1
|
Desufloglucoiberin
|
1,07
|
2
|
Desulfoprogoitrin
|
1,09
|
3
|
Desulfoepi-progoitrin
|
1,09
|
4
|
Desulfosinigrin
|
1,00
|
5
|
Desulfoglucoraphanin
|
1,07
|
6
|
Desulfogluconapoleiferin
|
1,00
|
7
|
Desulfoglucoalyssin
|
1,07
|
8
|
Desulfogluconapin
|
1,11
|
9
|
Desulfo-4-hydroxyglucobrassicin
|
0,28
|
10
|
Desulfoglucobrassicanapin
|
1,15
|
11
|
Desulfoglucotropaeolin
|
0,95
|
12
|
Desulfoglucobrassicin
|
0,29
|
13
|
Desulfogluconasturtiin
|
0,95
|
14
|
Desulfo-4-methoxyglucobrassicin
|
0,25
|
15
|
Desulfoneoglucobrassicin
|
0,20
|
16
|
Các
desultoglucosinolate khác
|
1,00
|
9.3. Tính hàm lượng
glucosinolat tổng số
Hàm lượng glucosinolat tổng số, biểu thị bằng
micromol trên gam chất khô của sản phẩm,
bằng tổng hàm lượng của từng glucosinolat (với diện tích pic tương ứng lớn hơn
1 % của tổng diện tích các pic).
Nếu chênh lệch giữa kết quả của hàm lượng
glucosinolat tổng số sử dụng cả hai nồng độ đáp ứng các yêu cầu về độ lặp lại
(xem 10.1), chất chuẩn nội không bị nhiễm bẩn. Trong trường hợp này, lấy kết quả là
trung bình cộng của hai phép xác định.
Nếu các yêu cầu về độ lặp lại không được
đáp ứng, lặp lại quá trình trên hai phần mẫu thử khác
nhau và thực hiện phép thử trắng, (8.5) không dùng dung dịch chuẩn nội. Diện tích chất nhiễm bẩn
được loại trừ từ
diện
tích chất chuẩn nội để
đưa ra diện
tích đúng
của chất chuẩn nội được sử dụng theo 9.1. Lấy kết quả là trung bình cộng của
hai phép xác định.
Glucotropaeolin (A.2) có thể được sử dụng
như là dung dịch chất
chuẩn nội theo 8.2.1.
10. Độ chụm
Chi tiết của phép thử nghiệm liên phòng để xác định độ
chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B.
10.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một
khoảng thời gian ngắn, không được quá 10 % trung bình cộng của hai kết quả với
giá trị tối thiểu 1 μmol/g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu
thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 20 % trung bình
cộng của hai kết quả với giá trị tối thiểu 2 μmol/g.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng;
- phương pháp thử đã sử dụng;
- kết quả thử nghiệm thu được;
- kết quả cuối cùng
thu được, nếu kiểm tra độ
lặp lại.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập mọi
điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ
về sắc ký đồ điển hình
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Chuẩn bị thuốc thử
A.1. Sinigrin ngậm
một phân tử nước
A.1.1. Sinigrin ngậm
một phân tử nước, dung dịch 5 mmol/l
Hòa tan trong nước
207,7 mg kali allylglucosinolat ngậm một phân tử nước đựng trong bình định mức một vạch
100 ml và pha loãng bằng nước
đến vạch.
Dung dịch này có thể bảo quản được đến
một tuần trong tủ lạnh ở khoảng 4 °C hoặc 6 tháng trong tủ lạnh
đông ở - 18 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan trong nước 831,0 mg kali
allylglucosinolat ngậm một phân tử nước đựng trong bình định mức một vạch 100 ml và
pha loãng bằng nước đến vạch.
Dung dịch này có thể bảo quản được đến
một tuần trong tủ lạnh ở khoảng 4 °C hoặc 6 tháng trong tủ lạnh đông ở -
18 °C.
A.1.3. Kiểm tra độ
tinh khiết
Sử dụng một hoặc một số trong ba phép
thử sau:
- phân tích HPLC sử dụng phương pháp
quy định trong TCVN 10413-1 (ISO 9167-1);
- phân tích sinigrin bằng HPLC (kỹ thuật
cặp ion)
- phân tích sinigrin
đã silyl hóa và khử sulfat bằng sắc ký khí.
Đối với từng phép thử, sắc ký đồ chỉ
có một pic chính chiếm ít nhất 98 % diện tích tổng các píc.
