- 1,1,1-tricloetan:
|
13,40 mg/100 ml;
|
- tetraclometan:
|
7,95 mg/100 ml;
|
- 1,1,2-tricloeten:
|
14,60 mg/100 ml;
|
- tetracloeten:
|
16,30 mg/100 ml;
|
- diclometan:
|
660,00 mg/100 ml;
|
- triclometan:
|
14,70 mg/100 ml;
|
- bromodiclometan:
|
19,80 mg/100 ml;
|
- dibromoclometan:
|
24,50 mg/100 ml;
|
- tribromometan:
|
28,90 mg/100 ml;
|
- 1,1,2-triclo-1,2,2-trifloetan:
|
15,70 mg/100 ml.
|
5.6. Dung
dịch chuẩn hydrocacbon đã halogen hóa I, II, III và IV
Cho dung dịch gốc (5.5) để chuẩn bị
dung dịch chuẩn (I, II,
III, IV) có nồng độ
thích hợp, ví dụ cho 200 ml, 400 ml, 1 000 ml và 2 000 ml dung dịch gốc vào bình định mức 10 ml chứa một ít
isooctan, rồi thêm isooctan đến vạch.
Cũng có thể bổ sung dung
dịch chất chuẩn nội (5.7) vào dung dịch chuẩn hydrocacbon đã halogen hóa.
5.7. Dung
dịch chất chuẩn nội (dung dịch 2-bromo-1-clopropan).
Dùng xyranh bơm 200 ml dung dịch
2-bromo-1-clopropan vào bình định mức 50 ml chứa một ít isooctan và thêm
isooctan đến vạch (nồng độ khối lượng = 308 mg/50 ml).
Để thu được dịch pha loãng thích hợp,
thêm 400 ml dung dịch
trên vào bình định mức 10 ml chứa một ít isooctan và thêm isooctan đến vạch.
Nồng độ khối lượng của dung dịch này là 2,464 mg/10 ml.
5.8. Dung
dịch mẫu trắng
Sử dụng dầu không chứa các hydrocacbon
đã halogen hóa.
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy sắc ký khí phải gia nhiệt đến 110
°C khi xác định
hàm lượng các hydrocacbon đã halogen hóa của dầu mỡ có thể đạt được độ nhạy cao
hơn. Cũng nên sử dụng thiết bị có thể thiết lập thời gian ổn định không đổi cho tất cả
các mẫu.
6.2. Cột
mao quản thủy tinh hoặc cột mao quản thạch anh có độ phân cực
thấp, hiệu quả tách phải đủ cao để có thể tách tất cả các chất cho trong sắc
ký đồ ở Hình 1.
CHÚ THÍCH: Cột silica nóng chảy có
chiều dài 50 m đường kính trong 0,32 mm, được phủ bằng màng SE 54 liên kết
ngang, độ dày màng 1 mm là thích hợp.
6.3. Lọ bơm
mẫu,
dung tích 10 ml hoặc 25 ml, có nắp đậy kín khí và màng ngăn được tráng PTFE.
Kiểm tra các lọ bơm mẫu và các nắp đậy
có làm hao hụt các hydrocacbon đã halogen hóa hay không và bảo quản lọ cùng với
nắp trong các hộp chứa đã được hàn kín. Đặc biệt chú ý đến độ kín nếu thời gian
trộn dài. Độ rò rỉ được nhận biết bằng độ biến thiên diện tích pic của chất
chuẩn nội.
6.4. Microxyranh, dung tích
10 ml, 50 ml và 100 ml.
6.5. Xyranh
bơm kín khí, dung tích
2,5 ml, có kim tiêm đường kính rộng với lỗ nằm ngang để bơm bằng tay từ khoảng
không gian hơi.
6.6. Nồi
cách thủy hoặc tấm nhôm gia nhiệt, có kẹp để giữ lọ bơm mẫu
(6.3), duy trì nhiệt độ ở 80 °C.
Nên sử dụng glycerol làm chất lỏng đun
nóng liên tục trong nồi cách thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng pic
1. diclometan
7. bromodiclometan
2. 1,1,2-triclo-1,2,2-trifloetan
8. 2-bromo-1-clopropan (chất chuẩn nội)
3. triclometan
9. dibromoclometan
4. 1,1,1-tricloetan
10. tetracloeten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. tribromoetan (bromoform)
6. 1,1,2-tricloeten
CHÚ THÍCH: Các điều kiện
thao tác nêu trong 9.1.
