TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10408:2014
ISO 735:1977
KHÔ DẦU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
Oilseed residues -
Determination of ash insoluble in hydrochloric acid
Lời nói đầu
TCVN 10408:2014 hoàn toàn tương đương với ISO
735:1977, được rà soát lại năm 2013, không thay đổi về bố cục và nội dung;
TCVN 10408:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động
vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oilseed residues -
Determination of ash insoluble in hydrochloric acid
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric của khô dầu (không bao gồm các sản phẩm phức hợp) thu được từ hạt có
dầu sau khi chiết dầu bằng ép hoặc trích ly trong dung môi.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu
viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 10409 (ISO 749), Khô dầu - Xác định hàm lượng
tro tổng số
TCVN 4801 (ISO 771), Khô dầu - Phương pháp xác định hàm lượng ẩm và các chất bay hơi
3. Thuật ngữ vã định nghĩa
Tro không tan trong axit clohydric (Ash insoluble in
hydrochloric acid)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Xử lý tro tổng số bằng axit clohydric để loại bỏ phần hòa tan được trong axit, sau đó nung và cân lượng cặn không hòa tan.
5. Thuốc thử
5.1. Axit clohydric, dung dịch 3 N*)
5.2. Bạc nitrat, dung dịch 10 g/l.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Cân phân tích.
6.2. Đĩa nung đáy phẳng, đường kính khoảng 60 mm và chiều cao không quá
25 mm, bằng platin, platin
mạ vàng, silica hoặc nếu không có sẵn thì dùng đĩa bằng sứ.
6.3. Giấy lọc dày, độ xốp trung bình, không chứa tro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Bình hút ẩm, có chất hút ẩm hiệu quả.
7. Cách tiến hành
Tất cả các lần
cân đều chính xác đến 0,001 g.
7.1. Phần mẫu thử và tro hóa
Xem TCVN 10409 (ISO 749).
7.2. Phép xác định
Làm ẩm tro tổng
số thu được bằng 10 ml dung dịch axit clohydric (5.1), đậy đĩa nung có chứa tro
bằng nắp kính. Đun nhẹ và rửa một vài lần bằng dung dịch axit clohydric (5.1), dùng tổng cộng khoảng 50 ml dung dịch
axit, rửa kỹ nắp kính và đĩa, chuyển định lượng các lượng chứa trong đĩa vào cốc có mỏ dung tích
khoảng 250 ml. Đun sôi và giữ sôi nhẹ khoảng 10 min, sau đó lọc qua giấy lọc
dày (6.3) và rửa với nước sôi cho đến
khi loại bỏ hết ion clo [kiểm tra bằng dung dịch bạc nitrat (5.2)).
Đặt giấy lọc và cặn vào trong đĩa nung (6.2) đã được
gia nhiệt trước khoảng 15 min trong lò nung (6.4) ở 550 °C ± 15 °C, để
nguội trong bình hút ẩm (6.5) đến nhiệt độ phòng thử nghiệm và cân.
Gia nhiệt tăng dần đĩa có giấy lọc và cặn trên bếp điện hoặc trên ngọn lửa dạng khí cho đến khi giấy lọc bị than hóa, sau đó đặt vào lò nung được kiểm soát nhiệt độ ở 550 °C ± 15 °C. Tiếp
tục gia nhiệt cho đến khi không còn thấy các hạt cacbon (thường là 1 h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lại
đĩa vào trong lò nung và tiếp tục
gia nhiệt thêm 30 min ở 550 °C ± 15 °C. Để đĩa nguội và cân lại như trước.
Nếu chênh lệch giữa hai lần cân ít hơn hoặc bằng
0,001 g, thì xem như phép xác định kết
thúc. Nếu không, nung tiếp 30 min cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân ít
hơn hoặc bằng 0,001 g.
Thực hiện hai phép xác định, bắt đầu với cùng một mẫu
thử.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Phương pháp tính và công thức tính
8.1.1. Tro không tan trong axit clohydric, biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu, được tính bằng công thức:
Trong đó:
m0 là khối lượng của phần mẫu thử từ phép
xác định tro tổng số, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng của đĩa chứa cặn thu
được bằng tro hóa.
Lấy kết quả trung bình cộng của hai phép xác định,
với điều kiện là đáp ứng được các yêu cầu về độ
lặp lại (xem
8.2). Nếu không thì lặp lại phép xác định trên hai phần mẫu thử khác. Nếu lần này lại chênh lệch quá 0,2 g trên 100 g mẫu,
thì lấy kết quả trung bình cộng của bốn phép xác định đã thực hiện, miễn là chênh lệch tối đa giữa các kết quả riêng lẻ không vượt quá 0,5 g trên 100 g mẫu.
Lấy kết quả đến một chữ số thập phân.
8.1.2. Nếu được yêu cầu, tro không tan trong axit clohydric có thể
được biểu thị theo chất khô bằng cách nhân kết quả thu được theo 8.1.1 với:
Trong đó: U là phần trăm khối lượng của độ ẩm và chất bay hơi xác định được như quy định nêu trong TCVN 4801 (ISO 771).
8.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai phép xác định thực hiện đồng
thời hoặc trong một khoảng thời gian ngắn do cùng một người thực hiện không quá 0,2 g
tro không tan trong axit clohydric trên 100 g mẫu.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
*) Dung dịch axit clohydric nồng độ đương lượng 3 N tương đương với
nồng độ mol 3 M.