Xác nhận độ tinh khiết bằng cách định
lượng glucose tách ra sau khi thủy phân với myrosinase (thioglucosit
glucohydrolase; EC 3.2.3.1). Đo glucose bằng phương pháp enzym sử dụng các bộ
thử có bán sẵn trên thị
trường. Đưa vào tính toán
glucose tự do hiện có. Chất này được xác định tương tự nhưng không bổ sung
myrosinase. Nồng độ phân tử của glucose tách ra đạt ít nhất bằng 98 % nồng độ
phân tử của dung dịch sinigrin đã kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8 Glucotropaeolin thường khó phân tách
ra khỏi các
glucosinolat tự nhiên có hàm lượng thấp.
A.2.1.
Glucotropaeolin, dung dịch 5 mmol/l
Hòa tan trong nước 223,8 mg
glucotropaeolin đựng trong bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng bằng nước
đến vạch.
Dung dịch này có thể bảo quản được đến
một tuần trong tủ lạnh ở khoảng
4 °C hoặc thời gian 6 tháng trong tủ lạnh đông ở - 18 °C.
A.2.2. Glucotropaeolin, dung dịch 20
mmol/l
Hòa tan trong nước 895,0 mg
glucotropaeolin đựng trong bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng bằng
nước đến vạch.
Dung dịch này có thể bảo quản được đến một tuần
trong tủ lạnh ở khoảng 4
°C hoặc thời gian 6 tháng trong tủ lạnh đông ở -18 °C.
A.2.3. Kiểm tra độ
tinh khiết
Kiểm tra độ tinh khiết theo quy trình quy định
trong A.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận lại các hệ số đáp ứng của
glucotropaeolin, so sánh với sinigrin, tương ứng với các hệ số đáp ứng được đưa
ra trong 9.2.
A.3. Sulfatase
A.3.1. Chuẩn bị cột
trao đổi ion
Cắt 7 cm phía trên cổ
bình 5 pipet Pasteur (5.9) và nút bông thủy tinh (5.8) vào cổ. Đặt pipet thẳng
đứng và thêm vào từng lượng vừa
đủ resin trao đổi
ion (4.7.1), khi nước chảy hết thì thu lấy 500 μl thể tích resin.
Rót 1 ml dung dịch imidazole format
(4.4) vào từng pipet và rửa hai lần, mỗi lần 1 ml nước.
A.3.2. Tinh sạch
Cân 25 mg sulfatase loại Helix
pomatia typ H1 (4.8), chính xác đến 0,1 mg. Hòa tan trong 2,5 ml nước và
chuyển 500 μl dung dịch này vào từng cột đã chuẩn bị trong A.3.1. Rửa từng cột
với 1.5 ml nước và
loại
bỏ dịch rửa giải. Sau đó thêm 1,5 ml dung dịch natri axetat 0,2 mol/l (4.3) và
thu dịch rửa giải từ năm cột vào ống nghiệm.
Cô đặc dịch rửa giải bằng cách lọc, sử
dụng bộ Iọc nhúng chìm7)
cho đến khi thu được khoảng 100 μl dịch lỏng (không cho sulfatase có khối lượng
phân tử cao hơn
5 000 đi qua). Thêm 2,5 ml nước và cô đặc thêm một lần nữa bằng cách lọc cho đến
khi còn lại khoảng 100 μl dịch lỏng. Pha loãng đến 2,5 ml bằng nước
và bảo quản sulfatase đã tinh
sạch trong tủ lạnh ở -18 °C (với một lượng nhỏ cho phép rã đông một lượng
cần thiết để sử dụng ngay).
A.3.3. Kiểm tra hoạt
độ sulfatase
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị ba dung
dịch như sau:
a) chuyển 1 ml axit axetic vào bình định
mức một vạch dung tích 500 ml và pha loãng bằng nước đến vạch;
b) chuyển 1 ml etylen diamin vào bình
định mức một vạch dung tích 500 ml và pha loãng bằng nước đến vạch;
c) trộn 73 ml dung dịch a) với 40 ml
dung dịch b) và sử dụng dung dịch a) hoặc dung dịch b) để chỉnh hỗn hợp đến
pH 5,8 là thích hợp.
Rót 3 ml dung dịch sinigrin 5 mmol/l
(A.1.1) vào bình định mức
một vạch dung tích 100 ml và pha loãng bằng dung dịch c) đến vạch.
A.3.3.2. Kiểm tra hoạt
độ
Dùng pipet chuyển 2 ml dung dịch
sinigrin đã bổ sung đệm
(A.3.3.1) vào cuvet đo và cuvet so sánh của máy đo phổ hai chùm tia (5.3), được
chỉnh đến bước
sóng 228 nm với nhiệt độ cuvet là 30 °C. Ở thời gian t =
0, thêm 50 μl sulfatase đã tinh sạch (A.3.2) vào cuvet đo và bật máy ghi ngay.