Hình 1 - Sắc
ký đồ của các chất chuẩn (xem 6.2)
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).
Trong suốt quá trình lấy mẫu đến phân
tích, bảo quản mẫu sao cho không làm thay đổi hàm lượng các hydrocacbon đã
halogen hóa có trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Yêu cầu chung
Trong thực tế các hydrocacbon đã
halogen hóa thường có mặt trong không khí phòng thử nghiệm và thường làm các
thiết bị phòng thử nghiệm bị
nhiễm bẩn gây khó khăn cho phép thử đối với các hydrocacbon đã halogen hóa có
nồng độ vết. Cần thực hiện
các bước sao cho chất nhiễm bẩn được giữ ở mức càng thấp càng tốt trong tất cả
các giai đoạn của phép phân tích. Ngoài ra, các dung dịch mẫu trắng (5.8) phải
được phân tích cùng mỗi dãy phép thử (xem 8.4).
8.2. Dung
dịch thử
Cân hai lần mỗi lần khoảng 4 g mẫu
dầu, chính xác đến 1,0 mg cho vào hai lọ bơm mẫu (6.3). Đậy nắp lọ và dùng
microxyranh (6.4) lấy 10 ml dung dịch chất chuẩn nội (5.7) và 10 ml isooctan (5.2) cho
vào mẫu thử. Lắc lọ cẩn thận để không làm ướt nắp.
8.3. Dung
dịch hiệu chuẩn
8.3.1. Đối
với mỗi dãy mẫu, chuẩn bị một dãy dung dịch hiệu chuẩn bằng cách sử dụng dầu
thực phẩm thích hợp (xem 8.3.2) và dung dịch chuẩn quy định trong 5.6. Đối với
bốn nồng độ chất chuẩn, mỗi nồng độ tiến hành một phép xác định lặp lại. Chuẩn
bị dung dịch hiệu chuẩn theo 8.2 nhưng thay vì thêm 10 ml dung môi (isooctan)
thì thêm 10 ml dung dịch chuẩn
tương ứng [10 ml các dung
dịch chuẩn I, II, III và IV tương đương với lượng 20 ng, 40 ng, 100 ng hoặc 200
ng thêm vào nhân với giá trị tuyệt đối của tỷ trọng các hydrocacbon đã halogen hóa tương
ứng (xem từ 5.1.1 đến 5.1.11)]. Tuy nhiên, trong trường hợp tetraclometan thì nhân
với hệ số 0,5 và diclometan thì nhân với hệ số 50 (xem 5.5).
8.3.2. Trong
các dãy hiệu chuẩn phải sử dụng một mẫu dầu thực phẩm không chứa các hydrocacbon
đã halogen hóa. Do đó, cần bảo quản một mẫu dầu thực phẩm thích hợp trong kho
hoặc phân tích các dung dịch mẫu thử trước, sau đó chọn một mẫu
dầu thực phẩm thích hợp để chuẩn bị các dãy dung dịch hiệu chuẩn. Nếu mẫu dùng
cho các dãy hiệu chuẩn chưa được kiểm tra trước thì mẫu phải được thử nghiệm
lặp lại như trên.
8.4. Mẫu trắng
Để kiểm tra sự nhiễm bẩn, đối với từng
dãy mẫu thì cũng bơm từ lọ bơm mẫu đã đậy kín theo cách thông thường nhưng
không chứa mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Điều
kiện sắc ký khí
Vì các điều kiện sắc ký khí phụ thuộc
vào thiết kế của thiết bị nên không thể đưa ra các thông tin chung phù hợp. Nếu
sử dụng cột quy định trong 6.2 có bơm tự động thì các thông số dưới đây là
thích hợp:
a) chương trình nhiệt độ:
- 50 °C trong 5 min;
- từ 50 °C đến 150 °C ở 5 °C/min;
- 150 °C ở 5 min; sau
đó
- từ 150 °C đến 250 °C ở 10 °C/min;
b) nhiệt độ bơm: 200 °C;
c) nhiệt độ detector: 280 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhiệt độ xyranh bơm:
- 100 °C, hoặc
- 120 °C nếu nhiệt độ nồi
cách thủy là 110 °C;
f) tỉ lệ chia dòng của bơm mao quản:
1:30;
g) khí mang: nitơ (áp lực đầu vào
khoảng 800 hPa);
h) khí sạch dùng cho ECD:
- agon/metan
hoặc nitơ (30 ml/min).
