hơi nghiêng.
3.2.7. Ván xẻ (sawn veneer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8. Ván mỏng bóc
bán quay (semi-rotary
cut veneer)
Ván mỏng được tạo ra
với mục đích có các dải hẹp không liên tục từ một máy bóc bằng cách quay khúc
gỗ nhưng được kẹp lệch tâm, tỳ vào dao lắp cố định theo chiều dài khúc gỗ và
mặt phẳng dao đặt hơi nghiêng.
3.2.9. Ván lạng (sliced veneer)
Ván mỏng tạo ra bằng
cách đẩy mạnh khúc gỗ hoặc phôi vào trong máy lạng để lạng thành những tấm ván
mỏng như tấm bản.
3.2.10. Bóc một nửa (true half-round
cutting)
Phương pháp tạo ra
ván mỏng bằng cách bóc lệch tâm, khúc gỗ được bóc theo chiều cong rộng hơn khi
phần tâm của nó được định vị chắc chắn trên máy bóc.
3.2.11. Lạng một phần
tư (true
quarter slicing)
Phương pháp tạo ra
ván mỏng bằng cách lạng một phần tư hoặc một phần ba khúc gỗ, dao cắt chuyển
động theo chiều xuyên tâm, vuông góc với vòng năm.
3.3. Các thuật ngữ
liên quan đến các hiệu ứng nhìn thấy được và ghép ván mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình trên đó thấy
nhiều vùng hình tròn nhỏ hoặc hình elip tương tự như mắt chim, do vùng lõm sâu cục
bộ trong vòng năm (ví dụ: gỗ phong)
3.3.2. Thớ phồng rộp (blister grain)
Hình trên đó trong
vùng gỗ mịn xuất hiện vết phồng rộp (vùng lõm hoặc vùng phồng nhỏ tròn) do các vòng
năm không đồng đều.
CHÚ THÍCH: Hình dạng
như vậy chỉ xuất hiện trên các bề mặt xẻ phẳng hoặc bóc.
3.3.3. Ván mỏng có
vân rối (burr
veneer/burl veneer)
Ván mỏng từ một số
loài gỗ mọc nhanh khá hiếm (nhóm các chồi và mắt không mọc) xuất hiện ở chỗ
ghép hoặc chỗ bị tổn hại hoặc đôi khi hình thành theo cách tự nhiên trong một
vài loài cây.
3.3.4. Thành phần (component)
Các miếng ván mỏng
riêng biệt được ghép với nhau để nhận được tấm có chiều dài và chiều rộng đầy
đủ.
3.3.5. Vân chữ Y (crotch figure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt khi cắt qua
chỗ tiếp giáp giữa cành và thân cây.
3.3.6. Hình parabol (crown figure/
cathedral figure/ flame pattern figure)
Bề mặt đặc trưng bởi
một loạt hình chữ “V” ngược xếp chồng lên nhau và/hoặc kiểu nhà thờ của phần gỗ
sớm và gỗ muộn phổ biến trong ván lạng phẳng (cắt phẳng).
3.3.7. Hiệu ứng mặt
kép (double-faced
effect)
Chênh lệch màu sắc
thấy rõ do sự khúc xạ ánh sáng khác nhau trong ván mỏng lắp ghép kiểu quyển
sách
CHÚ THÍCH: Trường hợp
này xảy ra do ván mỏng được ghép xen kẽ liền kề mặt không chặt với mặt kín, nên
ánh sáng phản xạ khác nhau.
3.3.8. Vân bất thường
(fiddle
back figure)
Hình ảnh bất thường,
do thớ gỗ lượn sóng và thớ xoắn gây ra, với dải có màu sáng không đồng nhất
vuông góc với hướng thớ gỗ, thường sử dụng để trang trí mặt sau của đàn violin.
3.3.9. Dạng vân tay (finger roll figure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình lượn sóng, trong
đó các gợn sóng bằng chiều rộng của ngón tay (ví dụ: gỗ đỏ, sequoia, v.v…)
3.3.10. Mối nối bằng
giấy tẩm keo (gummed
paper jointing)
Mối nối ghép cạnh hai
ván mỏng lại với nhau bằng giấy tẩm keo, trước khi xếp ván.
CHÚ THÍCH: Giấy sẽ
được loại bỏ trước khi đánh nhẵn thành phẩm
3.3.11. Vân nửa
parabol (half
crown figure/half flame)
Hình tương ứng với
nửa hình parabol.