Dừng máy ghi khi không có sự chênh lệch độ hấp thụ (Ae). Dựng đường
tiếp tuyến với điểm t = 0 và đo gradient DA/Dt.
Đơn vị hoạt độ của sulfatase tương ứng
với nồng độ 1μmol/min của sinigrin desulfat tạo thành ở 30 °C và pH 5,8.
Hoạt độ của dung dịch đã kiểm tra, được
biểu thị bằng đơn vị hoạt độ trên mililit dung dịch sulfatase, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
DA/Dt là gradient của đường tiếp
tuyến tại điểm t = 0, tính bằng đơn vị độ hấp thụ trên phút;
V là thể tích môi trường
phản ứng (ví dụ:
2,05 x 10-3 lít), tính bằng
lít (I);
De (khoảng 1 500 l.mol-1.cm-1) là chênh lệch
giữa hệ số tắt phân tử của sinigrin và desulfosinigrin ở 228 nm; nghĩa
là:
Trong đó:
Ae là chênh lệch
giữa độ hấp thụ của sinigrin desulfat ở điểm cân bằng và độ hấp thụ ở thời
điểm t = 0;
l là chiều dài đường quang thích hợp, tính bằng
centimet (ví dụ 1 cm);
c là nồng độ của
sinigrin khử sulfat ở điểm cân
bằng, tính bằng mol trên lít (mol/l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mol/l
Trong đó 0,95
là hiệu suất ở điểm cân bằng của sinigrin khử sulfat.
Ngoài ra, hoạt độ của sulfatase có thể
được tính theo công thức sau:
A.3.4. Pha loãng
Dùng pipet chuyển 1 ml sulfatase đã
tinh sạch (A.3.2) vào bình định mức một vạch dung tích 10 ml. Pha loãng bằng
nước đến vạch và trộn.
Chia dung dịch thành các lượng nhỏ và bảo quản trong tủ lạnh
đông ở - 18 °C.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phép thử nghiệm liên phòng
Phép thử nghiệm liên phòng thực hiện
năm 1992 bởi tổ chức
Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đưa ra các kết quả thống kê (được đánh giá theo
ISO 57258)) đưa ra trong Bảng B.1. Mười một phòng
thử nghiệm tham gia và mỗi phòng thực hiện hai
phép xác định trên cùng một mẫu thử. Không có các ngoại lệ.
Bảng B.1 -
Xác định hàm lượng
glucosinolat trong hạt có dầu
Mẫu
A
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
B
B
C
C
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRO
GNA
4OH
GBN
TOT
PRO
GNA
4OH
GBN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRO
GNA
4OH
GBN
Giá trị trung bình (μmol/g chất khô)
13,4
7,8
2,7
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,5
27,4
12,3
2,2
2,6
5,9
2,6
1,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,41
0,31
0,10
0,08
0,03
1,39
1,18
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,21
0,12
0,07
0,03
0,02
Hệ số biến thiên lặp lại (%)
3,09
3,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,27
3,66
2,92
4,31
6,78
9,22
6,21
3,61
4,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,88
6,75
Độ lặp lại, sr x 2,83
1,2
0,9
0,3
0,2
0,1
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
0,6
0,5
0,6
0,3
0,2
0,1
0,1
Độ lệch chuẩn
tái lập, sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,33
0,28
0,15
3,71
2,48
1,80
1,19
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,25
0,15
0,18
Hệ số biến thiên tái
lập (%)
8,33
9,38
12,27
31,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,81
9,06
14,67
53,31
17,83
14,44
11,37
16,02
42,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập, sR x 2,83
3,1
2,1
0,9
0,8
0,4
10,4
6,9
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,4
0,8
0,7
0,4
0,5
TOT: glucosinolat tổng số
PRO: Progoitrin
GNA: Gluconapin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GBN: Glucobrassicanapin
1) Hệ thống Norganic Millipore là ví dụ
về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra nhằm thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
2) DEAE Sepharose và Sephadex là ví dụ về
sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra nhằm thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
3) Sulfatase S-9626 (từ Sigma Chemical)
với hoạt tính 16 600 đơn vị/g là ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin
này đưa ra nhằm thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử
dụng chúng.
4) Các sản phẩm được đề cập đến là ví dụ
về sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra nhằm thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
5) Các mẫu đối chứng desulfoglucosinolat
từ hạt cải dầu có thể nhận từ Community Reference Bureau (Brussels)
6) TCVN 9609:2013 (ISO 5 500:1986) Khô
dầu - Lấy mẫu
7) Miltipore PLGC
11k25 là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra nhằm thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66