Đối với việc lấy mẫu tự động bằng hệ
thống khí cao áp thì nên bổ sung các thông số dưới đây:
a) thời gian nâng áp suất 0,5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thời gian ổn định 60 min;
d) nhiệt độ bơm
(kim tiêm)
200
°C;
e) thời gian bơm 5 s.
9.2. Máy sắc
ký khí
9.2.1. Yêu
cầu chung
Trong sắc ký khí không gian hơi không
chỉ có sự đáp ứng của detector đối với chất phân tích mà còn có áp suất hơi của
hợp chất có liên quan trong chất nền mẫu, có ảnh hưởng quan trọng đến độ nhạy
của detector. Do đó, cần duy trì điều kiện chính xác của các lọ bơm mẫu và
xyranh bơm.
9.2.2. Bộ bơm
mẫu tự động
Ổn định các dung dịch thử và dung dịch hiệu
chuẩn, được chuẩn bị theo 8.2 và 8.3, trong thiết bị gia nhiệt của bộ bơm mẫu
không gian hơi tự động trong 60 min. Sau đó bơm và bắt đầu chương trình nhiệt
độ trên GC.
9.2.3. Lấy
mẫu thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được đặt trong thiết bị gia nhiệt sao
cho mỗi mẫu được duy trì chính xác
trong 60 min ở nhiệt độ quy
định.
Để tăng độ nhạy thì có thể làm nóng
mẫu đến nhiệt độ cao hơn.
10. Tính và biểu thị
kết quả
10.1. Xác
định tỷ số từ phép đo đối với mẫu và chất chuẩn nội
Xác định tỷ số QH từ diện tích
pic hoặc chiều cao pic theo công thức sau:

Trong đó
A1 là
diện tích pic hoặc chiều cao pic của hydrocacbon đã halogen hóa;
A2 là diện tích
pic hoặc chiều cao pic của chất chuẩn nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định phần tương đương với chất
chuẩn nội được thêm vào đối với
từng pic thu được của hydrocacbon đã halogen hóa so với dung dịch hiệu chuẩn
quy định trong 8.3. Tính Qz theo công thức:
Qz = QE+Z - QE.
Trong đó
QE+Z là tỷ số tín
hiệu phân tích của dung dịch thử hiệu chuẩn có bổ sung chất chuẩn nội;
QE là tỷ số tín hiệu phân tích của cùng
dung dịch thử hiệu chuẩn không bổ sung chất chuẩn.
Tiến hành tính hệ số hồi quy sử dụng
các giá trị cặp đôi thu được đối với Qz và lượng chất chuẩn
được thêm vào (xem 8.3) và xác định hàm lượng của từng hydrocacbon đã halogen
hóa riêng lẻ, tính bằng nanogam trên khối lượng mẫu thử.
10.3. Tính
hàm lượng các hydrocacbon đã hydrat hóa
Hàm lượng w của hydrocacbon đã
halogen hóa riêng lẻ, tính bằng miligam trên kilogam mẫu thử, theo công thức sau
(phương pháp nội chuẩn):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối
lượng hydrocacbon đã halogen hóa riêng lẻ (được tính theo 10.2), tính bằng
nanogam (ng);
m0 là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
Lấy kết quả đến ba chữ số thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử
liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu
được trong phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các
dải nồng độ và chất nền mẫu khác với các giá trị đã nêu.
11.2. Độ lặp
lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ, độc lập thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng
một loại vật liệu thử, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện,
sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không được
quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r nêu trong Phụ lục A.
11.3. Độ tái
lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao
tác không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với mọi tình huống bất
thường khác có thể ảnh hưởng đến kết
quả;
e) các kết quả thử nghiệm thu được,
hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử cộng tác cấp quốc tế do
DIN tổ chức năm
2000/2001, gồm 14 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng thực hiện hai phép thử
lặp lại, trên năm mẫu thử, nêu trong Bảng A.1. Các kết quả thống kê nêu trong
Bảng A.2 đến Bảng A.4. Các kết quả đã được đánh giá phù hợp với TCVN 6910 (ISO
5725)1).