3.3.12. Ghép (matching)
Ghép ván mỏng theo
một trình tự phù hợp với số thứ tự của chúng, hoặc để nhận được các
kích thước qui định
và kiểu hoa văn mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.12.1. Ghép hình
quyển sách (book
matching)
Ván mỏng được tạo từ
phôi hoặc khúc gỗ được ghép liền nhau sao cho khi được lật lên thì chúng “mở
ra” như hai trang trong một cuốn sách.
3.3.12.2. Ghép nối
đầu (butt
matching)
Ván mỏng được xếp như
ghép hình quyển sách, nhưng các đầu của ván mỏng cũng được ghép.
CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp này, các tấm ván mỏng cũng phải được lật đầu nọ với đầu kia và các
đầu được ghép lại.
3.3.12.3. Ghép tâm (centre matching)
Ghép theo đó một số
lượng chẵn ván mỏng không nhất thiết có cùng chiều rộng được lắp ráp đối xứng qua
mối nối tâm.
3.3.12.4. Ghép hình
thoi (diamond
matching)
Cách ghép mà bốn tấm
ván mỏng được cắt theo đường chéo và được ghép thành một tấm có dạng hình thoi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách ghép mà bốn tấm
ván mỏng được ghép nối đầu theo thứ tự cắt để tạo thành một hình vuông.
3.3.12.6. Ghép nhiều
màu (harlequin
matching)
Các thanh ván mỏng có
màu khác nhau được ghép để có được tấm ván có kích thước mong muốn.
3.3.12.7. Ghép hình
xương cá (herringbone
matching)
Các ván mỏng có thớ
màu bạc liền kề được ghép tại một góc, sao cho hình tạo thành giống xương cá.
3.3.12.8. Ghép ngẫu
nhiên (mismatching/
random matching)
Ván mỏng liền kề được
ghép ngẫu nhiên mà không cần quan tâm đến cấu trúc, hình dạng và/hoặc màu sắc.
3.3.12.9. Ghép màu (colour matching)
Ván mỏng được ghép
với màu sắc tương tự nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự ghép hình
thoi, nhưng ván mỏng được ghép nối sao cho tất cả các hướng thớ đều quay về phía
chính giữa.
3.3.12.11. Ghép đuổi (running matching)
Ván mỏng được ghép
theo thứ tự lạng đến khi đạt được chiều rộng mong muốn.
CHÚ THÍCH: Nếu còn
thừa một phần ván mỏng, phần đó sẽ thành chỗ bắt đầu của tấm tiếp theo.
3.3.12.12. Ghép trượt
(slip
matching)
Ghép tệp ván mỏng
(boule assembling)
Ván mỏng ván mỏng bị
trượt ra khỏi thứ tự khi lạng và được ghép với nhau, tất cả chúng có cùng mặt
bên lộ ra ngoài.
3.3.12.13. Ghép hình
tia mặt trời (sunburst
matching)
Ván mỏng theo thứ tự
lạng được cắt thành các mảnh hình tròn sau đó ghép theo hình quyển sách với các
đầu chụm lại ở tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình lượn sóng giống
như sóng biển, do sự chồng chéo của thớ đan vào nhau và xoắn lại (ví dụ: gỗ
avodiré, gỗ makoré .v.v…)
3.3.14. Vân đốm (mottle figure)
Hình bao gồm các vết
vỡ vụn, trộn lẫn với các thanh (thỉnh thoảng xuất hiện như kiểu bàn cờ) tạo cảm
giác bề mặt không đồng đều, do lượn sóng và thớ đan lại vào nhau (ví dụ: gỗ
sapele, gỗ sơn tiêu, gỗ black bean, .v.v…)
3.3.15. Vân ô van (pommele figure)
Hình tạo thành do một
loạt các phản xạ không đồng đều một cách rõ ràng sinh ra hiệu ứng hình ảnh cao
và kiểu phù điêu trên vùng tròn nhỏ liền kề, giống như những quả táo (ví dụ: gỗ
sapele, gỗ gụ, gỗ bubinga .v.v...)
CHÚ THÍCH: Tên được
xuất phát từ tiếng Pháp từ “ ô van = quả táo”.
3.3.16. Vân đám mây (quilted figure)
Hình tương tự như
“vết phồng” nhưng lớn hơn, kéo dài và chỗ phồng rộp dày khít nhau (ví dụ như gỗ
phong, gỗ gụ, gỗ lê châu Phi, gỗ sapele .v.v...)
3.3.17. Dải ruy băng (ribbon stripe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng của thớ ruy
băng do gỗ lạng phần tư có thớ đan vào nhau.
