TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10488:2014
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG DECOQUINATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG
Animal feeding stuffs - Determination of decoquinate
content by spectroflurometric method
Lời nói đầu
TCVN 10488:2014 được xây dựng dựa theo AOAC 969.55 Decoquinate
in Feeds. Fluorometric Method;
TCVN 10488:2014 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG DECOQUINATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo huỳnh quang để xác định hàm lượng decoquinate
trong thức ăn chăn nuôi.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Decoquinate được chiết ra khỏi mẫu thức ăn chăn nuôi bằng dung dịch canxi clorua 1 %
trong metanol. Sau khi thêm nước và axit clohydric
loãng, decoquinate được chiết bằng cloroform, sau đó được tách ra khỏi các chất gây nhiễu bằng sắc ký trên florisil. Decoquinate được rửa giải
ra khỏi cột bằng dung dịch canxi clorua 1 % trong metanol và được xác định bằng
đo huỳnh quang dựa vào chất chuẩn đã được
xử lý tương tự.
4. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng
thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng
hoặc nước có độ
tinh khiết
tương đương, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Dung dịch canxi clorua trong metanol, 1 % (khối lượng/thể tích)
Hòa tan 10 g canxi clorua khan (CaCI2)
trong 1 lít metanol loại thuốc thử dùng cho quang phổ hoặc có chất lượng tương đương. Lọc qua giấy
lọc Whatman số 2.
4.3. Axit clohydric loãng, (1 + 19) (phần thể tích)
Pha loãng 1 phần thể tích axit clohydric đặc với 19
phần thể tích nước.
4.4. Cloroform (CHCI3).
4.5. Dung dịch chuẩn decoquinate
4.5.1. Dung dịch chuẩn gốc, 300 mg/ml
Cân 30 mg chất chuẩn decoquinate, hòa tan trong dung dịch
canxi clorua trong metanol (4.2) rồi thêm dung dịch canxi clorua trong metanol đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong một
tháng.
4.5.2. Dung dịch chuẩn làm việc, 6 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra cường độ huỳnh quang của dung dịch này trong cuvet thạch anh 1 cm ở bước
sóng 265 nm so với metanol (4.1), cường độ huỳnh quang phải ở khoảng 0,660. Chuẩn
bị dung dịch chuẩn mới khi cường độ huỳnh quang nằm ngoài dải từ 0,620 đến 0,700. Dung dịch này ổn
định được quá 1 tuần.
4.5.3. Dung dịch chuẩn huỳnh quang, 1,5 mg/ml
Dùng
pipet lấy 25 ml dung dịch chuẩn làm việc (4.5.2) cho vào bình định mức
100 ml và pha loãng đến vạch bằng metanol (4 1).
Kiểm tra cường độ huỳnh quang của dung dịch này ở bước
sóng 265 nm theo 4.5.2. Nếu cường độ huỳnh quang nằm
ngoài phạm vi từ 0,150 đến 0,190 thì chuẩn bị dung dịch chuẩn mới.
4.6. Chất hấp thụ Florisil, cỡ từ 100 mesh đến 200 mesh.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị,
dụng cụ sau đây:
5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2. Bình định mức, dung tích 100 ml và 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Cột sắc ký
Cột dài 30 cm có đoạn ống cuối dài 9 mm được thắt lại
để có đường kính trong 7 mm. Chèn nút bông thủy tinh nhỏ để giữ chất hấp phụ. Tốt nhất là dùng loại cột thông dụng có van khóa và có bể chứa. Nối đầu thoát bằng
một miếng ống ngắn và kẹp giữ. Cho 5 ml cloroform lên cột, sau đó thêm 0,5 g ± 0,01 g florisil. Thêm tiếp 2 ml cloroform và khuấy bằng que thủy tinh mỏng để làm lắng chất hấp phụ. Tháo cloroform ra khỏi ống và rửa ống bằng cloroform. Chuẩn bị cột ngay trước khi sử dụng.
5.5. Phễu chiết, dung tích 125 ml hoặc 250 ml, có van khóa bằng teflon.
5.6. Máy đo huỳnh quang
Có thể sử dụng máy đo huỳnh quang có
bước sóng kích thích 325 nm và bước sóng phát xạ 390 nm.
5.7. Cuvet thạch anh, chiều dài đường quang 1 cm.
5.8. Ống ly tâm.
5.9. Máy ly tâm.
5.10. Máy lắc cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến
phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) [1].
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).
8. Cách tiến hành
8.1. Chiết mẫu
Cân 10 g
phần mẫu thử cho vào bình nón 125 ml (5.3), thêm chính xác 50 ml dung dịch
canxi clorua 1 % trong metanol (4.2), đậy nắp bình và lắc trên máy lắc (5.10) trong 20 min. Gạn dung dịch
sang ống ly tâm (5.8) và cho ly tâm trên máy
(5.9) ở tốc độ vừa phải trong 5 min. Dùng pipet (5.11) lấy 10 ml phần nổi phía trên sang phễu
chiết 125 ml (5.5).
Chuẩn bị mẫu chuẩn bằng cách dùng pipet
(5.11) lấy 10 ml dung dịch chuẩn làm việc (4.5.2) cho sang phễu chiết khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Phép xác định
Dùng pipet lấy 5 ml dịch chiết mẫu thử (8.1) sang cột florisil. Dùng pipet khác lấy 5 ml
dung dịch chuẩn trong cloroform (8.1) sang một cột florisil khác. Chuẩn bị mẫu trắng thuốc thử bằng cách dùng
pipet lấy 5 ml cloroform (4.4) sang cột thứ ba.
Cho hai phần, mỗi phần 10 ml metanol khan đi qua mỗi
cột. Để cho metanol rút đến bề mặt florisil và loại bỏ phần chất lỏng chảy
ra. Rửa giải bằng 15 ml dung dịch
canxi clorua 1 % trong metanol (4.2), thu lấy dịch rửa giải vào ống nghiệm đã đánh dấu ở mức 15 ml.
Trộn kỹ và ly tâm nếu dịch thu được không trong, sau
đó chuyển sang cuvet đo huỳnh quang (5.7).
Cài đặt bước sóng kích thích của máy đo huỳnh quang ở bước sóng kích thích 325 nm và bước sóng
phát xạ ở 390 nm
Cài đặt độ nhạy của
máy đo huỳnh quang với dung dịch chuẩn huỳnh quang (4.5.3) để cho thang số đọc
thuận tiện (ví dụ: 100).
Xác định cường độ huỳnh quang của các phần mẫu thử, chất chuẩn và mẫu trắng. Lấy
số đọc của chất chuẩn và của mẫu thử trừ đi số
hiệu chính về mẫu trắng thuốc thử (nếu có).
9. Tính kết quả
Hàm lượng decoquinate trong mẫu thử, X1 tính bằng phần trăm khối lượng mẫu,
theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng decoquinate trong mẫu thử, X2, tính bằng miligam trên kilogam mẫu, theo công thức
(2):
(2)
Trong đó:
A1 là cường độ
huỳnh quang đã hiệu chỉnh của mẫu thử;
A2 là cường độ huỳnh
quang đã hiệu chỉnh của chất chuẩn.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với
các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) Kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1 ] TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy
mẫu