Bảng A.1 -
Các hydrocacbon đã halogen hóa được bổ
sung vào từng mẫu
Đơn vị tính miligam
trên kilogam
Kí hiệu mẫua
Triclometan
1,1,1-Tricloetan
1,1,2-Tricloeten
Tetracloeten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
B
-
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
-
C
0,159
-
-
-
0,054
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
0,176
0,072
-
E
0,031
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mẫu A (mẫu trắng):
Dầu oliu tinh luyện (không bổ sung hydrocacbon đã halogen hóa).
Mẫu B và C: Dầu oliu
nguyên chất hạng đặc biệt.
Mẫu D và E: Olein dầu cọ.
Đối với tất cả các mẫu, mỗi mẫu chuẩn bị 30 lọ
đựng mẫu. 6 lọ đựng mẫu được phân tích
về tính đồng nhất của các hydrocacbon được thêm vào. Độ lệch chuẩn từ 0,001
mg/kg đến 0,007 mg/kg.
Bảng A.2 - Các
kết quả về các hydrocacbon được tìm thấy trong mẫu trắng A
Đơn vị tính
miligam trên kilogam
Số phòng
thử nghiệm
Triclometan
1,1,1-Tricloetan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetracloeten
Bromodiclometan
HC đã bổ
sung
0,000
HC đã bổ
sung
0,000
HC đã bổ
sung
0,000
HC đã bổ
sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC đã bổ sung
0,000
Giá trị 1
Giá trị 2
Giá trị 1
Giá trị 2
Giá trị 1
Giá trị 2
Giá trị 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị 1
Giá trị 2
1
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
2
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
3
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
4
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
5
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,001
0,001
0,000
0,000
0,000
0,000
6
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,006
0,000
0,000
0,001
0,001
0,001
0,001
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,005
0,005
0,005
0,005
0,005
0,005
0,005
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
10
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
11
0,000
0,000
0,000
0,000
0.000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
12
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
13
0,001
0,001
0,001
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
14
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
Giá trị
trung bình
0,001
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,001
Bảng A.3 -
Các kết quả thống kê đối với mẫu trắng A
Thông số
Hydrocarbon
đã halogen hóa
Triclometan
1,1,1- Tricloetan
1,1,2- Tricloeten
Tetracloeten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết mẫu
A
A
A
A
A
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
Số lượng phòng thử nghiệm còn
lại sau khi trừ ngoại lệ
14
14
14
14
14
Số lượng các kết quả trong tất cả
các phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
28
28
28
Lượng bổ sung
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình (mg/kg)
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,001
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, %
145,0
122,6
0,0
0,0
0,0
Giới hạn lặp lại (r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,000
0,000
0,000
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
0,002
0,002
0,001
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
252,5
217,3
268,9
268,9
268,9
Giới hạn tái lập (R)
0,006
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,004
Bảng A.4 - Các kết quả
thống kê đối với các mẫu B, C, D và E
Thông số
Hydrocarbon
đã halogen hóa
Triclometan
1,1,1-Tricloetar
1,1,2- Tricloeten
Tetracloeten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết mẫu
C
E
B
D
D
B
D
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia
14
14
14
14
14
14
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm còn
lại sau khi trừ ngoại lệ
13
13
13
14
13
12
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các kết quả trong
tất cả các phòng thử
nghiệm
26
26
26
28
26
24
24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng bổ sung
0,159
0,031
0,023
0,040
0,176
0,053
0,072
0,054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình (mg/kg)
0,156
0,035
0,024
0,042
0,158
0,055
0,071
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,005
0,005
0,002
0,005
0,005
0,001
0,002
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối
lặp lại, %
2,9
13,7
7,0
11,9
3,5
2,4
2,4
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới han lặp lại (r)
0,013
0,013
0,005
0,014
0,015
0,004
0,005
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
0,021
0,005
0,004
0,007
0,027
0,005
0,005
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
13,4
13,7
15,7
17,3
17,3
8,4
7,7
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập (R)
0,058
0,013
0,011
0,020
0,076
0,013
0,015
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6128:2007 (ISO 661:1989),
Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
[2] TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ
động vật và thực vật - Lấy mẫu.
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và
kết quả
đo
- Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[5] Collection of official methods
under article 35 of the German Federal Foods Act, Food Analysis L 13.04-1. Determination of
low-boiling halogenated hydrocarbons in edible oils.
1) TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chụm của
phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử chuẩn bằng phép thử liên phòng thử
nghiệm gồm có
6 phần.