3.3.18. Vân bạc (silver figure/flake)
Hình xuất hiện trên
ván mỏng vuông góc với hướng thớ, phát triển chỉ trong những loài có phần ruột
rất nặng, khi cắt xuyên tâm hoặc gần xuyên tâm (ví dụ: gỗ sồi)
3.4. Các thuật ngữ
liên quan đến tính năng, khuyết tật và sửa chữa
3.4.1. Vết cháy (burn-mark)
Sự biến màu thẫm hoặc
cháy đen trên ván mỏng gây ra bởi nhiệt do ma sát, giấy ráp, hoặc quá nhiệt
trong quá trình gia công.
3.4.2. Canxi (calcium)
Vật liệu vô cơ được
tổng hợp trong quá trình trưởng thành của cây, có màu sáng, thỉnh thoảng xuất
hiện trong lỗ mạch của một vài gỗ đặc biệt (ví dụ: gỗ hồng sắc).
3.4.3. Sự ngưng tụ (condensate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Ván mỏng lượn
sóng (corrugated
buckled veneer)
Ván mỏng lượn sóng do
sự không đồng nhất về cấu trúc của gỗ.
3.4.5. Tách lớp (delaminated)
Sự chia tách ván mỏng
hoặc các lớp trong ván lạng kỹ thuật.
3.4.6. Sự biến màu (discoloration)
Bất kỳ sự thay đổi so
với màu tự nhiên của gỗ đều mà không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng.
3.4.7. Vết sấy (dryer print)
Tạo ra từ các dải sấy
trên bề mặt ván mỏng do các dải sấy bị lỗi hoặc bị hỏng.
3.4.8. Làm phẳng (flattening)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.9. Khe hở (gap)
Vết nứt hở trong ván
mỏng do ghép chưa chặt khít.
3.4.10. Bề mặt xù
lông (harsh
grained surface)
Độ nhám bề mặt lớn
hoặc nhỏ, do các vết nứt rất nhỏ trên bề mặt ván mỏng.
3.4.11. Đột lỗ (hollow punch)
Máy có các lưỡi sắc
với nhiều hình dạng để loại bỏ các phần ván mỏng bị hỏng, những phần đó sẽ được
thay thế bằng các phần khác tạo thành từ chính máy đó.
3.4.12. Vết dao (knife marks)
Vết lạng (slicing
marks)
Vết lõm vuông góc với
thớ do lạng, thường biến mất sau khi thực hiện chà nhám.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rỗng cục bộ hoặc
phồng (vết lồi) trên tấm ván mỏng.
3.4.14. Chồng mí (lap)
Tình trạng khi một
phần ván mỏng chồng lên một phần của ván mỏng khác.
3.4.15. Cắt lỗi (miscut)
Các sai sót trong ván
mỏng do quá trình gia công bị lỗi.
VÍ DỤ: Chiều dày khác
nhau.
3.4.16. Khuyết tật hở
(open
defect)
Khe nứt hở, vết tách
hở, mối nối hở, hốc mắt gỗ, lỗ mọt, khe hở, khoảng trống hoặc các lỗ khác làm bề
mặt ván mỏng không nhẵn một cách liên tục.
3.4.17. Miếng vá (patch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.18. Vết tủy (pith flecks)
Các vết màu tối trên
ván mỏng của vài loài gỗ, như gỗ bạch dương và gỗ phong, có chiều dài trung
bình từ 4 cm đến 5 cm và chiều rộng từ 2 mm đến 3 mm, thường song song với
hướng thớ và có hình dạng bất định, nguyên nhân do côn trùng gây ra.
3.4.19. Túi nhựa (resin pocket)
Nhựa có dạng túi có
trong gỗ lá kim có thể gây khuyết tật hở trong ván mỏng.
3.4.20. Độ nhám (roughness)
Độ không phẳng xuất
hiện trên bề mặt ván mỏng, do sự không đồng đều trong cấu trúc của gỗ hoặc do
bị khiếm khuyết khi chế tạo.
3.4.21. Miếng chêm (shim)
Miếng gỗ mỏng, thường
được vót nhọn, sử dụng để lấp đầy khoảng trống giữa các thành phần.
3.4.22. Đường (sugar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu vết mịn, giống
như sợi tóc có thể kéo dài trên toàn bộ bề mặt ván mỏng (ví dụ: gỗ lê, gỗ
phong…)
3.4.23. Nứt bề mặt (surface checking)
Tóc (hair)
Vết rạn nhỏ ở mặt sau
khi bóc ván mỏng.
3.4.24. Thớ mắt sống (swirl)
Thớ gỗ không đồng
nhất thường bị bao quanh mắt gỗ hoặc vết chạc cây.
3.4.25. Thớ đứt (torn grain)
Tình trạng thô ráp
(giống như bị xù lông) của bề mặt ván mỏng có thể xảy ra do sợi gỗ đâm ra (sợi
gỗ không có sự liên kết).
3.4.26. Ruột (Whiskers)
Vết ruột cây có kích
cỡ trung bình (ví dụ: gỗ dẻ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thiết bị, dụng
cụ
4.1.1. Cân, có vạch chia là
0,01 g và độ chính xác đến 0,005 g.
4.1.2. Tủ sấy, có thông gió và có
khả năng kiểm soát tại nhiệt độ (103 ± 2) oC.
4.1.3. Bình hút ẩm
Bình kín có chứa chất
hút ẩm, duy trì không khí càng gần với điều kiện khô tuyệt đối càng tốt.
4.1.4. Dụng cụ đo
chiều dày
Panme hoặc dụng cụ đo
tương tự, các mặt đo tròn phẳng và song song với nhau, với đường kính (16 ± 1)
mm, và lực vận hành là (20 ± 4) N. Dụng cụ đo có độ chính xác đến 0,01 mm.
4.1.5 .Thước cuộn
bằng thép,
vạch chia là 1 mm.
4.1.6. Thước đo góc
vuông,
có hai cạnh dài (1 000 ± 1) mm để đo độ lệch của các giữa các mặt bên liền kề
của tấm ván, bắt đầu đo từ góc bên phải. Thước có độ chính xác đến 0,02 mm trên
1 000 mm (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1 - Yêu cầu độ chính xác của thước đo góc vuông
4.2. Xác định độ ẩm
4.2.1. Nguyên tắc
Xác định bằng cách
cân, khối lượng hao hụt của mỗi mẫu thử lấy từ cùng một tấm ván mỏng ở trạng
thái khi lấy mẫu và trạng thái sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi ở
(103 ± 2) oC, tính bằng phần trăm, so với khối lượng mẫu thử sau khi
sấy khô là độ ẩm của tấm ván mỏng.
4.2.2. Mẫu thử
Việc lấy và cắt mẫu
thử phải được thực hiện theo ISO 16999. Mỗi mẫu thử phải có khối lượng ban đầu
ít nhất là 20 g; hình dạng và kích cỡ không quan trọng.
4.2.3. Cách tiến hành
Cân từng mẫu thử bằng
cân (4.1.1). Việc cân phải được thực hiện ngay sau khi lấy mẫu; nếu điều này
không thể thực hiện được, thì mẫu thử phải được bọc kín trong thời gian lấy
mẫu, tránh những thay đổi độ ẩm của mẫu thử trước khi cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi mẫu thử được
làm nguội đến xấp xỉ nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (4.1.3), cân lại mẫu thử
bằng cân (4.1.1) ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi bình hút ẩm.
Cách tính độ ẩm của
mỗi mẫu thử như được nêu trong 4.2.4.
4.2.4 Biểu thị kết
quả
Tính độ ẩm, ω,
của mỗi mẩu thử, bằng phầm trăm khối lượng, đến một chữ số thập phân, theo công
thức sau:

trong đó:
mω là khối lượng ban đầu
của mẫu thử, tính bằng gam;
mo là khối lượng của mẫu
thử sau khi được sấy khô, tính bằng gam.
Độ ẩm mẫu ván mỏng
kiểm tra được tính theo trung bình cộng từ độ ẩm của tất cả các mẫu thử lấy từ
ván kiểm tra và được biểu thị bằng phần trăm, lấy chính xác đến một chữ số thập
phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng, nếu
yêu cầu, phải được xác định theo TCVN 5694 (ISO 9427).
4.4. Xác định các
kích thước
4.4.1. Nguyên tắc
Xác định bằng phép đo
dài đối với chiều dày, chiều dài và chiều rộng ván mỏng. Nếu ván mỏng không có
dạng hình chữ nhật, phải xác định được diện tích hình chữ nhật rộng nhất có thể
sử dụng cho việc đo.
4.4.2. Cách tiến hành
Đo chiều dày bằng
dụng cụ (4.1.4), đo tổng cộng tám điểm ở gần mỗi góc và đường tâm mỗi cạnh, như
nêu trong Hình 2.
Kích
thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Đo chiều dày
Đo chiều rộng và
chiều dài trên một trong các mặt ván mỏng bằng thước cuộn (4.1.5) dọc theo
đường đo song song với các cạnh và cách các cạnh (100 ± 10) mm, như nêu trong
Hình 3, phải đảm bảo rằng mặt ván hoàn toàn phẳng.
Kích
thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 đường đo
Hình
3 - Đo chiều dài và chiều rộng ván mỏng
4.4.3. Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung
bình số học của tất cả các số đo liên quan và lấy chính xác đến 0,05 mm.
4.4.3.2. Chiều dài
Tính giá trị trung
bình số học của tất cả các số đo liên quan và lấy chính xác đến 5 mm.
4.4.3.3. Chiều rộng
Tính giá trị trung
bình số học của tất cả các số đo liên quan và lấy chính xác đến 5 mm.
4.5. Xác định độ
vuông góc
Đặt một cạnh thước đo
góc vuông dựa vào một cạnh ván mỏng cần đo độ vuông góc (xem Hình 4).
Tại khoảng cách (1
000 ± 1) mm tính từ góc của ván mỏng, đo khoảng cách kl giữa cạnh của tấm ván
và cạnh còn lại của thước đo góc vuông (4.1.6) (xem Hình 4).
Sau đó tiến hành
tương tự với các góc khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét

Hình
4 - Sử dụng thước đo góc vuông để đo độ vuông góc của ván mỏng.
4.6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
- viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- tên nhà cung cấp
(hoặc một tổ chức đại diện)
- nơi và ngày lấy mẫu
và những người có mặt lúc lấy mẫu;
- loại, hạng và đặc
tính của tấm ván mỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng mẫu thử;
- bất kỳ sự sai khác
nào so với tiêu chuẩn này;
- độ ẩm của mẫu thử
tại thời điểm thử nghiệm.
5. Dung sai kích
thước
5.1. Độ ẩm chuẩn
Độ ẩm phải được xác
định theo 4.2.
Trừ khi có thỏa thuận
khác, tiêu chuẩn này áp dụng cho ván mỏng có độ ẩm (10 ± 2) %.
5.2. Dung sai chiều
dài và chiều rộng
Chiều dài và chiều
rộng phải được đo theo 4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Dung sai chiều
dày
Chiều dày phải được
đo theo 4.4.
Trừ khi có thỏa thuận
khác, độ lệch cho phép của chiều dày danh nghĩa được nêu trong Bảng 1:
Bảng
1 - Dung sai chiều dày
Chiều
dày danh nghĩa
Độ
lệch cho phép trong một ván mỏng
Độ
lệch cho phép giữa các ván mỏng
≤
1,5 mm
±
0,05 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1,5 mm
±
4 %
±
8 %
Phụ lục A
(tham khảo)
Sơ đồ phương pháp sản
xuất ván mỏng

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Lạng phẳng.
c Lạng phần tư phẳng,
tiếp tuyến.
d Lạng bóc một nửa.
e Cắt một phần tư từ
lõi.
f Bóc.
g Bóc một nửa.
h Lạng một phần tư,
xuyên tâm.
Hình
A.1 - Sơ đồ phương pháp sản xuất tấm ván mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Sơ đồ phương pháp
ghép ván mỏng

CHÚ DẪN:
a Ghép cân bằng.
b Ghép hình quyển
sách.
c Ghép nối đầu. d Ghép
tâm.
e Ghép hình thoi.
f Ghép hình xương cá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Ghép hình thoi đảo
chiều.
i Ghép đuổi.
j Ghép trượt.
k Ghép hình tia mặt
trời.
Hình
B.1 - Sơ đồ phương pháp ghép ván mỏng
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2074, Plywood
- Vocabulaty (Ván dán - Từ vựng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Các thuật ngữ
chung
3.2. Các thuật ngữ
liên quan đến phương pháp sản xuất
3.3. Các thuật ngữ
liên quan đến các hiệu ứng nhìn thấy được và ghép ván mỏng
3.4. Các thuật ngữ
liên quan đến tính năng, khuyết tật và sửa chữa
4. Xác định các đặc
tính vật lý
4.1. Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Xác định khối
lượng riêng
4.4. Xác định kích
thước
4.5. Xác định độ
vuông góc
4.6. Báo cáo thử
nghiệm
5. Dung sai kích
thước
5.1. Độ ẩm chuẩn
5.2. Dung sai chiều
dài và chiều rộng
5.3. Dung sai chiều
dày
Phụ lục A (Tham khảo)
Sơ đồ phương pháp sản xuất ván mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo